Tiếng Anh 11 Unit 3D Grammar trang 40 – Friends Global
Lời giải bài tập Unit 3 lớp 11 Unit 3D Grammar trang 40 trong Unit 3: Sustainable health Tiếng Anh 11 Global success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3.
Tiếng Anh 11 Unit 3D Grammar trang 40 - Friends Global
Gợi ý:
In the last photo, the people have bigger eyes, larger noses and nostrils, larger brains and foreheads and darker skin.
Hướng dẫn dịch:
Trong bức ảnh cuối cùng, mọi người có mắt to hơn, mũi và lỗ mũi lớn hơn, não và trán lớn hơn và da sẫm màu hơn.
How will the human body have changed in 100,000 years? That was the question artist Nickolay Lamm asked genetics expert Dr Alan Kwan. After their discussion, Mr Lamm came up with some interesting predictions.
In the distant future:
* Humans will be living in other parts of the solar system. As a result, our eyelids will have become thicker to protect our eyes from radiation.
* Our nostrils will have grown larger to cope with less oxygen in other atmospheres.
* The size of our skull will have increased because our brain will have got larger.
* We will be using a nano-chip inside our head to receive images and sound for entertainment and communication.
Hướng dẫn dịch:
Cơ thể con người sẽ thay đổi như thế nào sau 100.000 năm nữa? Đó là câu hỏi mà nghệ sĩ Nickolay Lamm đã hỏi chuyên gia di truyền học, Tiến sĩ Alan Kwan. Sau khi thảo luận, ông Lamm đã đưa ra một số dự đoán thú vị.
Trong tương lai xa:
* Con người sẽ sống ở những nơi khác của hệ mặt trời. Kết quả là, mí mắt của chúng ta sẽ trở nên dày hơn để bảo vệ mắt khỏi bức xạ.
* Lỗ mũi của chúng ta sẽ lớn hơn để hít thở lượng ôxy ít hơn ở bầu khí quyển khác.
* Kích thước hộp sọ của chúng ta sẽ tăng lên vì bộ não của chúng ta sẽ lớn hơn.
* Chúng ta sẽ sử dụng một con chip nano bên trong đầu để nhận hình ảnh và âm thanh nhằm mục đích giải trí và liên lạc.
Đáp án:
1. will have |
2. will be |
3. perfect |
4. continuous |
- Examples of future perfect in the article (Các ví dụ của thì tương lai hoàn thành trong bài viết):
How will the human body have changed in 100,000 years?
As a result, our eyelids will have become thicker …
Our nostrils will have grown larger …
The size of our skull will have increased …
…..our brain will have got larger.
- Examples of future perfect in the article (Các ví dụ của thì tương lai tiếp diễn trong bài viết):
Humans will be living in other parts of the solar system.
… we will be using a nano-chip inside our head …
Hướng dẫn dịch:
Learn this! Thì tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn:
a. Chúng ta hình thành cấu trúc thì tương lai hoàn thành bằng cách: will have + quá khứ phân từ.
By the weekend, he will have left hospital. (Đến cuối tuần, anh ấy đã xuất viện rồi.)
b. Chúng ta hình thành công thức thì tương lai tiếp diễn bằng cách: will be + V-ing.
This time next month, he will be playing football again. (Bằng giờ tháng sau, anh ta lại đang chơi bóng đá. )
c. Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về 1 hành động đã hoàn thành trong tương lai.
d. Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về 1 hành động đang diễn ra trong tương lai.
1. Five hours from now, we _____________ (finish) this English lesson.
2. My brother is at university, but in two years’ time, he _____________(work).
3. Hopefully, I _____________ (not live) with my parents when I'm thirty.
4. I’m sure the party will be a big surprise for her. Nobody _____________ (tell) her about it.
5. According to the weather forecast, the sun _____________ (shine) all day tomorrow.
Đáp án:
1. will have finished |
2. will be working |
3. won’t be living |
4. will have told |
5. will be shining |
Giải thích:
1. Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về 1 hành động đã hoàn thành trong tương lai.
2. Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về 1 hành động đang diễn ra trong tương lai.
3. Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về 1 hành động đang diễn ra trong tương lai.
4. Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về 1 hành động đã hoàn thành trong tương lai.
5. Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về 1 hành động đang diễn ra trong tương lai.
Hướng dẫn dịch:
1. Năm giờ nữa, chúng ta sẽ kết thúc bài học tiếng Anh này.
2. Anh trai tôi đang học đại học, nhưng sau hai năm nữa, anh ấy sẽ đang đi làm.
3. Hy vọng rằng tôi sẽ không phải sống với bố mẹ khi tôi ba mươi tuổi.
4. Tôi chắc rằng bữa tiệc sẽ là một bất ngờ lớn dành cho cô ấy. Chưa ai nói cho cô ấy biết về nó.
5. Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nắng cả ngày.
Đáp án:
in 100,000 years (trong 100.000 năm nữa); in the distant future (trong tương lai xa)
Hướng dẫn dịch:
Learn this! Các cụm từ và cách diễn tả thời gian:
Khi chúng ta nói về tương lai xa, chúng ta có thể nói:
* about 100 years from now (khoảng 100 năm nữa)
* in 1,000 / 10,000 / amillion years time (trong khoảng 1.000/ 10.000/ 1 triệu năm nữa)
* within 10 / 50 / 100 years (trong vòng 10/ 50/ 100 năm)
* by the end of the decade / the century / the next century / the millennium (vào cuối thập kỉ/ thế kỉ/ thế kỉ tiếp theo/ thiên niên kỉ)
* in the foreseeable future / in the long term (trong tương lai gần/ về dài hạn)
1. Scientists / find a cure for most diseases
4. Computers / manage all major companies
5. The Earth / fight wars against other planets
I think / don’t think scientists will have found a cure for most diseases by the end of the century. (Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp điều trị ung thư vào cuối thập kỉ.)
I'm not sure I agree. / That’s what I think too. (Tôi không chắc là tôi đồng ý với bạn./ Đó cũng là những gi tôi nghĩ.)
Gợi ý:
2. I think / don’t think most people will be living to 200 years from now.
3. I think / don’t think new diseases will have appeared in 1,000 years’ time.
4. I think / don’t think computers will be managing all major companies in the foreseeable future.
5. I think / don’t think the earth will be fighting wars against other planets 10,000 years from now.
Hướng dẫn dịch:
2. Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng hầu hết mọi người sẽ sống tới 200 tuổi từ giờ trở đi.
3. Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng chủng bệnh mới sẽ xuất hiện trong vòng 1.000 năm nữa.
4. Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng máy tính sẽ quản lí tất cả các công ty lớn trong tương lai gần.
5. Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng Trái Đất sẽ xảy ra chiến tranh với các hành tinh khác 10.000 năm nữa.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Unit 3A. Vocabulary (trang 36, 37)
Unit 3E. Word Skills (trang 41)
Unit 3F. Reading (trang 42, 43)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo