Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc không mới nhất 2025?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc không mới nhất 2025?

1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc không mới nhất 2025?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với các phương tiện giao thông vẫn là bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này áp dụng cho cả xe ô tô và xe máy. Cụ thể, chủ phương tiện phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự để bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba khi xảy ra tai nạn, bao gồm thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản của người khác.

Đối với các loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự khác mang tính chất tự nguyện, có thể tham gia hoặc không, không bắt buộc với tất cả mọi người như Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển, Bảo hiểm thân vỏ xe,...

2. Giới hạn trách nhiệm đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định như thế nào mới nhất 2025?

Căn cứ Điều 59 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về giới hạn trách nhiệm bảo hiểm như sau:

1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải trả cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải trả cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba.

3. Ngoài việc trả tiền bồi thường quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài còn phải trả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba và lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

4. Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

5. Trường hợp người được bảo hiểm phải đóng tiền bảo lãnh hoặc ký quỹ để bảo đảm cho tài sản không bị lưu giữ hoặc để tránh việc khởi kiện tại tòa án thì theo yêu cầu của người được bảo hiểm và thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải thực hiện việc bảo lãnh hoặc ký quỹ trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm.

3. 07 điều cần biết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự mới nhất 2025

Tính bắt buộc: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bắt buộc đối với chủ xe cơ giới gồm cả chủ xe ô tô và xe máy

Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự giúp bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba khi thiệt hại xảy ra do hành vi của người tham gia bảo hiểm, trong khi không bảo vệ tài sản và người của chính người tham gia bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm có thể thay đổi tùy theo loại hình bảo hiểm và các điều khoản cụ thể trong hợp đồng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bao gồm bảo hiểm tai nạn cho bản thân hay không?
Không, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chỉ bảo vệ bạn đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba. Nếu bạn muốn bảo vệ bản thân trong trường hợp tai nạn, cần tham gia bảo hiểm tai nạn hoặc bảo hiểm thân thể.

Phí bảo hiểm đối với xe ô tô chuyên dùng: Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP

  • Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.
  • Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
  • Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.

Lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc tăng mức phạt năm 2025: Xử phạt hành chính vi phạm giao thông từ 2025 đối với lỗi không có bảo hiểm xe máy bắt buộc (hoặc bảo hiểm xe máy hết hạn) sẽ bị phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng thay vì mức 100.000 đến 200.000 đồng như hiện nay.

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
  • Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Thời hạn gửi thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm: Thông báo ngay vào đường dây nóng của công ty bảo hiểm. Sau đó phải gửi thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử trong vòng 05 ngày làm việc, trừ trường hợp trở ngại khách quan hoặc bất khả kháng.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc không mới nhất 2025?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bắt buộc không mới nhất 2025?

4. Các loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự năm 2025

4.1. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe cơ giới

Đối với xe ô tô:

  • Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe ô tô bao gồm việc bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Mức phí bảo hiểm: Mức phí bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe ô tô được quy định tại Nghị định 67/2023/NĐ-CP. Ví dụ, đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải, loại xe dưới 6 chỗ, mức phí là 437.000 đồng/năm (chưa bao gồm VAT).
  • Xử phạt vi phạm: Chủ xe ô tô không tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm khi tham gia giao thông có thể bị phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng.

Đối với xe máy:

  • Phạm vi bảo hiểm: Tương tự như xe ô tô, bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe máy cũng nhằm bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba trong trường hợp tai nạn do xe của bạn gây ra.
  • Mức phí bảo hiểm: Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm TNDS bắt buộc cho xe máy được quy định như sau:
    • Mô tô 2 bánh dưới 50 cc: 55.000 đồng/năm.
    • Mô tô 2 bánh từ 50 cc trở lên: 60.000 đồng/năm.
  • Xử phạt vi phạm: Từ ngày 01/01/2025, mức phạt đối với hành vi không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS bắt buộc của xe máy còn hiệu lực khi tham gia giao thông đã tăng lên, với mức phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng.

4.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển: Bảo hiểm này bảo vệ chủ xe trước các rủi ro liên quan đến hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người ngồi trên xe: Bảo hiểm này cung cấp quyền lợi cho hành khách trong trường hợp xảy ra tai nạn.

Bảo hiểm thân vỏ xe: Bảo hiểm này bảo vệ xe trước các rủi ro như va chạm, lật xe, thiên tai.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Xe máy không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự có bị phạt không?

Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định đối với trường hợp người điều khiển xe máy không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực hoặc không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực sẽ bị xử phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

5.2. Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 01 năm và tối đa là 03 năm.

Trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau:

  • Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
  • Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
  • Xe cơ giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

5.3. Mức bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới là bao nhiêu?

Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

  • 70% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong.
  • 50% mức bồi thường bảo hiểm ước tính theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tổn thương bộ phận.

Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại:

  • 30% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên.
  • 10% giới hạn trách nhiệm bảo hiểm theo quy định cho một người trong một vụ tai nạn đối với trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%.