Số: 14/2015/NĐ-CP [NGHỊ ĐỊNH] Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đường sắt

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

1 544 03/07/2023


CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 14/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về kết cấu hạ tầng đường sắt; kinh doanh đường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; danh mục hàng nguy hiểm và vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt; đường sắt đô thị; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến đường sắt trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương II

KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 3. Đất dành cho đường sắt

1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và bảo vệ đất dành cho đường sắt; bảo đảm sử dụng đúng mục đích đã được phê duyệt và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt; phát hiện và xử phạt vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.

2. Đất dành cho đường sắt phải được cắm mốc chỉ giới. Việc cắm mốc chỉ giới được quy định như sau:

a) Đối với đất quy hoạch dành cho đường sắt:

Việc cắm mốc chỉ giới do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có quy hoạch đường sắt thực hiện.

b) Đối với đất dành cho đường sắt khi thực hiện nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai thác hoặc xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 2006), chủ đầu tư dự án có trách nhiệm sau đây:

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư dự án phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.

c) Đối với đất dành cho đường sắt đang khai thác và có từ trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 2006), doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sau đây:

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:

a) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng ban đầu để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo quy định.

Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt tại địa phương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn công trình đường sắt, trật tự, an toàn giao thông đường sắt; công bố mốc, cắm mốc, giao nhận mốc chỉ giới phạm vi đất dành cho đường sắt.

Điều 4. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt

1. Khoảng cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt được quy định như sau:

a) Nhà làm bằng vật liệu dễ cháy phải cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 05 (năm) mét;

b) Lò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh phải đặt cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 10 (mười) mét;

c) Các kho chứa chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ nổ phải làm cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật có liên quan;

d) Đường dây tải điện phía trên đường sắt, ngoài việc bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật về điện lực còn phải có biện pháp bảo đảm không gây nhiễu hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt và bảo đảm an toàn khi dây tải điện bị đứt;

đ) Tại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ không bố trí người gác không được xây dựng công trình trong phạm vi góc cắt tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt.

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi góc cắt tầm nhìn của từng loại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ.

2. Trường hợp việc xây dựng, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác phải báo ngay cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt biết và có biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt.

Chương III

KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động kinh doanh đường sắt

1. Đối với đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, việc kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải được phân định như sau:

a) Về kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:

Kết cấu hạ tầng đường sắt là tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Việc quản lý, khai thác tài sản này được giao cho doanh nghiệp nhà nước thực hiện.

b) Về kinh doanh vận tải đường sắt, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt:

Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt.

Không phân biệt đối xử đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước khi thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

2. Đối với hệ thống đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nhất thiết phải phân định giữa kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Các công trình, tuyến đường sắt được đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (hợp đồng BOT), hình thức đối tác công tư (PPP) và các hình thức khác, việc quản lý, khai thác thực hiện theo quy định của hợp đồng.

Điều 6. Cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư

1. Cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt để trực tiếp phục vụ chạy tàu:

Tổ chức, cá nhân khi sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu phải trả phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. Mức phí phụ thuộc vào chiều dài hành trình, mác tàu, tuyến khai thác.

2. Cho thuê công trình đường sắt không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu trên đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư:

a) Công trình đường sắt như nhà ga, quảng trường ga, nhà kho, bãi hàng, đường cáp thông tin... được cho thuê không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu;

b) Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng giá cho thuê trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thẩm định và đề nghị Bộ Tài chính quyết định mức giá tối thiểu. Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt ban hành mức giá cụ thể áp dụng đối với từng loại dịch vụ.

3. Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý, sử dụng nguồn thu từ cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 7. Kiểm tra, giám sát việc cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư

1. Bộ Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, giám sát việc cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt bảo đảm minh bạch, hiệu quả; các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế không bị phân biệt đối xử trong việc thuê kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải hoặc sử dụng cho mục đích phù hợp khác.

2. Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:

a) Việc xây dựng và công bố biểu đồ chạy tàu;

b) Công tác điều độ chạy tàu;

c) Hoạt động kinh doanh, cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt.

Điều 8. Loại hình và điều kiện chung về kinh doanh đường sắt

1. Kinh doanh đường sắt bao gồm các loại hình sau đây:

a) Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

b) Kinh doanh vận tải đường sắt;

c) Kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt;

d) Kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt;

đ) Kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt;

e) Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải đường sắt;

g) Kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.

2. Kinh doanh đường sắt là kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) kinh doanh đường sắt phải có đủ các điều kiện chung sau đây:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

b) Có đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh;

c) Có trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.

Điều 9. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.

3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.

Điều 10. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.

3. Phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực.

4. Có hợp đồng cung cấp dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt.

5. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác vận tải đường sắt.

6. Đối với kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, doanh nghiệp còn phải có hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

7. Đối với kinh doanh vận tải đường sắt đô thị, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, doanh nghiệp còn phải có phương án tổ chức chạy tàu bảo đảm chạy tàu an toàn, đều đặn, đúng giờ theo biểu đồ chạy tàu đã được công bố.

Điều 11. Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Địa điểm xếp, dỡ hàng hóa bảo đảm đủ điều kiện an toàn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Các thiết bị xếp, dỡ hàng hóa đưa vào khai thác bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.

4. Người điều khiển thiết bị xếp, dỡ hàng hóa có giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Điều kiện kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Kho, bãi đủ tiêu chuẩn theo quy định.

3. Bảo đảm quy định về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

Điều 13. Điều kiện kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng.

3. Có phương án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận.

4. Có ít nhất 01 (một) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành cơ khí về phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 14. Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt

Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Điều 15. Quy định chi tiết về vận tải trên đường sắt

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện về vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt.

Điều 16. Xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị.

2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng tự tổ chức xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu và chịu trách nhiệm đối với sự cố, tai nạn xảy ra theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Hỗ trợ duy trì chạy tàu trong trường hợp đặc biệt

Việc duy trì chạy tàu phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an ninh mà không bù đắp đủ chi phí thì Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 18. Miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội

1. Các đối tượng chính sách xã hội sau đây được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé đi tàu:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945;

c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

d) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

đ) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

e) Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng;

g) Trẻ em dưới 6 tuổi.

2. Miễn vé áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi đi cùng người lớn. Trẻ em được miễn vé phải sử dụng chung chỗ của người lớn đi cùng. Mỗi người lớn được kèm không quá 02 (hai) đối tượng miễn vé đi cùng.

3. Giảm giá vé áp dụng cho các đối tượng sau đây:

a) Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng;

b) Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc màu da cam; người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng.

4. Việc giảm giá vé quy định tại Khoản 3 Điều này được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà hành khách sử dụng.

5. Căn cứ điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt có thể mở rộng đối tượng được miễn, giảm giá vé và điều chỉnh mức giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội cho phù hợp nhưng bảo đảm không thấp hơn mức quy định tại Khoản 3 Điều này.

6. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 (hai) chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.

7. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu.

Điều 19. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư

1. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được sử dụng vào những công việc sau đây:

a) Quản lý tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư;

c) Tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt.

2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư trong phạm vi quản lý của mình, xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

3. Việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán tài chính từ nguồn ngân sách nhà nước cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Chương IV: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 20. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt

Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt bao gồm:

1. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt.

2. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt và phục vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 21. Trang thiết bị trên phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt

1. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt khi khai thác, vận dụng trên đường sắt phải tuân theo các quy định tại Điều 43 Luật Đường sắt.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể danh mục và các biện pháp bảo đảm an toàn đối với các loại phương tiện động lực chuyên dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt, phục vụ an ninh, quốc phòng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen).

Chương V: DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT

Mục 1. HÀNG NGUY HIỂM

Điều 22. Phân loại hàng nguy hiểm

1. Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại (các loại 1, 2, 4, 5 và 6 được chia thành các nhóm) sau đây:

Loại 1: Chất nổ.

Nhóm 1.1: Chất nổ.

Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.

Loại 4: Chất rắn dễ cháy.

Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5: Chất ô xy hóa.

Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.

Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.

Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.

Nhóm 6.1: Chất độc hại.

Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.

2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.

Điều 23. Danh mục hàng nguy hiểm

1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm do Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ hai đến ba chữ số quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

3. Danh mục hàng nguy hiểm do Chính phủ ban hành, Chính phủ điều chỉnh danh mục hàng nguy hiểm trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

Điều 24. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Hàng nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói phải được đóng gói trước khi vận chuyển trên đường sắt. Việc đóng gói hàng nguy hiểm phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và phải được dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Điểm 1 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

3. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Trên hai bên thành phương tiện vận tải hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng nguy hiểm đó. Trường hợp trên phương tiện có chở container hoặc xi-téc có chứa hàng nguy hiểm thì biểu trưng hàng nguy hiểm còn phải được dán trực tiếp lên container hoặc xi-téc đó.

5. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi mã số của Liên hợp quốc (mã số UN). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại Điểm 2 Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng nguy hiểm.

6. Việc đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm đối với việc vận chuyển chất phóng xạ còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.

Điều 25. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất, hàng nguy hiểm

Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về các loại thuốc bảo vệ thực vật.

2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

3. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm về các loại xăng dầu, khí đốt, hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm về chất phóng xạ.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.

Mục 2. VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM

Điều 26. Quy định chung

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này.

2. Hoạt động vận tải, xếp, dỡ, bảo quản các chất phóng xạ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường sắt, ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Việc chạy tàu, lập tàu, dồn tàu trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt.

4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Điều 27. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt

Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các trường hợp sau đây:

1. Hàng phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.

2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không là thành viên của Điều ước quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 28. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm

1. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Người đi áp tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ hàng phải được tập huấn theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

Điều 29. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm

1. Người xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm phải thực hiện việc xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

2. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, người chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và tổ chức vận tải hàng nguy hiểm quyết định phương án xếp, gia cố hàng nguy hiểm và chỉ đạo các chức danh liên quan thực hiện việc xếp, dỡ hàng đúng quy định.

Việc xếp, gia cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa xe.

Việc lập tàu vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại, nhóm hàng đó.

3. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi của ga, cảng cạn phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng nguy hiểm lưu tại kho, bãi.

4. Đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm theo quy định phải xếp, dỡ, lưu kho ở nơi riêng biệt thì phải được xếp, dỡ, lưu kho ở khu vực riêng để bảo đảm an toàn theo đặc trưng của hàng đó.

5. Sau khi đưa hết hàng nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.

Điều 30. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc có đủ điều kiện quy định của Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Phù hợp với loại hàng vận tải theo quy định.

2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng đó thì người nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy trình tại nơi quy định, không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh môi trường.

Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện giao thông đường sắt sau khi vận tải hàng nguy hiểm.

Điều 31. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm

1. Người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm.

2. Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

a) Chấp hành quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép;

b) Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;

c) Lập hồ sơ hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan khác;

d) Thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng;

đ) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý. Trường hợp vượt quá khả năng xử lý, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời.

Điều 32. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Có giấy phép đối với hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

2. Lập tờ khai gửi hàng nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng lên phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng nguy hiểm; khối lượng tổng cộng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người thuê vận tải hàng nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng nguy hiểm.

3. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác hoặc không hợp lệ các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.

4. Tổ chức áp tải hàng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm mà các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng nguy hiểm có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện; cùng trưởng tàu và những người liên quan bảo quản hàng và kịp thời xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.

Điều 33. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chỉ tiến hành vận tải khi có giấy phép đối với hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định.

2. Kiểm tra hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định.

3. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

4. Chỉ đạo những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt.

5. Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Điều 34. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm

Khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:

1. Cứu người, phương tiện, hàng nguy hiểm.

2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường, kịp thời xử lý sự cố, khắc phục hậu quả.

4. Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.

Điều 35. Thẩm quyền cấp Giấy phép đối với hàng nguy hiểm

1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng trong danh mục hàng nguy hiểm quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định như sau:

a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;

đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 6, 9 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

Điều 36. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm

1. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm.

2. Nội dung chủ yếu của giấy phép đối với hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Tên, địa chỉ của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;

b) Tên, nhóm, loại, khối lượng hàng nguy hiểm;

c) Tên ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm;

d) Lịch trình, thời gian vận chuyển hàng nguy hiểm;

đ) Lưu ý về tính chất nguy hiểm đặc biệt của hàng nguy hiểm (nếu có).

3. Các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép đối với hàng nguy hiểm. Mẫu giấy phép đối với hàng nguy hiểm phải có đủ nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng.

Điều 37. Đăng ký toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm

Doanh nghiệp thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đăng ký các loại xe đủ tiêu chuẩn vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm với các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này và thực hiện đúng việc đăng ký đó.

Chương VI: ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Điều 38. Tiêu chuẩn đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị

Đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Đô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.

2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động chiếm từ 85% trở lên.

3. Quy mô dân số từ một triệu người trở lên.

4. Mật độ dân số bình quân từ 12.000 người/km2 trở lên.

Điều 39. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị

1. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị bao gồm: nhân viên điều độ chạy tàu; lái tàu; nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga; nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu.

2. Lái tàu đường sắt đô thị:

Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 47 Luật Đường sắt, đối với đường sắt đô thị người lái tàu phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có bằng, chứng chỉ đào tạo lái tàu đường sắt đô thị;

b) Có độ tuổi không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

c) Đạt yêu cầu sát hạch lái tàu đường sắt đô thị.

3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 40. Chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị

1. Đường sắt đô thị khi đưa vào khai thác phải có giấy chứng nhận an toàn hệ thống.

2. Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về an toàn hệ thống đường sắt đô thị và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.

Chương VII: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đường sắt để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.

2. Quy định tiêu chuẩn của các cơ sở thiết kế, đóng mới, sửa chữa, đăng kiểm thiết bị và phương tiện giao thông đường sắt; quy định và tổ chức việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

3. Quy định nội dung, chương trình đào tạo và điều kiện đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; tổ chức quản lý việc đào tạo, cấp giấy phép lái tàu.

4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đường sắt theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; giải quyết, khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.

6. Phối hợp với Bộ Công an theo dõi, phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, đề ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tai nạn giao thông đường sắt.

Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Tổ chức chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

2. Kiểm tra và xử phạt các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

3. Chủ trì điều tra, xử phạt các vụ tai nạn giao thông đường sắt; thống kê, theo dõi, phân tích và kết luận nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường sắt; cung cấp dữ liệu về tai nạn giao thông đường sắt.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và kiến nghị với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp phòng ngừa, khắc phục những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường sắt.

5. Chỉ đạo Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, công an các địa phương trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt cho các đoàn tàu chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, tàu chở hàng đặc biệt.

Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Bảo đảm kinh phí cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

2. Bảo đảm kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo mức Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an.

Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp với ngành đường sắt, lực lượng công an để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt trong việc vận tải quân, phương tiện, khí tài trên đường sắt.

Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt thường xuyên, rộng rãi đến toàn dân.

2. Chỉ đạo các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt, động viên nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

3. Hướng dẫn việc cấp giấy phép quảng cáo không làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an tổ chức chọn lọc những nội dung cần thiết về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt để phổ biến, giáo dục cho học sinh, sinh viên phù hợp với ngành học, cấp học.

Điều 47. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt; tiến hành mọi biện pháp cần thiết để thiết lập kỷ cương trật tự, an toàn giao thông đường sắt; giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ các công trình đường sắt tại địa phương.

2. Có kế hoạch và tổ chức chỉ đạo việc giải tỏa công trình xây dựng trái phép trên phạm vi đất dành cho đường sắt.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới nơi có đường sắt bị hư hỏng do tai nạn giao thông hoặc thiên tai phối hợp với ngành đường sắt kịp thời giải quyết hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt.

Điều 48. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng

Cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có kế hoạch, chương trình, chuyên mục tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

Điều 49. Lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn của các công trình đường sắt

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt phải được sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.

Chương VIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 50. Xác định mốc thời gian và nguyên tắc giải quyết công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt

1. Xác định mốc thời gian:

a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt trước ngày 01 tháng 9 năm 1996, giải quyết theo quy định của Nghị định số 120/CP ngày 12 tháng 8 năm 1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ quy định phạm vi, giới hạn đường sắt và trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;

b) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 đến ngày 31 tháng 12 năm 2005, giải quyết theo quy định của Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;

a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 trở đi, giải quyết theo quy định của Luật Đường sắt.

2. Nguyên tắc giải quyết:

a) Dỡ bỏ ngay các công trình gây nguy hại đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt;

b) Những công trình xét thấy chưa ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt thì tạm thời cho phép giữ nguyên hiện trạng nhưng chủ công trình phải có cam kết với chính quyền địa phương và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là không cơi nới, không phát triển và thực hiện dỡ bỏ công trình ngay khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Việc bồi thường, hỗ trợ cho chủ công trình bị dỡ bỏ thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 51. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015; thay thế Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

Điều 52. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Giao thông vận tải trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

Số thứ tự

Tên hàng

Số UN (mã số Liên Hợp quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1

Acetylene, dạng phân rã

1001

3

239

2

Không khí dạng nén

1002

2

20

3

Không khí, dạng lỏng được làm lạnh

1003

2+5

225

4

Ammonia, thể khan

1005

6.1+8

268

5

Argon, dạng nén

1006

2

20

6

Boron trifluoride

1008

6.1+8

268

7

Bromotrifluoromethane (R 13B1 khí làm lạnh)

1009

2

20

8

1,2 - Butadiene dạng ổn định

1010

3

239

9

1,3 - Butadiene dạng ổn định

1010

3

239

10

Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon dạng ổn định

1010

3

239

11

Butane

1011

3

23

12

1-Butylene

1012

3

23

13

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14

Trans - 2 - Butylene

1012

3

23

15

Carbon dioxide

1013

3

20

16

Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

17

Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

1015

2

20

18

Carbon monoxide, dạng nén

1016

6.1+3

263

19

Chlorine

1017

6.1+8

268

20

Chlorodiflouromethane (R22 khí làm lạnh)

1018

2

20

21

Chloropentaflouroethane (R115 khí làm lạnh)

1020

2

20

22

1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124 khí làm lạnh)

1021

2

20

23

ChIorotrifluoromethane (R13 khí làm lạnh)

1022

2

20

24

Khí than, dạng nén

1023

6.1+3

263

25

Cyanogen

1026

6.1+3

23

26

Cyclopropane

1027

3

20

27

Dichlorodifluoromethane (R12 khí làm lạnh)

1028

2

20

28

Dichlorodifluoromethane (R21 khí làm lạnh)

1029

2

23

29

1,1- Difluoroethane (R 152a khí làm lạnh)

1030

3

23

30

Dimethylamine, dạng khan

1032

3

23

31

Dimethyl ether

1033

3

23

32

Etan

1035

3

23

33

Etylamin

1036

3

23

34

Clorua etylic

1037

3

23

35

Ethylene, dạng lỏng được làm lạnh

1038

3

223

36

Etylic metyla ête

1039

3

23

37

Ethylene oxide và nitơ

1040

6.1+3

263

38

Hỗn hợp etylen oxit và cabon đioxit có etylen oxit từ 9 đến 87%

1041

3

239

39

Khí heli nén

1046

2

20

40

Hydro bromua, thể khan

1048

6.1+8

268

41

Hydro  thể nén

1049

3

23

42

Hyđro clorua, thể khan

1050

6.1+8

268

43

Hyđro florua, thể khan

1052

8+6.1

886

44

Hyđro sunfua

1053

6.1+3

263

45

Butila đẳng áp

1055

3

23

46

Kryton, thể nén

1056

2

20

47

Các khí hóa lỏng, không cháy, có nạp khí nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48

Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng (như hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2)

1060

3

239

49

Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

50

Methylamine, thể khan

1061

3

23

51

Methyl bromide có không quá 2% chloropicrin

1062

61

26

52

Methyl chloride (R 40 khí làm lạnh)

1063

3

23

53

Methyl mercaptan

1064

6.1+3

263

54

Neon, dạng nén

1065

2

20

55

Nitrogen, dạng nén

1066

2

20

56

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+5+8

265

57

Nitrous oxide

1070

2+5

25

58

Khí dầu mỏ dạng nén

1071

6.1+3

263

59

Ôxy dạng nén

1072

2+5

25

60

Ôxy, dạng lỏng được làm lạnh

1073

2+5

225

61

Khí dầu mỏ dạng lỏng

1075

3

23

62

Phosgene

1076

6.1+8

268

63

Propylene

1077

3

23

64

Khí làm Iạnh, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp khí F1, F2 hoặc F3

1078

2

20

65

Khí làm lạnh dạng lỏng

1078

2

20

66

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

67

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68

Trifluorochloroethylene dạng ổn định

1082

6.1+3

263

69

Trimethylamine thể khan

1083

3

23

70

Vinyl bromide dạng ổn định

1085

3

239

71

Vinyl chloride dạng ổn định

1086

3

239

72

Vinyl methyl ether dạng ổn định

1087

3

239

73

Acetal

1088

3

33

74

Acetaldehyde

1089

3

33

75

Acetone

1090

3

33

76

Dầu Acetone

1091

3

33

77

Acrolein dạng ổn định

1092

6.1+3

663

78

Acrylonitrile dạng ổn định

1093

3+6.1

336

79

Cồn Allyl

1098

6.1+3

663

80

Allyl bromide

1099

3+6.1

336

81

Allyl chloride

1100

3+6

336

82

Amyl axetates

1104

3

30

83

Pentanols

1105

3

30

84

Pentanols

1105

3

33

85

Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3+8

339

86

Amylamine (sec-amyamine)

1106

3+8

38

87

Amyl chloride

1107

3

33

88

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

89

Amyl formates

1109

3

30

90

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91

Amyl mercaptan

1111

3

33

92

Amyl nitrate

1112

3

30

93

Amyl nitrite

1113

3

33

94

Benzen

1114

3

33

95

Butanols

1120

3

30

96

Butanols

1120

3

33

97

Butyl axetat

1123

3

30

98

Butyl axetat

1123

3

33

99

n-Butylamine

1125

3+8

338

100

1-Bromobutane

1126

3

33

101

n-Butyl bromide

1126

3

33

102

Chloro butanes

1127

3

33

103

n-Butyl formate

1128

3

33

104

Butyraldehyde

1129

3

33

105

Dầu long não

1130

3

30

106

Cacbon disulphide

1131

3+6.1

336

107

Cacbon sulphide

1131

3+6.1

336

108

Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

109

Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

110

Chlorobenzene

1134

3

30

111

Ethylene chlorohydrin.

1135

6.1+3

663

112

Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy

1136

3

30

113

Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy

1136

3

33

114

Dung dịch phủ

1139

3

30

115

Dung dịch phủ

1139

3

33

116

Crotonaldehyde dạng ổn định

1143

6.1+3

663

117

Thuốc nhuộm, rắn, độc

1143

6.1

66

118

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119

Cyclohexane

1145

3

33

120

Cyclopentane

1146

3

33

121

Decahydronaphthalene

1147

3

30

122

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124

Dibutyl ether

1149

3

30

125

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126

Dichloropentanes

1152

3

30

127

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128

Diethylamine

1154

3.8

338

129

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130

Diethyl ketone

1156

3

33

131

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132

Diisopropylamine

1158

3+8

338

133

Diisopropy ether

1159

3

33

134

Dung dịch dimethylamine

1160

3+8

338

135

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136

Dimethyldichlorosilane

1162

3+8

X338

137

Dimethylhydrazine, không đi xứng

1163

6.1+3+9

663

138

Dimethyl sulphide

1164

3

33

139

Dioxane

1165

3

33

140

Dioxolane

1166

3

33

141

Divinyl ether dạng ổn định

1167

3

339

142

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1166

3

33

143

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144

Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)

1170

3

33

145

Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn

1170

3

30

146

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

147

Ethylene glycol monoethyl ether axetat

1172

3

30

148

Ethyl axetat

1173

3

33

149

Ethybezene

1175

3

33

150

Ethyl borate

1176

3

33

151

Ethyl butyl axetat

1177

3

30

152

2-Ethyl butyraldehyde

1178

3

33

153

Ethyl butyl ether

1179

3

33

154

Ethyl butyrate

1180

3

30

155

Ethyl chloroacetate

1181

6.1+3

63

156

Ethyl chloroformate

1182

6.1+3+8

663

157

Ethyl dichlorosilance

1183

4.3+3+8

X338

158

1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide)

1184

3+6.1

336

159

Ethyleneimine dạng ổn định

1185

6.1+3

663

160

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161

Ethylene glycol monomethyl ether axetat

1189

3

30

162

Ethyl formate

1190

3

33

163

Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes)

1191

3

30

164

Ethyl lactate

1192

3

30

165

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166

Dung dịch Ethyl nitrite

1194

3+6.1

336

167

Ethyl propionate

1195

3

33

168

Ethyl trichlorosilane

1196

3+8

X338

169

Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng

1197

3

30

170

Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng

1197

3

33

171

Dung dịch Formaldehyde dạng dễ cháy

1198

3+8

38

172

Furaldehydes

1199

6.1+3

63

173

Dầu rượu tạp

1201

3

30

174

Dầu rượu tạp

1201

3

33

175

Dầu Diesel

1202

3

30

176

Nhiên liu diesel

1202

3

30

177

Dầu dùng để sưởi/ làm nóng, thể nhẹ

1202

3

30

178

Xăng

1203

3

33

179

Heptanes

1206

3

33

180

Hexaldehyde

1207

3

30

181

Hexanes

1208

3

33

182

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy

1210

3

30

183

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy

1210

3

33

184

Isobutanol

1212

3

30

185

Isobutyl axetat

1213

3

 

186

Isobutylamine

1214

3+8

338

187

Isooctenes

1216

3

33

188

Isoprene dạng ổn định

1218

3

339

189

Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn)

1219

3

33

190

Isopropyl axetat

1220

3

33

191

Isopropylamine

1221

3+8

338

192

Dầu hỏa

1223

3

30

193

Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C cao hơn 110kPa)

1224

3

30

194

Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không cao hơn 110kPa)

1224

3

33

195

Hỗn hợp mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

336

196

Hỗn hợp mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

36

197

Mesitil oxide

1229

3

30

198

Methanol

1230

3+6.1

336

199

Methyl axetate

1231

3

33

200

Methylamy axetate

1233

3

30

201

Methylal

1234

3

33

202

Dung dịch nước methylamine

1235

3+8

338

203

Methyl butyrate

1237

3

33

204

Methyl chloroformate

1238

6.1+3+8

663

205

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1+3

663

206

Methyldichlorosilane

1242

4.3+3+8

X338

207

Methyl formate

1243

3

33

208

Methylhydrazine

1244

6.1+3+8

663

209

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210

Methyl isopropenyl ketone dạng ổn định

1246

3

339

211

Methyl methacrylate monomer dạng n định

1247

3

339

212

Methyl propionate

1248

3

33

213

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214

Methyl trichlorosilane

1250

3+8

X338

215

Methyl vinyl ketone dạng ổn đnh

1251

6.1+3+9

639

216

Nickel carbonyl

1259

6.1+3

663

217

Octanes

1262

3

33

218

Sơn

1263

3

30

219

Sơn

1263

3

33

220

Vt liu làm sơn

1263

3

30

221

Vt liu làm sơn

1263

3

33

222

Paraldehyde

1264

3

30

223

Pentanes, dạng lỏng

1265

3

33

224

Pentanes, dạng lỏng

1265

3

33

225

Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

30

226

Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

33

227

Dầu thô petrol

1267

3

33

228

Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác

1268

3

33

229

Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác

1268

3

30

230

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231

n-Propanol

1274

3

30

232

n-Propanol

1274

3

33

233

Propionaldehyde

1275

3

33

234

n-Propyl axetat

1276

3

33

235

Propylamine

1277

3+8

338

236

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238

Propylene oxide

1280

3

33

239

Propyl formates

1281

3

33

240

Pyridine

1282

3

33

241

Dầu thông

1286

3

30

242

Dầu thông

1286

3

33

243

Dung dịch cao su

1287

3

30

244

Dung dịch cao su

1287

3

33

245

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247

Dung dịch rượu Natri methylate

1289

3+8

338

248

Dung dịch rượu Natri methylate

1289

3+8

38

249

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252

Toluene

1294

3

33

253

Trichlorosilane

1295

4.3+3+8

X338

254

Triethylamine

1296

3+8

338

255

Trimethylamine, dung dịch nước

1297

3+8

338

256

Trimethylamine, dung dịch nước

1297

3+8

38

257

Trimethylchlorosilane

1298

3+8

X338

258

Dầu thông

1299

3

30

259

Sản phẩm thay thế dầu thông

1300

3

30

260

Sản phẩm thay thế dầu thông

1300

3

33

261

Vinyl axetat dạng ổn định

1301

3

339

262

Vinyl ethyl ether dạng ổn định

1302

3

339

263

Vinylidene chloride dạng n định

1303

3

339

264

Vinyl isobutyl ether dạng ổn định

1304

3

339

265

Vinyitrichlorosilane dạng ổn định

1305

3+8

X338

266

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1306

3

30

267

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1306

3

33

268

Xylenes

1307

3

30

269

Xylenes

1307

3

33

270

Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271

Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272

Bột nhôm, đã được đóng gói

1309

4.1

40

273

Borneol

1312

4.1

40

274

Calcium resinate

1313

4.1

40

275

Calcium resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276

Cobalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277

Ferrocerium

1323

4.1

40

278

Chất rắn dễ cháy, dạng hữu cơ

1325

4.1

40

279

Bột Hafnium, trạng thái ướt

1326

4.1

40

280

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281

Manganese resinate

1330

4.1

40

282

Metaldehyde

1332

4.1

40

283

Naphthalene thô hoặc tinh chế

1334

4.1

40

284

Phosphorus không định hình

1338

4.1

40

285

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289

Cao su rời hoặc thứ phẩm, dạng bột hoặc hạt

1345

4.1

40

290

Silicon dạng bột, không định hình

1346

4.1

40

291

Sulphur

1350

4.1

40

292

Titanium dạng bột, trạng thái ướt

1352

4.1

40

293

Zirconium dạng bột, trạng thái ướt

1358

4.1

40

294

Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật

1361

4.2

40

295

Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật

1361

4.2

40

296

Than hot tính

1362

4.2

40

297

Cùi dừa khô

1363

4.2

40

298

Bông phế liệu, có dầu

1364

4.2

40

299

Bông ướt

1365

4.2

40

300

Diethyl kẽm

1366

4.2+4.3

X333

301

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302

Dimethyl kẽm

1370

4.2+4.3

X333

303

Sợi hoặc vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ.

1373

4.2

40

304

Ô xít sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng lấy được từ quá trình làm sạch khí than đá

1376

4.2

40

305

Chất xúc tác kim loại, ướt

1378

4.2

40

306

Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn

1379

4.2

40

307

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

308

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

309

Potassium sulphide, thể khan

1382

4.2

40

310

Potassium sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

1382

4.2

40

311

Natri dithionite (Natri hydrosulphite)

1384

4.2

40

312

Natri sulphide, thể khan

1385

4.2

40

313

Natri sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

1385

4.2

40

314

Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

1386

4.2

40

315

Hợp kim của thủy ngân và kim loại ở trạng thái lỏng

1389

4.3

X423

316

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

317

Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C

1391

4.3

X423

318

Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C

1391

4.3+3

X423

319

Hợp kim của kim loại kiềm thổ, dạng lỏng

1392

4.3

X423

320

Hợp kim của kim loại kiềm thổ, nếu không có mô tả khác

1393

4.3

423

321

Các bua nhôm

1394

4.3

423

322

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

323

Nhôm dạng bột, không bọc

1396

4.3

423

324

Nhôm silic dạng bột, không bọc

1398

4.3

423

325

Barium

1400

4.3

423

326

Calcium

1401

4.3

423

327

Calcium carbide

1402

4.3

423

328

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

329

Calcium silicide

1405

4.3

423

330

Caesium

1407

4.3

X423

331

Ferrosilicon

1408

4.3+6.1

462

332

Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

333

Lithium

1415

4.3

X423

334

Lithium silicon

1417

4.3

423

335

Magnesium dạng bột

1418

4.3+4.2

423

336

Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng

1420

4.3

X423

337

Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng

1421

4.3

X423

338

Hợp kim Potassium Natri, dạng lỏng

1422

4.3

X423

339

Rubidium

1423

4.3

X423

340

Natri

1428

4.3

X423

341

Methylate natri

1431

4.2+8

49

342

Tro kẽm (bột ô xít kẽm)

1435

4.3

423

343

Kẽm dạng bụi hoặc kẽm dạng bột

1436

4.3+4.2

423

344

Zirconium hydride

1437

4.1

40

345

Nitơrát nhôm

1438

5.1

50

346

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

347

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

348

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

349

Barium chlorate, dạng rắn

1445

5.1+6.1

56

350

Barium nitrate

1446

5.1+6.1

56

351

Barium perchlorate, dạng rắn

1447

5.1+6.1

56

352

Barium permanganate

1448

5.1+6.1

56

353

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

354

Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác)

1450

5.1

50

355

Caesium nitrate

1451

5.1

50

356

Calcium chlorate

1452

5.1

50

357

Calcium chlorite

1453

5.1

50

358

Calcium nitrate

1454

5.1

50

359

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

360

Calcium permanganate

1456

5.1

50

361

Calcium peroxide

1457

5.1

50

362

Hỗn hợp Chlorate và borate

1458

5.1

50

363

Hỗn hợp chlorate và magnesium chloride, thể rắn

1459

5.1

50

364

Chlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1461

5.1

50

365

Chlorites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1462

5.1

50

366

Chriomium trioxide, thể khan

1463

5.1+a

58

367

Didymium nitrate

1465

5.1

50

368

Ferric nitrate

1466

5.1

50

369

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

370

Nitơrát chì

1469

5.1+6.1

56

371

Perchlorate chì, thể rắn

1470

5.1+6.1

56

372

Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp

1471

5.1

50

373

Lithium peroxide

1472

5.1

50

374

Magnesium bromate

1473

5.1

50

375

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

376

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

377

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

378

Nitrates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1477

5.1

50

379

Chất rắn ô xy hóa, nếu không có mô tả khác

1479

5.1

50

380

Perchlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1481

5.1

50

381

Permanganates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1482

5.1

50

382

Peroxides, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1483

5.1

50

383

Potassium bromate

1484

5.1

50

384

Potassium chlorate

1485

5.1

50

385

Potassium nitrate

1486

5.1

50

386

Potassium nitrate và hỗn hợp natri nitrite

1487

5.1

50

387

Potassium nitrite

1488

5.1

50

388

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

389

Potassium permanganate

1490

5.1

50

390

Potassium pefsulphate

1492

5.1

50

391

Nitrate bạc

1493

5.1

50

392

Bromate Natri

1494

5.1

56

393

Natri chlorate

1495

5.1

50

394

Natri chlorite

1496

5.1

50

395

Natri nitrate

1498

5.1

50

396

Natri nitrate và hỗn hợp potassium nitrate

1499

5.1

50

397

Nitrite natri

1500

5.1+6.1

56

398

Perchlorate natri

1502

5.1

50

399

Permanganate natri

1503

5.1

50

400

Persulphate natri

1505

5.1

50

401

Strontium chlorate

1506

5.1

50

402

Strontium nitrate

1507

5.1

50

403

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

404

Strontium peroxide

1509

5.1

50

405

Tetranitromethane

1510

5.1+6.1

559

406

Urea hydrogen peroxide

1511

5.1+8

58

407

Nitrite ammonium kẽm

1512

5.1

50

408

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

409

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

410

Permanganate kẽm

1515

5.1

50

411

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

412

Acetone cyanohydrin, dạng ổn định

1541

6.1

66

413

Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác

1544

6.1

60

414

Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác

1544

6.1

66

415

Allyl isothiocynate, dạng ổn định

1545

6.1+3

639

416

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

417

Aniline

1547

6.1

60

418

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

419

Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn, nếu không có mô tả khác

1549

6.1

60

420

Antimony lactate

1550

6.1

60

421

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

422

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

423

Arsenic acid, dạng rắn

1554

6.1

60

424

Arsenic bromide

1555

6.1

60

425

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

426

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

427

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphides)

1557

6.1

60

428

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphides)

1557

6.1

66

429

Arsenic

1558

6.1

60

430

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

431

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

432

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

433

Bụi arsenic

1562

6.1

60

434

Barium hợp chất, nếu không có mô tả khác

1564

6.1

60

435

Barium cyanide

1565

6.1

66

436

Beryllium hợp chất, nếu không có mô tả khác

1566

6.1

60

437

Beryllium dạng bột

1567

6.1+4.1

64

438

Bromoacetone

1569

6.1+3

63

439

Brucine

1570

6.1

66

440

Cacodylic acid

1572

6.1

60

441

Calcium arsenate

1573

6.1

60

442

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

443

Calcium cyanide

1575

6.1

66

444

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

445

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

446

4-ChIoro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

447

Chloropicrin

1580

6.1

66

448

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp, có hơn 2% chloropicrin

1581

6.1

26

449

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

450

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

451

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

452

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

453

Arsenite đồng

1586

6.1

60

454

Cyanide đồng

1587

6.1

60

455

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

456

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

457

Dichloroanilines

1590

6.1

60

458

o-DichIorobenzene

1591

6.1

60

459

Dichloromethane

1593

6.1

60

460

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

461

Dimethyl sulphate

1595

6.1+8

669

462

Dinitroanilines

1596

6.1

60

463

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

464

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

465

Dinitrophenol dung dch

1599

6.1

60

466

Dinitrotoluenes, nung chảy

1600

6.1

60

467

Chất sát trùng, chất rắn, độc

1601

6.1

60

468

Chất sát trùng, chất rắn, độc

1601

6.1

66

469

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

60

470

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

66

471

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

66

472

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

60

473

Ethyl bromoaxetat

1603

6.1+3

63

474

Ethylenediamine

1604

8+3

83

475

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

476

Arsenate sắt

1606

6.1

60

477

Arsenite sắt

1607

6.1

60

478

Arsenate sắt

1608

6.1

60

479

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

480

Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

1612

6.1

26

481

Hydrogen cyanide, dung dịch nước (Hydrocyanic acid)

1613

6.1+3

663

482

Axetat chì

1616

6.1

60

483

Arsenates chì

1617

6.1

60

484

Arsenites chì

1618

6.1

60

485

Cyanide chì

1620

6.1

60

486

London purple

1621

6.1

60

487

Arsenate ma giê

1622

6.1

60

488

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

489

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

490

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

491

Potassium xi-a-nua thủy ngân

1626

6.1

66

492

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

493

Thủy ngân acetate

1629

6.1

60

494

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

495

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

496

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

497

Xi-a-nic thủy ngân

1636

6.1

60

498

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

499

I ốt thủy ngân

1638

6.1

60

500

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

501

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

502

Ô xít thủy ngân

1641

6.1

60

503

Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

504

Mercury potassiumiodide

1643

6.1

60

505

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

506

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

507

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

508

Hỗn hợp methyl bromide và ethylene dibromide, dạng lỏng

1647

6.1

66

509

Acetonitrile

1648

3

33

510

Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ cho nhiên liệu động cơ

1649

6.1

66

511

Beta-Naphthylamine, dạng rn

1650

6.1

60

512

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

513

Naphthylurea

1652

6.1

60

514

Nickel cyanide

1653

6.1

60

515

Nicotine

1654

6.1

60

516

Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1655

6.1

66

517

Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1655

6.1

60

518

Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoc dung dch

1656

6.1

60

519

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

520

Hỗn hợp nicotine sulphate

1658

6.1

60

521

Hỗn hợp nicotine suphate

1658

6.1

60

522

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

523

Nitroaniline (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

524

Nitrobenzene

1662

6.1

60

525

Nitrophenols

1663

6.1

60

526

Nitrotoluenes, dạng lỏng

1664

6.1

60

527

Nitroxylenes, dạng lỏng

1665

6.1

60

528

Pentachloroethane

1669

6.1

60

529

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

530

Phenol, rắn

1671

6.1

60

531

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

532

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

533

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

534

Potassium arsenate

1677

6.1

60

535

Potassium arsenite

1678

6.1

60

536

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

537

Potassium cyanide, dng rắn

1680

6.1

66

538

Bạc arsenite

1683

6.1

60

539

Silver cyanide

1684

6.1

60

540

Natri arsenite

1685

6.1

60

541

Natri arsenite, dung dịch nước

1686

6.1

60

542

Natri cacodylate

1688

6.1

60

543

Natri cyanide, dạng rắn

1689

6.1

66

544

Natri fluoride, dạng rắn

1690

6.1

60

545

Strontium arsenite

1691

6.1

60

546

Strychnine hoặc muối strychnine

1692

6.1

66

547

Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1693

6.1

66

548

Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1693

6.1

60

549

BromobenzyI cyanides

1694

6.1

66

550

Chloroacetone, dạng ổn định

1695

6.1+3+9

663

551

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

552

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

553

Diphenylchloroarsine, dạng lỏng

1699

6.1

66

554

Xylyl bromide, dạng lỏng

1701

6.1

60

555

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

556

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

557

Thallium hợp chất, nếu không có mô tả khác

1707

6.1

60

558

Toluidines

1708

6.1

60

559

2,4-Toluylenediamine, thể rắn

1709

6.1

60

560

Trichloroethylene

1710

6.1

60

561

Xylidines, dạng lỏng

1711

6.1

60

562

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

563

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

564

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

565

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

566

Acetic anhydride

1715

8+3

83

567

Acetyl bromide

1716

8

90

568

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

569

Butyl acid phosphate

1718

8

80

570

Chất lỏng alkali ăn mòn

1719

8

80

571

Allyl chlorofomate

1722

6.1+8+3

638

572

Allyl iodide

1723

3+9

338

573

Allyl trichlorosilane ổn định

1724

8+3

X839

574

Bromide nhôm khan

1725

8

80

575

Chloride nhôm khan

1726

8

80

576

Ammonium hydrogendifluoride rn

1727

8

80

577

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

578

Anisoyl chloride

1729

8

80

579

Antimony pentachloride, dạng lỏng

1730

8

X80

580

Hỗn hp antimony pentachloride

1731

8

80

581

Antimony pentafluoride

1732

8+6.1

86

582

Antimony trichloride

1733

8

80

583

BenzoyI chloride

1736

8

80

584

Benzyl bromide

1737

6.1+9

68

585

Benzyl chloride

1738

6.1+8

68

586

Benzyl chloroformate

1739

8

88

587

Hydrogendifluorides, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1740

8

80

588

Hợp chất Boron trifluoride acectic acid

1742

8

80

589

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

590

Bromine hoặc dung dịch bromine

1744

8+6.1

886

591

Bromine pentafluoride

1745

5.1+6.1+8

568

592

Bromine trifluoride

1746

5.1+6.1+8

568

593

Butyltrichlorosilane

1747

8+3

X83

594

Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite, có nhiều hơn 39% chlorine sẵn có (8,8% ô xy sẵn có)

1748

5.1

50

595

Chlorine trifluoride

1749

6.1+5+8

265

596

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1+8

68

597

Chloroacetic acid, dạng rắn

1751

6.1+8

68

598

Chloroacetyl chloride

1752

6.1+8

668

599

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

600

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

601

Chromic acid, dung dịch

1755

8

80

602

Chromic fluoride, chất rắn

1756

8

80

603

Chromic fluoride, dung dịch

1757

8

80

604

Chromium oxychloride

1758

8

X88

605

Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1759

a

88

606

Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1759

a

50

607

Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1760

8

88

608

Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1760

8

80

609

Cupriethylenediamine, dung dịch

1761

8+6.1

86

610

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

611

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

612

Dichloroacetic acid

1764

8

80

613

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

614

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

615

Diethyldichlorosilane

1767

8+3

X83

616

Difluorophosphoric acid, thể khan

1768

8

80

617

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

618

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

619

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

620

Feffic chloride, thể khan

1773

8

80

621

Fluoroboric acid

1775

8

80

622

Fluorophosphoric acid, thể khan

1776

1

80

623

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

624

Fluorosilicic acid

1778

8

80

625

Formic acid

1779

8

80

626

Fumaryl chloride

1780

8

80

627

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

628

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

629

Hexamethylenediamine, dung dịch

1783

8

80

630

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

631

Hydriodic acid, dung dịch

1787

8

80

632

Hydrobromic acid, dung dịch

1788

8

80

633

Hydrochloric acid, dung dịch

1789

8

80

634

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

635

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

86

636

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

637

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

638

Iodine monochloride

1792

8

80

639

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

640

Sulphate chì

1794

8

80

641

Nitrating acid, hn hp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

642

Nitrating acid, hỗn hp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8+5

885

643

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

644

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

x80

645

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

646

Perchloric acid

1802

8

85

647

Phenolsulphonic acid, dạng lỏng

1803

8

80

648

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

649

Phosphoric acid, dung dịch

1805

8

80

650

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

651

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

652

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

653

Phosphorus trichloride

1809

6.1+8

668

654

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

655

Potassium hydrogendifluoride, thể rắn

1811

8+6.1

86

656

Potassium fluoride, thể rắn

1812

6.1

60

657

Potassium hydroxide, thể rắn

1813

8

80

658

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

659

Propionyl chloride

1815

3+8

338

660

Propyltrichlorosilane

1816

8+3

X83

661

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

662

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

663

Natri aluminate, dung dịch

1819

8

80

664

Natri hydroxide, thể rắn

1823

8

80

665

Dung dịch Natri hydroxide

1824

8

80

666

Natri monoxide

1825

8

80

667

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

1826

8

80

668

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa không quá 50% nitric acid

1826

8+5

885

669

Stannic chloride, thể khan

1827

8

X80

670

Sulphur chlorides

1828

8

X88

671

Sulphur trioxide, dạng ổn định

1829

8

X88

672

Sulphur acid, chứa hơn 51% acid

1830

8

50

673

Sulphuric acid, có khói

1831

8+6.1

X886

674

Sulphuric acid, dùng rồi

1832

8

80

675

Sulphurous acid

1833

8

80

676

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

677

Tetramethylammonium hydroxide, dung dịch

1835

8

80

678

Thionyl chloride

1836

8

X89

679

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

680

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

681

Trichloroacetic acid

1839

8

80

682

Hỗn hợp kẽm chloride

1840

8

80

683

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

684

Amimnium dinitro-o-cresolate, thể rắn

1843

9

60

685

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

686

Potussium sulphide, hydrated

1847

8

80

687

Propionic acid

1848

8

80

688

Natri sulphide, ngậm nước với không ít hơn 30% nước

1849

8

80

689

Thuốc độc dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1851

6.1

60

690

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

691

Silicon tetrafluoride

1859

6.1+8

268

692

Vinyl fluoride, dạng ổn định

1860

3

239

693

Ethyl crotonate

1862

3

33

694

Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

1863

3

30

695

Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

1863

3

33

696

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

697

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

698

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

699

Magnesium hoặc hợp kim magnesium với trên 50% magnesium dưới dạng viên, phoi tiện hoặc thanh nhỏ

1869

4.1

40

700

Titamium hydride

1871

4.1

40

701

Dioxide chì

1872

5.1+6.1

56

702

Perchloric acid, t 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1+8

558

703

Barium oxide

1884

6.1

60

704

Benzidine

1885

6.1

60

705

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

706

Bromochloromethane

1887

6.1

60

707

Chloroform

1888

6.1

60

708

Cyanogen bromide

1889

6.1+8

668

709

Ethyl bromide

1891

6.1

60

710

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

711

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

712

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

713

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

714

Acetyl iodide

1898

8

80

715

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

716

Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

1903

8

80

717

Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

1903

8

88

718

Selenic acid

1905

8

98

719

Sludge acid

1906

8

80

720

Soda Iime với trên 4% sodium hydrocide

1907

8

80

721

Chlorite dung dịch

1908

8

80

722

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

723

Neon, làm lạnh dạng lỏng

1913

2

22

724

Butyl propionates

1914

3

30

725

Cyclohexanone

1915

3

30

726

2,2’-DichIorodiethyl ether

1916

6.1+3

63

727

Ethyl arylate, dạng ổn định

1917

3

339

728

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

729

Methyl acrylate, dạng ổn định

1919

1

339

730

Nonanes

1920

3

30

731

Propyleneimine, dạng ổn định

1921

3+6.1

336

732

Pyrrolidine

1922

3+8

331

733

Calcium dithionite

1923

4.2

40

734

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

735

Potassium dithionite

1929

4.2

40

736

Kẽm dithionite

1931

9

90

737

Zirconium dạng vụn

1932

4.2

40

738

Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác

1935

6.1

66

739

Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác

1935

6.1

60

740

Dung dịch bromoacetic acid

1938

8

80

741

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

742

Thioglycolic acid

1940

a

80

743

Dibromodifluoromethane

1941

9

90

744

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

745

Argon, làm lạnh dạng lỏng

1951

2

22

746

Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide

1952

2

20

747

Khí dạng nén, độc, dễ cháy, nếu không có mô tả khác

1953

6.1+3

263

748

Khí dạng nén, dễ cháy, nếu không có mô tả khác

1954

3

23

749

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

750

Khí nén

1956

2

20

751

Deuterium, dạng nén

1957

3

23

752

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

753

1,1-Difluorethylene (R 1132a)

1959

3

239

754

Ethane, làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

755

Ethylene, dạng nén

1962

3

23

756

Helium, làm lạnh dạng lỏng

1963

2

22

757

Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén, nếu không có mô tả khác

1964

3

23

758

Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C

1965

3

23

759

Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

760

Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc

1967

6.1

26

761

Thuốc trừ sâu khí

1968

2

20

762

Isobutane

1969

3

23

763

Krypton, làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

764

Methane, dạng nén

1971

3

23

765

Khí tự nhiên, dạng nén

1971

3

23

766

Mathene, làm lnh dạng lng

1972

3

223

767

Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

768

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)

1973

2

20

769

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

770

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

771

Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

772

Propane

1978

3

23

773

Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén

1979

2

20

774

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén

1980

2

20

775

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén

1981

2

20

776

Tetrafluoromethane (R 14)

1982

2

20

777

I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a)

1983

2

20

778

Trifluoromethane (R 23)

1984

2

20

779

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3+6.1

36

780

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3+6.1

336

781

Rượu cồn

1987

3

33

782

Rượu cồn

1987

3

30

783

Aldehydes, dễ cháy, chất độc

1988

3+6.1

336

784

Aldehydes, dễ cháy, chất độc

1988

3+6.1

36

785

Aldehydes

1989

3

33

786

Aldehydes

1989

3

30

787

Benzaldehyde

1990

9

90

788

Chloroprene, dạng ổn định

1991

3+6.1

336

789

Chất lỏng dễ cháy, độc

1992

3+6.1

336

790

Chất lỏng dễ cháy, độc

1992

3+6.1

36

791

Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C lớn hơn 110 kPa)

1993

3

33

792

Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không lớn hơn 110 kPa)

1993

3

30

793

Sắt pentacarbonyl

1994

6.1+3

663

794

Nha đường dạng lỏng

1999

3

30

795

Nha đường dạng lỏng

1999

3

33

796

Cobalt naphthenates, dạng bột

2001

4.1

40

797

Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước

2003

4.2+4.3

X333

798

Magnesium diamide

2004

4.2

40

799

Magnesium diphenyl

2005

4.2+4.3

X333

800

Zirconium dạng bt, khô

2008

4.2

40

801

Hydrosen peroxide, dung dịch nước

2014

5.1+8

58

802

Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn định, với trên 75% hydrosen peroxide

2015

5.1+

559

803

Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn định, với trên 75% hydrogen peroxide

2015

5.1+8

559

804

Chloroanilines, chất rn

2018

6.1

60

805

Chloroanilines, dạng lỏng

2019

6.1

60

806

Chlorophenols, chất rắn

2020

6.1

60

807

Chlorophenols, dạng lỏng

2021

6.1

60

808

Cresylic acid

2022

6.1+8

68

809

Epichlorohydrin

2023

6.1+3

63

810

Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

2024

6.1

66

811

Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

2024

6.1

60

812

Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

2025

6.1

60

813

Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

2025

6.1

66

814

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

815

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

816

Natri arsenite, chất rn

2027

6.1

60

817

Hydrazine dung dịch nước

2030

8+6.1

86

818

Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết

2031

8

80

819

Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết

2031

8+5

ass

820

Nitric acid, khói màu đỏ

2032

8+5+6.1

856

821

Potassium monoxide

2033

8

80

822

Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén

2034

3

23

823

1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a)

2035

3

23

824

Xenon

2036

2

20

825

Dinitrotoluenes, dạng lỏng

2038

6.1

60

826

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

827

Isobutyraldehyde

2045

3

33

828

Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

829

Dichloropropenes

2047

3

30

830

Dichloropropenes

2047

3

33

831

Dicyclopentadiene

2048

3

30

832

Diethylbezene (o-, m-, p-)

2049

3

30

833

Diisobutyllene, isomeric hợp chất

2050

3

33

834

2-Dimethylaminoethanol

2051

8+3

83

835

Dipentene

2052

3

30

836

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

837

Morpholine

2054

3

30

838

Styrene monomer, dạng ổn định (Vinylbenzene)

2055

3

39

839

Tetrahydrofuran

2056

3

33

840

Tripropylene

2057

3

30

841

Tripropylene

2057

3

33

842

Valeraldehyde

2058

3

33

843

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

30

844

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

33

845

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A1

2067

5.1

50

846

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A2

2068

5.1

50

847

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A3

2069

5.1

50

848

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A4

2070

5.1

50

849

Ammonia dung dịch với từ 35% đến 40% ammonia

2073

2

20

850

Ammonia dung dịch với từ 40% đến 50% ammonia

2073

2

20

851

Acrylamide

2074

6.1

60

852

Chloral, thể khan dạng ổn định

2075

6.1

60

853

Cresols (o-, m-, p-)

2076

6.1+8

68

854

alpha-Naphthylamine

2077

6.1

60

855

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

856

Diethylenetriamine

2079

8

80

857

Carbon dioxide, làm lạnh dạng lỏng

2187

2

22

858

Dichlorosilane

2189

6.1+5+9

263

859

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

860

Hexafluoroethane (R 116), dạng nén

2193

2

20

861

Hydrogen iodide, thể khan

2197

6.1+8

268

862

Propadiene dạng ổn định

2200

3

239

863

Nitrous oxide, làm lạnh dạng lỏng

2201

2+5

225

864

Silane, dng nén

2203

3

23

865

Carbonyl sulphide

2204

6.1+3

263

866

Adiponitrile

2205

6.1

60

867

Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác

2206

6.1

60

868

Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp Isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác

2206

6.1

60

869

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô, có trên 10% nhưng không quá 39% chlorine sẵn có

2208

5.1

50

870

Dung dịch formaldehyde

2209

8

50

871

Maneb

2210

4.2+4.3

40

872

Chất điều chế maneb

2210

4.2+43

40

873

Hat polymeric được làm nở, tạo ra hơi dễ cháy

2211

-

90

874

Amiăng xanh (Crocidolite)

2212

9

90

875

Amiăng nâu (Amosite hoc Mysorite)

2212

9

90

876

Paraformaldehyde

2213

4.1

40

877

Phthalic anhydride

2214

8

80

878

Maleic anhydride

2215

8

80

879

Bánh hạt với ít hơn 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

2217

4.2

40

880

Acrylic acid, dạng ổn định

2218

8+3

839

881

Allyl glycidyl ether

2219

3

30

882

Anisole

2222

3

30

883

Benzonitrile

2224

6.1

60

884

Benzenesulphonyl chloride

2225

8

80

885

Benzotrichloride

2226

8

80

886

n-Butyl methacrylate, dạng ổn định

2227

3

39

887

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

888

Chloroanisidines

2233

6.1

60

889

Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

2234

3

30

890

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

891

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

892

Chloronitroanilines"

2237

6.1

60

893

Chlorotoluenes (o-, m, p-)

2238

3

30

894

Chlorotoluidines, dạng rắn

2239

6.1

60

895

Chromosulphuric acid

2240

8

88

896

Cycloheptane

2241

3

33

897

Cycloheptene

2242

3

33

898

Cyclohexyl axetat

2243

3

30

899

Cyclopentanol

2244

3

30

900

Cyclopentanone

2245

3

30

901

Cyclopentene

2246

3

33

902

n-Decane

2247

3

30

903

Di-n-butylamine

2248

9+3

83

904

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

905

2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene), dạng ổn định

2251

3

339

906

1,2-Dimethoxyethane

2252

3

33

907

N,N -Dimethylaniline

2253

6.1

60

908

Cyclohexene

2256

3

33

909

Potassium

2257

4.3

X423

910

1,2-Propylenediamine

2258

8+3

83

911

Triethylenetetramine

2259

8

80

912

Tripropylamine

2260

3+9

39

913

Xylenols

2261

6.1

60

914

Dimethylcarbamoyl chloride

2262

8

80

915

Dimethylcyclohexanes

2263

3

33

916

Dimethylcyclohexylamine

2264

9+3

83

917

N,N -Dimethylformamide

2265

3

30

918

Dimethyl-N-propylamine

2266

3+8

338

919

Dimethyl thiophosphoryl chloride

2267

6.1+8

68

920

3,3'-iminodipropylamine

2269

8

50

921

Ethylamine dung dịch

2270

3+8

338

922

Ethyl amyl xeton

2271

3

30

923

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

924

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

925

N-Ethyl-N-benzylaniIine

2274

6.1

60

926

2-EthyIbutanol

2275

3

30

927

2-EthyIhexylamine

2276

3+8

38

928

Ethyl methacrylate

2277

3

339

929

n-Heptene

2278

3

33

930

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

931

Hexamethylenediamine, chất rắn

2280

8

80

932

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

933

Hexanols

2282

3

30

934

Isobutyl methacrylate, dạng ổn định

2283

3

39

935

Isobutylronitrile

2284

3+6.1

336

936

Isocyanatobenzotrifluorides

2285

6.1+3

63

937

Pentamethylheptane (Isododecane)

2286

3

30

938

Isoheptene

2287

3

33

939

Isohexene

2288

3

33

940

Isophoronediamine

2289

8

80

941

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

942

Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

2291

6.1

60

943

4. Methoxy-4-methyIpentan-2-one

2293

3

30

944

N-Methylaniline

2294

6.1

60

945

Methyl chloroaxetat

2295

6.1+3

663

946

Methylcyclohexane

2296

3

33

947

Methylcyclohexanone

2297

3

30

948

Methylcyclopentane

2298

3

33

949

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

950

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

951

2-Methylfuran

2301

3

33

952

5-Methylhexan-2-one

2302

3

30

953

Isopropenylbenzene

2303

3

30

954

Naphthalene, nung chảy

2304

4.1

44

955

Nitrobenzenesulphonic acid

2305

8

80

956

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

957

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

958

NitrosyIsulphuric acid

2308

8

X80

959

Octadiene

2309

3

33

960

Pentan-7,4-dione

2310

3+6.1

36

961

Phenetidines

2311

6.1

60

962

Phenol, dạng chảy

2312

6.1

60

963

Picolines

2313

3

30

964

Polychlorinated biphenyls

2315

9

90

965

Natri cuprocyanide, chất rắn

2316

6.1

66

966

Natri cuprocyanide, dung dịch

2317

6.1

66

967

Natri hydrosulphide có ít hơn 25% nước trong tinh thể

2318

4.2

40

968

Terpene hydrocarbons

2319

3

30

969

Tetraethyllenepetamine

2320

8

80

970

Trichlorobenzens, dạng lỏng

2321

6.1

60

971

Trichlorobutene

2322

6.1

60

972

Triethyl phosphite

2323

3

30

973

Triisobutylene (Isobutylene tri mer)

2324

3

30

974

1,3,5-Trimethylbenzene

2325

3

30

975

Trimethylcyclohexylamine

2326

8

80

976

Trimethythexamethylenediamine

2327

8

80

977

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

978

Trimethyl phosphite

2329

3

30

979

Undecane

2330

3

30

980

Chloride kẽm, thể khan

2331

8

80

981

Acetaldehyde oxime

2332

3

30

982

Allyl axetat

2333

3+6.1

336

983

Allylamine

2334

6.1+3

663

984

Allyl ethyl ether

2335

3+6.1

336

985

Allyl formate

2336

3+6.1

336

986

Phenyl mercaptan

2337

6.1+3

663

987

Benzotrifluoride

2338

3

33

988

2-Bromobutane

2339

3

33

989

2-BromoethyI ethyl ether

2340

3

33

990

1-Bromo-3-methylbutane

2341

3

30

991

Bromomethylpropanes

2342

3

33

992

2-Bromopentane

2343

3

33

993

Bromopropanes

2344

3

33

994

Bromopropanes

2344

3

30

995

3-Bromopropyne

2345

3

33

996

Butanedione (diacetyl)

2346

3

33

997

Butyl mercaptan

2347

3

33

998

Butyl acrylate, dạng n định

2348

3

39

999

Butyl methyl ether

2350

3

33

1000

Butyl nitrites

2351

3

33

1001

Butyl nitrites

2351

3

30

1002

Butyl vinyl ether, dạng ổn định

2352

 

339

1003

Butyryl chloride

2353

3+8

338

1004

Chloromethyl ethyl ether

2354

3+6.1

336

1005

2-Chloropropane

2356

3

33

1006

Cyclohexylamine

2357

8+3

83

1007

Cyclooctatetraene

2358

3

33

1008

Diallyl amine

2359

3+8+6.1

338

1009

Diallyl ether

2360

3+6.1

336

1010

Diisobutylamine

2361

3+8

38

1011

1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

2362

3

33

1012

Ethyl mercaptan

2363

3

33

1013

n-Propybenzene

2364

3

30

1014

Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

2366

3

30

1015

Alpha-Methylvaleraldehyde

2367

3

33

1016

Alpha-Pinene

2368

3

30

1017

1-Hexene

2370

3

33

1018

Isopetenes

2371

3

33

1019

1,2-Di-(dimethylamino) ethane

2372

1

33

1020

Diethoxymethane

2373

3

33

1021

3,3-Diethoxypropene

2374

3

33

1022

Diethyl sulphide

2375

3

33

1023

2,3-Dihydropyran

2376

3

33

1024

1,1-Dimethoxyethane

2377

3

33

1025

2-Dimethylaminoacetonitrile

2378

3+6.1

336

1026

1,3-Dimethylbutylamine

2379

3+8

338

1027

Dimethyldiethoxysilane

2380

3

33

1028

Dimethyl disulphide

2381

3

33

1029

Dimethylhydrazine, đi xứng

2382

6.1+3

663

1030

Dipropylamine

2383

3+8

338

1031

Di-n-propyl ether

2384

3

33

1032

Ethyl isobutyrate

2385

3

33

1033

1-Ethylpiperidine

2386

3+8

333

1034

FIuorobenzene

2387

3

33

1035

Fluorotoluenes

2388

3

33

1036

Furan

2389

3

33

1037

2-Iodobutane

2390

3

33

1038

Iodomethylpropanes

2391

3

33

1039

Iodopropanes

2392

3

30

1040

Isobutyl formate

2393

3

33

1041

Isobutyl propionate

2394

3

33

1042

Isobutyryl chloride

2395

3+8

338

1043

Methacrylaldehyde, dạng ổn định

2396

3+6.1

336

1044

3-Methylbutan-2-one

2397

3

33

1045

Methyl tert-butyl ether

2398

3

33

1046

1-Methylpiperidine

2399

3+8

338

1047

Methyl isovalerate

2400

3

33

1048

Piperidine

2401

8+3

883

1049

Propanethiols

2402

3

33

1050

Isopropenyl axetat

2403

3

33

1051

Propionitrile

2404

3+6.1

336

1052

Isopropyl butyrate

2405

3

30

1053

Isopropyl isobutyrate

2406

3

33

1054

Isopropyl propionate

2409

3

33

1055

1,2,3,6-Tetrahydropyridine

2410

3

33

1056

Butyronitrile

2411

3+6.1

336

1057

Tetrahydrothiophene (thiolanne)

2412

3

33

1058

Tetrapropyl orthotitanate

2413

3

30

1059

Thiophene

2414

3

33

1060

Trimethyl borate

2416

3

33

1061

Carbonyl fluoride, dạng nén

2417

6.1+8

268

1062

Bromotrifluoroethylene

2419

3

23

1063

Hexafluorocetone

2420

6.1+8

268

1064

Octafluorobut-2-ene (R 1318)

2422

2

20

1065

Octafluoropropane (R 218)

2424

2

20

1066

Ammonium nitrate, dạng lỏng (dung dịch đậm đặc từ 80% - 93%)

2426

5.1

59

1067

Dung dịch Potassium chlorate

2427

5.1

50

1068

Dung dịch Natri chlorate

2428

5.1

50

1069

Dung dịch Calcium chlorate

2429

5.1

50

1070

Alkylphenols rắn

2430

A

88

1071

Alkylphenols rn

2430

A

80

1072

Anisidines

2431

6.1

60

1073

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1074

Chloronitrotoluenes

2433

6.1

60

1075

Dibenzyldichlorosilane

2434

8

X80

1076

Ethylphenyldichlorosilane

2435

8

X80

1077

Thioacetic acid

2436

3

33

1078

Methylphenyldichlorosilane

2437

8

X80

1079

Trimethylacetyl chloride

2438

6.1+3+8

663

1080

Natri hydrogendifluoride

2439

8

50

1081

Stannic chloride pentahydrate

2440

9

50

1082

Trichloroacetyl chloride

2442

8

X80

1083

Vanadium oxytrichloride

2443

8

80

1084

Vanadium tetrachloride

2444

8

X88

1085

Lithium alkyls

2445

4.2+4.3

X333

1086

Nitrocresols (o-, m-, p-)

2446

6.1

60

1087

Phosphorus, màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

2447

4.2+6.1

446

1088

Sulphur, dạng chảy

2448

4.1

44

1089

Nitrogen trifluoride

2451

2+5

25

1090

Ethylacetylene, dạng ổn định

2452

3

239

1091

Ethyl fluoride (R161)

2453

3

23

1092

Methyl fluoride (R4 1)

2454

3

23

1093

2-Chloropropene

2456

3

33

1094

2,3-Dimethylbutane

2457

3

33

1095

Hexadiene

2458

3

33

1096

2-Methyl-1-butene

2459

3

33

1097

2-Methyl-2-butene

2460

3

33

1098

Methylpentadiene

2461

3

33

1099

Beryllium nitrate

2464

5.1+6.1

56

1100

Acid dichloroisocyanuric dạng khô hoặc muối của acid dichloroisocyanuric

2465

5.1

50

1101

Trichloroisocyamiric acid, khô

2468

5.1

50

1102

Bromate kẽm

2469

5.1

60

1103

Phenylacetonitrile, dạng lỏng

2470

6.1

60

1104

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1105

Natri arsanilate

2473

6.1

60

1106

Thiophosgene

2474

6.1

60

1107

Vanadium trichloride

2475

8

80

1108

Methyl isothiocyanate

2477

6.1+3

663

1109

Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

336

1110

Isocyanates hoc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

36

1111

n-Propyl isocyanate

2482

6.1+3

663

1112

Isopropyl isocyanate

2483

3+6.1

336

1113

Tert-Butyl isoyanate

2484

6.1+3

663

1114

n-Butyl isocyanate

2485

6.1+3

663

1115

Isobutyl isoctanate

2486

3+6.1

336

1116

Phenyl isocyanate

2487

6.1+3

663

1117

Cyclohexyl isocyanate

2488

6.1+3

663

1118

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1119

Ethanolamine hoc dung dịch ethanolamine

2491

8

80

1120

Hexamethyleneimine

2493

3+8

338

1121

lodine pentafluoride

2495

5.1+6.1+8

568

1122

Propionic anhydride

2496

8

80

1123

1,2,3,6-TatrahydrobenzaIdehyde

2498

3

30

1124

Dung dịch Tris-(1-aziridinyl) phosphine ô-xít

2501

6.1

60

1125

Valeryl chloride

2502

8+3

83

1126

Zirconium tetrachloride

2503

8

80

1127

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1128

Ammnium fluoride

2505

6.1

60

1129

Ammnium hydrogen sulphate

2506

8

80

1130

Chloroplatinic acid, chất rắn

2507

8

80

1131

Molybdenum pentachloride

2508

8

80

1132

Potassium hydrogen sulphate

2509

8

80

1133

2-Chloropropionic acid

2511

8

80

1134

Aminophenols (o-, m-, p-)

2512

6.1

60

1135

Bromoacetyl bromide

2513

8

X80

1136

Bromobenzene

2514

3

30

1137

Bromoform

2515

6.1

60

1138

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1139

1-Chloro-1,1-difluoroethane (R 142b)

2517

3

23

1140

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1141

Cyclooctadines

2520

3

30

1142

Diketene, dạng ổn định

2521

6.1+3

663

1143

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1144

Ethyl orthoformate

2524

3

30

1145

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1146

Furfurylamine

2526

3+8

38

1147

Isobuty acrylate, dạng ổn định

2527

3

39

1148

Isobutyl isobutyrate

2528

3

30

1149

Isobutyric acid

2529

3+8

38

1150

Isobutyric anhydride

2530

3+8

38

1151

Methacrylic acid, dạng ổn định

2531

8

89

1152

Methyl trichloroaxetat

2533

6.1

60

1153

4-MethyImorphoIine

2535

3+8

338

1154

Methyltetrahydrofuran

2536

3

33

1155

Nitronaphthalene

2538

4.1

40

1156

Terpinolene

2541

3

30

1157

Tributylamine

2542

6

60

1158

Hafnium dạng bột, khô

2545

4.2

40

1159

Titanium dạng bột, khô

2546

4.2

40

1160

HexafIuoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1161

Methylallyl chloride

2554

3

33

1162

Epibromohydrin

2558

6.1+3

663

1163

2-Methylpentan-2-ol

2560

3

30

1164

3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

2561

3

33

1165

Trichloroacetic acid, dung dịch

2564

8

80

1166

Trichloroacetic acid, dung dịch

2564

8

80

1167

Dicyclohexylamine

2565

8

80

1168

Natri pentachlorophenate

2567

6.1

60

1169

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

1170

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

1171

Alkylsulphuric acid

2571

8

80

1172

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1173

Thallium chlorate

2573

5.1+6.1

56

1174

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1175

Phosphorus oxybromide, dạng chảy

2576

8

80

1176

Phenylacetyl chloride

2577

8

80

1177

Phosphorus trioxide

2578

8

80

1178

Piperazine

2579

8

80

1179

Nhôm bromide, dung dịch

2580

8

80

1180

Nhôm chloride, dung dịch

2581

8

80

1181

Sắt chloride, dung dịch

2582

8

80

1182

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, trên 5% sulphuric acid tự do

2583

8

80

1183

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, trên 5% sulphuric acid tự do

2584

8

80

1184

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, dưới 5% sulphuric acid tự do

2585

8

80

1185

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, dưới 5% sulphuric acid tự do

2586

8

80

1186

Benzoquinone

2587

6.1

60

1187

Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

2588

6.1

66

1188

Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

2588

6.1

60

1189

Vinyl chloroaxetat

2589

6.1+3

63

1190

Amiăng màu trắng (Actinolite, Anthophyllite, Chrysotile hoặc Tremolite)

2590

9

90

1191

Xenon, làm lạnh dạng lỏng

2591

2

22

1192

Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane azeotropic hỗn hợp (R 503)

2599

2

20

1193

Carbon monoxide và hydrogen hn hp, dạng nén

2600

6.1+3

263

1194

Cyclobutane

2601

3

23

1195

Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

2602

2

20

1196

Cycloheptatriene

2603

3+6.1

336

1197

Boron trifluoride diethyl etherate

2604

8+3

883

1198

Methoxymethyl isocyanate

2605

3+6.1

336

1199

Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

2606

6.1+3

663

1200

Acrolein, dimer, được làm ổn định

2607

3

39

1201

Nitropropanes

2608

3

30

1202

Triallyl borale

2609

6.1

60

1203

Triallylamine

2610

3+8

38

1204

Propylene chlorohydrin

2611

6.1+3

63

1205

Methyl propyl ether

2612

3

33

1206

Rượu cồn Methallyl

2614

3

30

1207

Ethyl propyl ether

2615

3

33

1208

Triisopropyl borate

2616

3

30

1209

Triisopropyl borate

2616

3

33

1210

Methylcyclohexanols, dễ cháy

2617

3

30

1211

Vinyltoluene, hạn chế (o-, m-, p-), dạng ổn định

2618

3

39

1212

Benzyldimethylamine

2619

8+3

83

1213

Amyl butyrates

2620

3

30

1214

Acetyl methyl carbinol

2621

3

30

1215

Glycidaldehyde

2622

3+6.1

336

1216

Magnesium silicide

2624

4.3

423

1217

Chloric acid, dung dịch

2626

5.1

50

1218

Nitrites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

2627

5.1

50

1219

Potassium fluoroaxetat

2628

6.1

66

1220

Natri fluoroaxetat

2629

6.1

66

1221

Selenates

2630

6.1

66

1222

Selenites

2630

6.1

66

1223

FIuoroacetic acid

2642

6.1

66

1224

Methyl bromoaxetat

2643

6.1

60

1225

Methyl iodide

2644

6.1

66

1226

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1227

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

1228

Malononitrile

2647

6.1

60

1229

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1230

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1231

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1232

4,4'-Diaminodiphenylmethana

2651

6.1

60

1233

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1234

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1235

Quinoline

2656

6.1

60

1236

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1237

Natri chloroaxetat

2659

6.1

60

1238

Nitrotoluidines (mono)

2660

6.1

60

1239

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1240

Hydroquinone

2662

6.1

60

1241

Dibromomethane

2664

6.1

60

1242

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1243

Chloroacetonitrile

2668

6.1+3

63

1244

Chlorocresols

2669

6.1

60

1245

Cyanuric chloride

2670

8

80

1246

Aminopyridines (o-, m-, p-)

