- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (82)
- Nghĩa vụ quân sự (70)
- Thuế thu nhập cá nhân (41)
- Doanh nghiệp (28)
- Hợp đồng (23)
- Tiền lương (22)
- Bảo hiểm xã hội (22)
- Hình sự (21)
- Đất đai (19)
- Hành chính (19)
- Dân sự (14)
- Nhà ở (13)
- Bảo hiểm y tế (13)
- Lao động (12)
- Trách nhiệm hình sự (12)
- Hôn nhân gia đình (12)
- Xử phạt hành chính (11)
- Thuế (10)
- Bằng lái xe (10)
- Mã số thuế (10)
- Pháp luật (9)
- Bộ máy nhà nước (9)
- Kết hôn (9)
- Khai sinh (8)
- Trợ cấp - phụ cấp (8)
- Nộp thuế (7)
- Quyết toán thuế TNCN (7)
- Hộ chiếu (7)
- Xây dựng (7)
- Nợ (7)
- Chung cư (7)
- Tạm trú (6)
- Vốn (6)
- Đóng thuế TNCN (6)
- Đăng ký thuế (6)
- Ly hôn (6)
- Hợp đồng lao động (6)
- Văn hóa xã hội (6)
- Đăng ký kết hôn (6)
- Thuế giá trị gia tăng (6)
- Thủ tục tố tụng (6)
- Căn cước công dân (5)
- Phương tiện giao thông (5)
- Bồi thường thiệt hại (5)
- Tội phạm (5)
- Bảo hiểm (5)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (5)
- Lý lịch (5)
- Viên chức (5)
- Tính thuế TNCN (5)
- Công ty TNHH (5)
- Thừa kế (5)
- Nợ xấu (5)
- Giấy phép lái xe (4)
- Bằng B2 (4)
- Giáo dục (4)
- Đóng bảo hiểm (4)
- Tính lương (4)
- Tranh chấp lao động (4)
- Tài sản (4)
22 bệnh về mắt không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025
1. 22 bệnh về mắt không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025
Hiện nay có 22 bệnh về mắt khôn phải đi nghĩa vụ quân sự 2025, bao gồm 21 bệnh được hoãn nghĩa vụ quân sự và 1 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự. Cụ thể:
1.1. Các bệnh về mắt được hoãn nghĩa vụ quân sự
Hiện nay, 21 bệnh về mắt được hoãn nghĩa vụ quân sự 2025 bao gồm:
- Thị lực đo mắt: từ 1-8/10 (mắt phải) và từ 6-16/10 (2 mắt)
- Cận thị từ 1.5 độ
- Viễn thị từ 1.5 độ
- Mộng thịt từ độ 3
- Các bệnh giác mạc: Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm; Sẹo giác mạc có dính mống mắt; Viêm giác mạc từ loại vừa
- Quặm và lông siêu ở mi mắt có ảnh hưởng đến thị lực
- Viêm kết mạc: Viêm kết mạc mùa xuân
- Lệ đạo: Viêm tắc lệ đạo mạn tính
- Vận nhãn: Lác cơ năng (Có giảm thị lực); Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)
- Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)
- Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt: Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi; Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: Độ III; Độ IV; Những bệnh ở hốc mắt
- Mù màu: Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng; Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác
- Viêm võng mạc sắc tố
- Đục thủy tinh thể bẩm sinh
- Tăng nhãn áp
- Đục thể thủy tinh
- Lệch thể thủy tinh
- Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử)
- Bong võng mạc
- Bệnh lý thị thần kinh
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: Bệnh võng mạc, do đái tháo đường; Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP, công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự, sức khỏe loại 4, 5, 6 không phải đi nghĩa vụ quân sự.
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định cách phân loại sức khỏe như sau:
“2. Phương pháp phân loại sức khỏe
Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:
a) Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6”.
Do đó, công dân mắc các bệnh về mắt được chấm điểm 4, 5, 6 sẽ được tạm hoãn và không phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Theo Bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo bệnh tật ban hành kèm Thông tư 105/2023/TT-BQP, đó là các bệnh sau:
TT |
Bệnh tật |
Điểm |
|
1 |
Thị lực: |
||
1.1 |
Thị lực (không kính): |
||
Thị lực mắt phải |
Tổng thị lực 2 mắt |
||
8/10 |
16/10 |
4 |
|
6,7/10 |
13/10 - 15/10 |
5 |
|
1, 2, 3, 4, 5/10 |
6/10 - 12/10 |
6 |
|
1.2 |
Thị lực sau chỉnh kính |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
|
2 |
Cận thị: |
||
- Cận thị dưới - 3D |
Cho điểm theo mục 1.2 |
||
- Cận thị từ - 3D đến dưới - 4D |
4 |
||
- Cận thị từ - 4D đến dưới - 5D |
5 |
||
- Cận thị từ - 5D trở lên |
6 |
||
- Cận thị đã phẫu thuật |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
3 |
Viễn thị: |
||
- Viễn thị dưới + 1,5D |
Cho điểm theo mục 1.1 |
||
- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D |
4 |
||
- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D |
5 |
||
- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D |
6 |
||
- Viễn thị đã phẫu thuật |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
Loạn thị đã phẫu thuật, hết loạn thị |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
5 |
Mộng thịt: |
||
- Mộng thịt độ 3 |
4 |
||
- Mộng thịt độ 4 |
5 |
||
- Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính |
5 |
||
6 |
Bệnh giác mạc: |
||
- Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
- Sẹo giác mạc có dính mống mắt |
6 |
||
- Viêm giác mạc: |
|||
+ Vừa |
4T |
||
7 |
Quặm và lông siêu ở mi mắt |
||
- Có ảnh hưởng đến thị lực |
Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm |
||
8 |
Viêm kết mạc: |
||
- Viêm kết mạc mùa xuân |
4 |
||
9 |
Lệ đạo: |
||
- Viêm tắc lệ đạo mạn tính |
|||
+ Nếu ở 1 bên mắt |
5 |
||
+ Nếu ở 2 bên mắt |
6 |
||
10 |
Vận nhãn: |
||
- Lác cơ năng: |
|||
+ Có giảm thị lực (chỉnh kính tối đa thị lực ≤ 8/10) |
5 |
||
- Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) |
6 |
||
11 |
Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) |
5 |
|
12 |
Những bệnh ở mí mắt và hốc mắt |
||
- Các vết sẹo làm biến dạng mi mắt: Hở mi; Dính mi cầu; Lật mi, lộn mi |
6 |
||
- Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý: |
|||
+ Độ III |
5 |
||
+ Độ IV |
6 |
||
- Những bệnh ở hốc mắt |
6 |
||
13 |
Mù màu |
||
- Mù màu trục xanh lá - đỏ mức độ nặng |
4-5 |
||
- Mù màu hoàn toàn hoặc mù màu khác |
6 |
||
14 |
Viêm võng mạc sắc tố |
6 |
|
15 |
Đục thủy tinh thể bẩm sinh |
6 |
|
16 |
Những bệnh khác về mắt: |
||
- Tăng nhãn áp - Đục thể thủy tinh trẻ em, người trẻ và trước tuổi già - Lệch thể thủy tinh - Viêm màng bồ đào toàn bộ (dính bịt đồng tử) - Bong võng mạc - Bệnh lý thị thần kinh |
6 |
||
- Các tổn hại võng mạc do bệnh lý: + Bệnh võng mạc, do đái tháo đường + Tổn thương võng mạc do bệnh tăng huyết áp |
6 |
1.2. Bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự 2025
Theo quy định hiện nay, mù một mắt là bệnh về mắt duy nhất được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Các bệnh khác về mắt vẫn phải khám và chấm điểm sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Cụ thể, các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:
STT |
Tên bệnh |
Mã bệnh ICD10 |
1 |
Tâm thần |
F20 đến F29 |
2 |
Động kinh |
G40 |
3 |
Bệnh Parkinson |
G20 |
4 |
Mù một mắt |
H54.4 |
5 |
Điếc |
H90 |
6 |
Di chứng do lao xương khớp |
B90.2 |
7 |
Di chứng do phong |
B92 |
8 |
Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính) |
C00 đến C97; D00 đến D09; D45 đến D47 |
9 |
Người nhiễm HIV |
B20 đến B24; Z21 |
10 |
Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng |
|
2. Quy trình khám mắt đi nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025
Theo Mục 2 Phần IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, quy trình khám mắt khi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự như sau:
- Số 1: Thị lực: Thị lực là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá sức nhìn của từng mắt, muốn đo thị lực chính xác, yêu cầu:
- Nhân viên chuyên môn: Phải trực tiếp hướng dẫn cách đọc và tiến hành đúng kỹ thuật quy định của chuyên ngành Nhãn khoa. Chú ý phát hiện những trường hợp người đọc không trung thực hoặc không biết đọc theo hướng dẫn thì sử dụng máy đo khúc xạ tự động để kiểm tra.
- Bảng thị lực phải:
- Chữ đen, nền trắng, hàng 7/10 đến 8/10 phải treo ngang tầm mắt nhìn.
- Đủ độ ánh sáng cần thiết để đọc (khoảng 400 - 700 lux) tránh mọi hiện tượng gây lóa mắt, quá sáng hoặc sáng dọi vào mắt người đọc hoặc tối quá ảnh hưởng tới sức nhìn của người đọc.
- Cự ly giữa bảng và chỗ người đọc theo đúng quy định của bảng
- Người đọc phải che mắt 1 bên bằng 1 miếng bìa cứng (không che bằng tay) và khi đọc cả 2 mắt đều mở (1 mắt mở sau bìa che).
- Người đo dùng que chỉ vào dưới từng chữ, người đọc phải đọc xong chữ đó trong khoảng dưới 10 giây. Hàng 8/10, 9/10, 10/10 mỗi hàng chỉ được đọc sai 1 chữ mới tính kết quả hàng đó.
- Cách tính tổng thị lực 2 mắt: nếu thị lực cao hơn 10/10 vẫn chỉ tính là 10/10
Ví dụ: Mắt phải 12/10, mắt trái 5/10 thì tổng thị lực 2 mắt là 15/10.
- Khi tính tổng thị lực để phân loại thì chú ý thị lực của mắt phải. Thị lực của mắt trái không thể bù cho mắt phải được mà thị lực của mắt phải vẫn phải như tiêu chuẩn đã quy định.
- Số 5: Mộng thịt
Phân độ mộng theo mức độ mộng bò vào giác mạc
- Độ 1: mộng bắt đầu xâm lấn vào rìa giác mạc khoảng 1mm
- Độ 2: mộng xâm lấn vào giác mạc lớn hơn độ 1 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng ½ bán kính giác mạc
- Độ 3: mộng xâm lấn vào giác mạc hơn độ 2 nhưng chưa đến tâm giác mạc
- Độ 4: mộng xâm lấn qua tâm giác mạc
- Số 12: Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt
Phân độ sụp mi: Đo khoảng cách ánh phản chiếu của giác mạc đến bờ mi trên (margin reflex distance 1,MRD1)
- Độ 1: MRD1 ≈ 3mm
- Độ 2: MRD1 ≈ 2mm
- Độ 3: MRD1 ≈ 1mm
- Độ 4: MRD1 ≤ 0 mm
- Số 13: Mù màu
Đo mù màu bằng bảng Ishihara 24 plates, phân mức độ nhẹ và nặng ở hình 16, 17 theo hướng dẫn của bảng.
-
- Yêu cầu mỗi hình đọc trong thời gian tối đa là 3s
- Đọc từ hình 1 đến 15, nếu đọc chính xác 13 chữ là bình thường
- Đọc chính xác từ 9 chữ trở xuống là bất thường.
3. Lịch khám mắt nghĩa vụ quân sự 2025
Đối với nghĩa vụ quân sự năm 2025 thì sẽ khám sức khỏe cũng như khám mắt sẽ diễn ra từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
Theo Khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, thời gian khám sức khỏe diễn ra từ ngày 1/11 đến hết ngày 31/12 hằng năm.
Bên cạnh đó, trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Lưu ý: Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày. Công dân sẽ nhận được lệnh gọi khám sức khỏe trước 15 ngày.
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Khám sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là gì?
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 105/2023/TT-BQP, sơ tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự là việc thực hiện kiểm tra, đánh giá sơ bộ sức khỏe đối với công dân được gọi khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự trước mỗi đợt tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
4.2. Khám nghĩa vụ quân sự bao lâu có kết quả?
Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày hoàn thành khám sức khỏe.
4.3. Bị những bệnh gì được miễn nghĩa vụ quân sự?
Các bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP, gồm có:
- Tâm thần
- Động kinh
- Bệnh Parkinson
- Mù một mắt
- Điếc
- Di chứng do lao xương khớp
- Di chứng do phong
- Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính)
- Người nhiễm HIV
- Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng
4.4. Khám sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự có phải cởi đồ không?
Việc khám sức khỏe bao gồm khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng. Đối với một số bệnh lý ví dụ như như bệnh trĩ hay giãn tĩnh mạch thừng tinh, bác sĩ sẽ cần kiểm tra kỹ lưỡng, và điều này có thể yêu cầu công dân cởi đồ để xác định tình trạng bệnh. Vì vậy, trong một số trường hợp cụ thể trong quá trình khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự, việc cởi đồ là cần thiết.
4.5. Bị bệnh xương khớp có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự không?
Di chứng do lao xương khớp thuộc danh mục bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Do đó người mắc bệnh xương khớp này sẽ được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự. Người mắc các bệnh xương khớp khác vẫn phải thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự.
4.6. Có vết mổ phẫu thuật có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Các vết mổ phẫu thuật là tiêu chí chấm điểm khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Nếu điểm sức khỏe đủ tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự thì công dân sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cận bao nhiêu độ được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2025?
- Mẫu Giấy khám mắt nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025
- Cận 2 độ có đi nghĩa vụ quân sự không?
- 10 bệnh miễn nghĩa vụ quân sự mới nhất 2025
- Quy trình khám mắt đi nghĩa vụ quân sự mới nhất năm 2025
- 02 bảng tiêu chuẩn phân loại sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất
- Phân loại sức khỏe 1, 2, 3, 4, 5, 6 đi nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?