Bảng tính độ tuổi nghỉ hưu quy định mới nhất 2025
Bảng tính độ tuổi nghỉ hưu quy định mới nhất 2025

1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường mới nhất 2025

Bảng lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động nghỉ hưu trong điều kiện bình thường cụ thể như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2023

56 tuổi

2024

61 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

61 tuổi 3 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2026

57 tuổi

2027

61 tuổi 9 tháng

2027

57 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

Theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP:

“1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035”.

2. Bảng tính tuổi nghỉ hưu của người nghỉ hưu sớm mới nhất 2025

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây:

Lao động nam

Lao động nữ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu thấp nhất

2021

55 tuổi 3 tháng

2021

50 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 6 tháng

2022

50 tuổi 8 tháng

2023

55 tuổi 9 tháng

2023

51 tuổi

2024

56 tuổi

2024

51 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 3 tháng

2025

51 tuổi 8 tháng

2026

56 tuổi 6 tháng

2026

52 tuổi

2027

56 tuổi 9 tháng

2027

52 tuổi 4 tháng

Từ năm 2028 trở đi

57 tuổi

2028

52 tuổi 8 tháng

2029

53 tuổi

2030

53 tuổi 4 tháng

2031

53 tuổi 8 tháng

2032

54 tuổi

2033

54 tuổi 4 tháng

2034

54 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

55 tuổi

Theo Khoản 1 Điều 5 Nghị đinh 135/2020/NĐ-CP, người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác):

“a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên”.

3. Điều kiện hưởng lương hưu của người lao động năm 2025

Theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện hưởng lương hưu. Theo đó, để được hưởng lương hưu người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Đối tượng áp dụng:

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 gồm:
    • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
    • Hợp đồng lao động xác định thời hạn,
    • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
    • Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
  • Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

(2) Thời gian đóng BHXH: đủ 20 năm (từ 01/07/2025 là đủ 15 năm).

(3) Đủ tuổi nghỉ hưu:

Trong điều kiện lao động bình thường:

  • Lao động nam: đủ 61 tuổi 3 tháng trong năm 2025.
  • Lao động nữ: đủ 56 tuổi 8 tháng năm 2025.
Điều kiện hưởng lương hưu của người lao động năm 2025
Điều kiện hưởng lương hưu của người lao động năm 2025

4. Các câu hỏi thường gặp

4.1. Nam sinh tháng 12 nam 1965 bao giờ nghỉ hưu?

Trường hợp hợp sinh tháng 12/1965 thì từ tháng 10/2027 bắt đầu được hưởng lương hưu theo quy định.

4.2. Mức hưởng lương hưu tối đa là bao nhiêu?

Mức hưởng lương hưu tối đa là 75% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH, với điều kiện là lao động nam đóng từ đủ 30 năm bảo hiểm xã hội.

4.3. Năm 2025 đóng bảo hiểm bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ 01/07/2025, người lao động đóng BHXH từ 15 năm được hưởng lương hưu.

4.4. Người hưởng lương hưu khi chết được hưởng chế độ gì?

Theo các quy định pháp luật thì sau khi chết thì thân nhân của người đang hưởng lương hưu sẽ nhận được trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần.