Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 5 Lesson 3 trang 32, 33 trong Unit 4: Our free-time activities Tiếng Anh lớp 5 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 4.

1 578 21/07/2024


Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) - Global Success

1 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and repeat (Nghe và nhắc lại)

Bài nghe:

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) | Tiếng Anh lớp 5 Global Success

2 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Circle, listen and check (Khoanh tròn, lắng nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) | Tiếng Anh lớp 5 Global Success

Đáp án:

1. c

2. b

3. b

3 (trang 32 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s chant (Hãy hát)

Bài nghe:

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) | Tiếng Anh lớp 5 Global Success

Hướng dẫn dịch:

Luôn luôn, luôn luôn, luôn luôn.

Mình luôn nghe nhạc vào thứ Bảy.

Bạn làm gì vào ngày chủ nhật?

Mình luôn chơi bóng chuyền vào ngày chủ nhật.

Đôi khi, đôi khi, đôi khi.

Đôi khi mình đi xe đạp vào thứ Bảy.

Bạn làm gì vào ngày chủ nhật?

Mình thỉnh thoảng đi bơi vào ngày chủ nhật.

4 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and answer (Đọc và trả lời)

Laura likes listening to music in her free time. She always plays the violin at the weekend. She sometimes plays the piano to entertain her family. She likes playing sports and games, too. She usually plays volleyball on Saturdays and she often goes for a walk on Sundays. She loves going shopping and she helps her mother with the cooking on Sundays. Laura does not like roller skating. She rarely goes roller skating in her free time.

Hướng dẫn dịch:

Laura thích nghe nhạc vào thời gian rảnh. Cô ấy luôn chơi violin vào cuối tuần. Đôi khi cô chơi piano để giải trí cho gia đình. Cô ấy cũng thích chơi thể thao và trò chơi. Cô ấy thường chơi bóng chuyền vào thứ bảy và cô ấy thường đi dạo vào chủ nhật. Cô ấy thích đi mua sắm và giúp mẹ nấu ăn vào các ngày chủ nhật. Laura không thích trượt patin. Cô ấy hiếm khi đi trượt patin vào thời gian rảnh.

1. What does Laura always do at the weekend?

2. What does she usually do on Saturdays?

3. When does she often go for a walk?

4. Who does she help with the cooking on Sundays?

Đáp án:

1. She always plays the violin at the weekend.

2. She usually plays volleyball on Saturdays.

3. She often goes for a walk on Sundays.

4. Her mother.

Hướng dẫn dịch:

1. Laura luôn làm gì vào cuối tuần?

- Cô ấy luôn chơi violin vào cuối tuần.

2. Cô ấy thường làm gì vào thứ bảy?

- Cô ấy thường chơi bóng chuyền vào thứ bảy.

3. Cô ấy thường đi dạo khi nào?

- Cô ấy thường đi dạo vào ngày chủ nhật.

4. Cô ấy giúp ai nấu ăn vào ngày chủ nhật?

- Mẹ cô ấy.

5 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s write (Hãy viết)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) | Tiếng Anh lớp 5 Global Success

Gợi ý:

Hi Hien

My name is Linh. I like listening to music in my free time. I usually do homework on Saturdays. I often going for a walk on Sundays. I sometimes help my mum with the housework in my free time. What about you?

What do you like doing in your free time?

Best wishes,

Linh

Hướng dẫn dịch:

Chào Hiền

Mình tên là Linh. Mình thích nghe nhạc vào thời gian rảnh. Mình thường làm bài tập về nhà vào thứ Bảy. Mình thường đi dạo vào ngày chủ nhật. Thỉnh thoảng mình giúp mẹ làm việc nhà vào thời gian rảnh. Còn bạn thì sao?

Bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

Lời chúc tốt nhất,

Linh

6 (trang 33 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Project (Dự án)

Tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 (trang 32, 33) | Tiếng Anh lớp 5 Global Success

(Học sinh thực hành trên lớp)

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 5 sách Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 4 Lesson 1 (trang 28, 29)

Unit 4 Lesson 2 (trang 30, 31)

1 578 21/07/2024