Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ theo năm sinh mới nhất 2025

Những năm gần đây, Việt Nam đã áp dụng lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu mới. Vì lẽ đó, độ tuổi nghỉ hưu thay đổi qua từng năm. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ chi tiết theo năm sinh từ năm 2025 nhằm giúp mọi người dễ dàng xác định thời điểm nghỉ hưu theo các quy định mới nhất.
Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ theo năm sinh mới nhất 2025
Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ theo năm sinh mới nhất 2025

1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ từ 2025 với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường

Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ từ 2025 với NLĐ làm việc trong điều kiện bình thường như sau:

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm sinh

2025

56 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

57 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

57 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

2029

58 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

2030

58 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

2031

58 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

2032

59 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

2033

59 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

2035

60 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

2. Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ từ 2025 với NLĐ nghỉ hưu sớm

Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ từ 2025 với NLĐ nghỉ hưu sớm như sau:

Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Tuổi nghỉ hưu thấp hơn

Năm sinh

2025

51 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974

2026

52 tuổi

Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975

2028

52 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976

2029

53 tuổi

Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976

2030

53 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977

2031

53 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978

2032

54 tuổi

Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978

2033

54 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980

2035

55 tuổi

Từ tháng 5/1980 trở đi

3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ từ 2025 với NLĐ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn

Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ từ 2025 với NLĐ nghỉ hưu ở tuổi cao hơn cụ thể như sau:

Năm đủ tuổi nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu cao hơn

Năm sinh

2025

61 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969

2026

62 tuổi

Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969

2027

62 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970

2028

62 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971

2029

63 tuổi

Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971

2030

63 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972

2031

63 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973

2032

64 tuổi

Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973

2033

64 tuổi 4 tháng

Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974

2034

64 tuổi 8 tháng

Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975

2035

65 tuổi

Từ tháng 5/1975 trở đi

4. Quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2025

Theo Điều 169 Bộ luật lao động 2019, độ tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:

“2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.

Quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2025
Quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2025

5. Cách tính lương hưu năm đối với nữ mới nhất 2025

Căn cứ Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, lao động nữ nghỉ hưu năm 2025, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

Do đó công thức tính cụ thể mức lương hưu hàng tháng của lao động nữ là

Mức hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động

=

[45% + (A – 15)2%]

X

Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội

(A là số năm đóng BHXH nhiều hơn 15 năm)

Ví dụ: Bà A đủ tuổi nghỉ hưu năm 2025 sau khi đóng 21 năm BHXH. Bình quân lương tháng đóng BHXH của bà là 5 triệu VNĐ.

=> Tỉ lệ hưởng lương hưu hàng tháng của bà A = [45% + (21-15)2%] = 57%

=> Mức lương hưu của bà A hàng tháng: = 47% x 5.000.000 = 2.850.000 VNĐ

Cách tính lương hưu năm đối với nữ mới nhất 2025
Cách tính lương hưu năm đối với nữ mới nhất 2025

6. Các câu hỏi thường gặp

6.1. Nữ đóng BHXH 20 năm hưởng lương hưu bao nhiêu?

Lao động nữ đóng BHXH 20 năm khi nghỉ hưu được hưởng tỷ lệ lương hưu là 55% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

6.2. Mức hưởng lương hưu tối đa là bao nhiêu?

Mức hưởng lương hưu tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH, với điều kiện là lao động nam đóng từ đủ 30 năm bảo hiểm xã hội.

6.3. Năm 2025 đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, người lao động đóng BHXH từ 15 năm được hưởng lương hưu.

6.4. Người hưởng lương hưu khi chết được hưởng chế độ gì?

Theo các quy định pháp luật thì sau khi chết thì thân nhân của người đang hưởng lương hưu sẽ nhận được trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần.

6.5. Nữ sinh năm 1975 bao giờ về hưu?

Lao động nữ sinh từ tháng 1-4/1975 sẽ nghỉ hưu ở 59 tuổi 8 tháng vào năm 2034. Lao động nữ sinh từ tháng 5 năm 1975 trở đi sẽ nghỉ hưu ở tuổi 60 vào năm 2035.

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 2025?

Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 2025?

Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 2025?

Với quy định về nghỉ hưu sớm ngày càng rõ ràng và chặt chẽ, nhiều người lao động đang tìm hiểu về quyền lợi và các điều kiện khi quyết định nghỉ hưu trước tuổi. Một trong những thắc mắc phổ biến là liệu việc nghỉ hưu sớm có ảnh hưởng đến mức lương hưu nhận được hay không. Bài viết này sẽ làm rõ những trường hợp nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu, giúp người lao động hiểu rõ hơn về quyền lợi của mình khi quyết định nghỉ hưu trước tuổi.

Quy trình thủ tục nghỉ hưu sớm mới nhất 2025

Quy trình thủ tục nghỉ hưu sớm mới nhất 2025

Quy trình thủ tục nghỉ hưu sớm mới nhất 2025

Trong bối cảnh pháp luật lao động liên tục được cập nhật để phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, việc nghỉ hưu sớm ngày càng được người lao động quan tâm, đặc biệt là những người có nhu cầu nghỉ ngơi trước tuổi hoặc gặp khó khăn về sức khỏe. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình thủ tục nghỉ hưu sớm mới nhất, giúp bạn đọc hiểu rõ và chuẩn bị đầy đủ để thực hiện đúng quy định.

Người lao động nghỉ hưu sớm trước bao nhiêu tuổi?

Người lao động nghỉ hưu sớm trước bao nhiêu tuổi?

Người lao động nghỉ hưu sớm trước bao nhiêu tuổi?

Nghỉ hưu sớm là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh sức khỏe, điều kiện làm việc hoặc hoàn cảnh cá nhân không cho phép họ tiếp tục làm việc đến độ tuổi nghỉ hưu thông thường. Vậy, người lao động có thể nghỉ hưu sớm trước bao nhiêu tuổi?

Quy định về chế độ nghỉ hưu sớm đối với người lao động mới nhất 2025

Quy định về chế độ nghỉ hưu sớm đối với người lao động mới nhất 2025

Quy định về chế độ nghỉ hưu sớm đối với người lao động mới nhất 2025

Năm 2025, các quy định về nghỉ hưu sớm tiếp tục được điều chỉnh nhằm bảo vệ quyền lợi người lao động và đảm bảo cân đối quỹ bảo hiểm xã hội. Những thay đổi này ảnh hưởng đến nhiều đối tượng, đặc biệt là những ngành nghề đặc thù. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của NLĐ trong trường hợp về hưu sớm

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của NLĐ trong trường hợp về hưu sớm

Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu, tháng bắt đầu nhận lương hưu theo tháng, năm sinh của NLĐ trong trường hợp về hưu sớm

Trong bối cảnh các quy định pháp luật về lao động và chế độ hưu trí tại Việt Nam ngày càng hoàn thiện, việc nắm rõ thông tin về tuổi nghỉ hưu và thời điểm bắt đầu nhận lương hưu trở thành một nhu cầu quan trọng đối với người lao động. Đặc biệt, với những trường hợp nghỉ hưu sớm, người lao động cần tra cứu chính xác tháng, năm sinh để xác định thời gian hưởng chế độ hưu trí phù hợp theo quy định hiện hành. Bài viết dưới đây cung cấp bảng tra cứu chi tiết, giúp người lao động dễ dàng xác định tuổi nghỉ hưu và tháng bắt đầu nhận lương hưu, hỗ trợ lập kế hoạch tài chính và cuộc sống một cách hiệu quả.

Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2025 của nam và nữ theo Bộ luật Lao động 2019 như thế nào?

Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2025 của nam và nữ theo Bộ luật Lao động 2019 như thế nào?

Quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất 2025 của nam và nữ theo Bộ luật Lao động 2019 như thế nào?

Theo quy định của pháp luật, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu. Chính vì lẽ đó, việc xác định được chính xác độ tuổi nghỉ hưu là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng mà đang rất được nhiều người quan tâm tới. Vậy theo quy định pháp luật mới nhất, độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng theo dõi bài viết sau để tìm được câu trả lời chính xác nhất.

Lao động nữ mang thai bao nhiêu tuần thì được về sớm 1 tiếng?

Lao động nữ mang thai bao nhiêu tuần thì được về sớm 1 tiếng?

Lao động nữ mang thai bao nhiêu tuần thì được về sớm 1 tiếng?

Chế độ bảo vệ quyền lợi cho lao động nữ mang thai luôn là một trong những nội dung được quan tâm đặc biệt trong pháp luật lao động Việt Nam. Trong đó, quy định về việc giảm giờ làm cho lao động nữ mang thai nhằm đảm bảo sức khỏe và an toàn lao động là một điểm nhấn quan trọng. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ lao động nữ mang thai bao nhiêu tuần mới được áp dụng quyền lợi này. Bài viết sau sẽ làm rõ quy định pháp luật về vấn đề này, giúp người lao động hiểu và thực hiện đúng quyền lợi của mình.

Quy định mới nhất 2025 về thủ tục báo giảm thai sản

Quy định mới nhất 2025 về thủ tục báo giảm thai sản

Quy định mới nhất 2025 về thủ tục báo giảm thai sản

Năm 2025, các quy định liên quan đến thủ tục báo giảm thai sản đã có những cập nhật đáng chú ý nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động và nâng cao hiệu quả quản lý của cơ quan bảo hiểm xã hội. Việc nắm rõ các thay đổi mới nhất không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng quy trình mà còn hỗ trợ người lao động được hưởng chế độ một cách nhanh chóng và đầy đủ. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết quy định mới nhất về thủ tục báo giảm thai sản.