2671

6.1

60

1247

Ammonia dung dịch chứa từ 10 đến 35% ammonia

2672

8

80

1248

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1249

Natri fluorosilicate

2674

6.1

60

1250

Rubidium hydroxide, dung dịch

2677

8

80

1251

Rubidium hydroxide

2678

8

80

1252

Lithium hydroxide, dung dịch

2679

8

80

1253

Lithium hydroxide

2680

8

80

1254

Caesium hydroxide, dung dịch

2681

8

80

1255

Caesium hydroxide

2682

8

80

1256

Ammonium sulphide, dung dịch

2683

8+6.1+3

86

1257

Diethylaminopropylamine

2684

3+8

38

1258

N,n-Diethylethylenediamine

2685

8+3

83

1259

2-Diethylaminoethanol

2686

8+3

83

1260

Dicyclohexylammonium nitrite

2687

4.1

40

1261

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1262

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1263

N,n-Butylimidazole

2690

6.1

60

1264

Phosphorus pentabromide

2691

8

80

1265

Boron tribromide

2692

8

X88

1266

Bisulphites, dung dịch

2693

8

80

1267

Tetrahydrophthalic anhydrides

2698

8

80

1268

Trifluoroacetic acid

2699

8

88

1269

1-Pentol

2705

8

80

1270

Dimethyldioxanes

2707

3

30

1271

Dimethyldioxanes

2707

3

33

1272

Butylbenzenes

2709

3

30

1273

Dipropyl ketone

2710

3

30

1274

Acridine

2713

6.1

60

1275

Resinate kẽm

2714

4.1

40

1276

Resinate nhôm

2715

4.1

40

1277

1,4-Butynediol

2716

6.1

60

1278

Long não, tổng hp

2717

4.1

40

1279

Barium bromate

2719

5.1+6.1

56

1280

Chromium nitrate

2720

5.1

50

1281

Chlorate đồng

2721

5.1

50

1282

Lithium nitrate

2722

5.1

50

1283

Magnesium chlorate

2723

5.1

50

1284

Maganese nitrate

2724

5.1

50

1285

Nickel nitrate

2725

5.1

50

1286

Nickel nitrite

2726

5.1

50

1287

Thallium nitrate

2727

6.1+5

65

1288

Zirconium nitrate

2728

5.1

50

1289

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1290

Nitroanisole, dạng lỏng

2730

6.1

60

1291

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1292

Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

338

1293

Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

38

1294

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

883

1295

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

83

1296

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

88

1297

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

80

1298

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1299

Butyric anhydride

2739

8

80

1300

n-Propyl chloroformate

2740

6.1+8+3

668

1301

Barium hypochlorite

2741

5.1+6.1

56

1302

Chloroformates, chất độc, ăn mòn, dễ cháy

2742

6.1+3+8

638

1303

n-Butyl chloroformate

2743

6.1+3+8

638

1304

Cyclobutyl chloroformate

2744

6.1+3+8

638

1305

Chloromethyl chloroformate

2745

6.1+8

68

1306

Phenyl chlomfomate

2746

6.1+8

68

1307

Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.1

60

1308

2-EthylhexyI chIoroformate

2748

6.1+8

68

1309

Tetramethylsilane

2749

3

33

1310

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1311

Diethylthiophosphoryl chloride

2751

8

80

1312

1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

2752

3

30

1313

N-EthyIbenzyltoIuidines

2753

6.1

60

1314

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1315

Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

2757

6.1

60

1316

Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

2757

6.1

66

1317

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2758

3+6.1

336

1318

Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

2759

6.1

66

1319

Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

2759

6.1

60

1320

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2760

3+6.1

336

1321

Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

2761

6.1

66

1322

Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

2761

6.1

60

1323

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2762

3+6.1

336

1324

Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

2763

6.1

66

1325

Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

2763

6.1

60

1326

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2764

3+6.1

336

1327

Thuốc trừ sâu thiocarbamate rắn, độc

2771

6.1

66

1328

Thuốc trừ sâu thiocarbamate chất rắn, chất độc

2771

6.1

60

1329

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2772

3+6.1

336

1330

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

2775

6.1

66

1331

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

2775

6.1

60

1332

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2776

3+6.1

336

1333

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

2777

6.1

66

1334

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

2777

6.1

60

1335

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2778

3+6.1

336

1336

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, rắn, chất độc

2779

6

66

1337

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, chất rắn, độc

2779

6.1

60

1338

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2780

3+6.1

336

1339

Thuốc trừ sâu bipyridilium, thể rắn, độc

2781

6.1

60

1340

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2782

3+6.1

336

1341

Thuốc trừ sâu organophosphorus, rắn, chất độc

2783

6.1

60

1342

Thuốc trừ sâu organophosphorus, chất rắn, chất độc

2783

6.1

66

1343

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2784

3+6.1

336

1344

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1345

Thuốc trừ sâu oreanotin, chất rắn, độc

2786

6.1

66

1346

Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc

2786

6.1

60

1347

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2787

3+6.1

336

1348

Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác

2788

6.1

66

1349

Acetic acid tinh khiết

2789

8+3

83

1350

Acetic acid, dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

2789

8+3

83

1351

Acetic acid, dung dịch

2790

8

80

1352

Acetic acid, dung dịch từ 10% đến 50% acid, theo khi lượng

2790

8

80

1353

Acetic acid, dung dch từ 50% đến 80% acid, theo khi lượng

2790

8

80

1354

Phoi kim loại sắt tạo ra sau khi bị khoan, bào, tiện và cắt dưới dạng dễ tự cháy

2793

4.2

40

1355

Ắc quy ướt, có đổ acid, tích điện

2794

8

80

1356

Ắc quy ướt, có đổ alkali, tích điện

2795

8

80

1357

Acidsulphuric không quá 51% acid hoặc chất điện môi ắc quy loại acid

2796

8

80

1358

Dung dịch dùng cho ắc quy dạng kiềm

2797

8

80

1359

Phenylphosphorus dichloride

2798

8

80

1360

Phenylphosphorus thiodichloride

2799

8

80

1361

Ắc quy ướt, loại không bị chảy nước, tích điện

2800

8

80

1362

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

88

1363

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

80

1364

Chloride đồng

2802

8

80

1365

Gallium

2803

8

80

1366

Lithium hydride, chất rắn được hợp nhất

2805

4.3

423

1367

Thủy ngân

2809

8

80

1368

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

1369

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

1370

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

1371

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

60

1372

Chất rắn có thể kết hợp với nước

2813

4.3

423

1373

Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

1374

N-AminoethyIpiperazine

2815

8

80

1375

Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

2817

8+6.1

86

1376

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

1377

Amyl acid phosphate

2819

8

80

1378

Butyric acid

2820

8

80

1379

Dung dịch Phenol

2821

6.1

60

1380

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1381

Crotonic acid

2823

8

80

1382

Ethyl chlorothioformate

2826

8

80

1383

Caproic acid

2829

8

80

1384

Lithium ferrosilicon

2830

4.3

423

1385

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1386

Phosphorous acid

2834

8

80

1387

Hydride Natri Nhôm

2835

4.3

423

1388

Bisulphates, dung dịch

2837

8

80

1389

Vinyl butyrate, dạng ổn định

2838

3

339

1390

Aldol

2839

6.1

60

1391

Butyraldoxime

2840

3

30

1392

Di-n-amylamine

2841

3+6.1

36

1393

Nitroethane

2842

3

30

1394

Calcium manganese silicon

2844

4.3

423

1395

Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

2845

4.2

333

1396

3-ChloropropanoI-1

2849

6.1

60

1397

Propylene tetramer

2850

3

30

1398

Boron trifluoride dihydrate

2851

8

80

1399

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1400

Ammonium fluorosilicate

2854

6.1

60

1401

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1402

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1403

Zirconium, khô

2858

4.1

40

1404

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1405

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1406

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1407

Natri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1408

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1409

Hydroxylamine sulphate

2865

8

80

1410

Titanium trichloride hỗn hợp

2869

8

80

1411

Borohydride nhôm

2870

4.2+4.3

X333

1412

Borohydride nhôm trong các thiết bị

2870

4.2+4.3

X333

1413

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1414

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1415

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1416

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1417

Hexachlorophene

2875

6.1

60

1418

Resorcinol

2876

6.1

60

1419

Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

2878

4.1

40

1420

Selenium oxychloride

2879

8+6.1

X886

1421

Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

2880

5.1

50

1422

Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

2880

5.1

50

1423

Chất xúc tác kim loại, dạng khô

2881

4.2

40

1424

Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

1425

Bromine chloride

2901

6.1+5+9

265

1426

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

2902

6.1

66

1427

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

2902

6.1

60

1428

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

2903

6.1+3

663

1429

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

2903

6.1+3

63

1430

Chlorophenolates, dạng lỏng

2904

8

80

1431

Phenolates, dạng lỏng

2904

8

80

1432

Chlorophenolates, chất rắn

2905

8

80

1433

Phenolates, chất rắn

2905

8

80

1434

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

83

1435

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

883

1436

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

884

1437

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

84

1438

Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

2922

8+6.1

886

1439

Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

2922

8+6.1

86

1440

Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

2923

8+6.1

886

1441

Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

2923

8+6.1

86

1442

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

2924

3+8

338

1443

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

2924

3+9

38

1444

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

2925

4.1+8

48

1445

Chất rắn dễ cháy, độc, chất hữu cơ

2926

4.1+6.1

46

1446

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

668

1447

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

68

1448

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

68

1449

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

669

1450

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

1451

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

63

1452

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

64

1453

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

664

1454

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1455

Methyl 2-chloropropionate

2933

3

30

1456

Isopropyl 2-chloropropionate

2934

3

30

1457

Ethyl 2-chloropropionate

2935

3

30

1458

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1459

Alpha-Methylbenzyl Rượu cồn

2937

6.1

60

1460

9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadine phosphines)

2940

4.2

40

1461

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1462

2-TrifluoromethyIaniline

2942

6.1

60

1463

Tetrahydrofurfurylamine

2943

3

30

1464

N-Methylbutylamine

2945

3+8

338

1465

2-Amino-5-diethylammopentane

2946

6.1

60

1466

Isopropyl chloroaxetat

2947

3

30

1467

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1468

Natri hydrosulphide ngậm nước với trên 25% nước trong tinh thể

2949

8

80

1469

Magnesium hạt nhỏ, có bọc

2950

4.3

423

1470

Boron trifluoride dimethyl etherate

2965

4.3+3+8

382

1471

Thioglycol

2966

6.1

60

1472

Sulphamic acid

2967

8

80

1473

Maneb chất điều chế, dạng ổn định

2968

4.3

423

1474

Maneb ổn định

2968

4.3

423

1475

Hạt thầu dầu hoặc bã ép thầu dầu hoặc bột thầu dầu

2969

9

90

1476

Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

2983

3+6.1

336

1477

Hydrogen peroxide, dung dịch nước

2984

5.1

50

1478

Chlorosilane, dễ cháy, ăn mòn

2985

3+8

339

1479

Chlorosilane, ăn mòn, dễ cháy

2986

9+3

X83

1480

Chlorosilane, ăn mòn

2987

8

40

1481

Chlorosilane, có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

2988

4.3+3+8

X339

1482

Chì, phosphite, dibasic

2989

4.1

40

1483

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

63

1484

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

663

1485

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

2992

6.1

66

1486

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

2992

6.1

60

1487

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

663

1488

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

63

1489

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

2994

6.1

60

1490

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

2994

6.1

66

1491

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

663

1492

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

63

1493

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

2996

6.1

66

1494

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

2996

6.1

60

1495

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

63

1496

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

663

1497

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

2998

6.1

66

1498

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

2998

6.1

60

1499

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3005

6.1+3

63

1500

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3005

6.1+3

663

1501

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

3006

6.1

60

1502

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

3006

6.1

66

1503

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3009

6.1+3

63

1504

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3009

6.1+3

663

1505

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

3010

6.1

60

1506

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

3010

6.1

66

1507

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3011

6.1+3

63

1508

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3011

6.1+3

663

1509

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

3012

6.1

66

1510

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

3012

6.1

60

1511

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3013

6.1+3

63

1512

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3013

6.1+3

663

1513

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc

3014

6.1

66

1514

Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế, dạng lỏng, chất độc

3014

6.1

60

1515

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3015

6.1+3

63

1516

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

3016

6.1

60

1517

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

3016

6.1

66

1518

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3017

6.1+3

63

1519

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3017

6.1+3

663

1520

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

3018

6.1

60

1521

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

3018

6.1

66

1522

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3019

6.1+3

63

1523

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3019

6.1+3

663

1524

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

3020

6.1

60

1525

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

3020

6.1

66

1526

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

3021

3+6.1

336

1527

1,2-Butylene oxide, dạng ổn định

3022

3

339

1528

2-Methyl-2-heptanethiol

3023

6.1+3

663

1529

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

3024

3+6.1

336

1530

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

3025

6.1+3

63

1531

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3025

6.1+3

663

1532

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

3026

6.1

60

1533

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

3026

6.1

66

1534

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

3027

6.1

66

1535

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

3027

6.1

60

1536

Ắc quy, khô chứa potassium hydroxide rắn, tích điện

3028

8

80

1537

Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

3048

6.1

642

1538

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3049

4.2+4.3

X333

1539

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3050

4.2+4.3

X333

1540

Nhôm alkyls

3051

4.2+4.3

X333

1541

Nhôm alkyl hợp chất

3052

4.2+4.3

X333

1542

Magnesium alkyls

3053

4.2+4.3

X333

1543

Cyclohexyl mercaptan

3054

3

30

1544

2-(2-Aminoethoxy) ethanol

3055

8

80

1545

n-Heptaldehyde

3056

3

30

1546

Trifluoracetyl chloride

3057

6.1+8

269

1547

Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích lớn hơn 70%

3065

3

30

1548

Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích từ 24-70%

3065

3

33

1549

Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

3066

8

80

1550

Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

3070

2

20

1551

Mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, dạng lỏng, chất độc dễ cháy

3071

6.1+3

63

1552

Vinylpyridines, hạn chế

3073

6.1+3+9

639

1553

Nhôm alkyl hydrides

3076

4.2+4.3

X333

1554

Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

3077

9

90

1555

Cerium, phoi tiện hoặc hạt nhỏ

3078

4.3

423

1556

Metharylonitrile, hạn chế

3079

3+6.1

336

1557

Isocyanate hoặc dung dịch Isocyanate, độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

1558

Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

3082

9

90

1559

Perchloryl fluoride

3083

6.1+5

265

1560

Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

3084

8+5

855

1561

Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

3084

8+5

85

1562

Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

3085

5.1+8

58

1563

Chất rắn độc, ô xy hóa

3086

6.1+5

665

1564

Chất rắn độc, ô xy hóa

3086

6.1+5

65

1565

Chất rắn độc, ô xy hóa

3087

5.1+6.1

56

1566

Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

3088

4.2

40

1567

Kim loại dạng bột, dễ cháy

3089

4.1

40

1568

1-Methoxy-2-propanol

3092

3

30

1569

Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa

3093

8+5

895

1570

Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa

3093

8+5

85

1571

Chất lỏng ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3094

8+4.3

823

1572

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

8+4.2

84

1573

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

9+4.2

884

1574

Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3096

8+4.3

842

1575

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

3109

5.2+8

539

1576

Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

3110

5.2

539

1577

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

3119

5.2

539

1578

Chất hữu cơ peroxide, loại F, đang rắn, khống chế nhiệt độ

3120

5.2

539

1579

Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa

3122

6.1+5

65

1580

Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa

3122

6.1+5

665

1581

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3123

6.1+4.3

623

1582

Chất độc rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

664

1583

Chất độc rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

64

1584

Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước

3125

6.1+4.3

642

1585

Chất ăn mòn rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

3126

4.2+9

48

1586

Chất hữu cơ rắn, tự cháy, độc

3128

4.2+6.1

46

1587

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

382

1588

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

X382

1589

Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

3130

4.3+6.1

X362

1590

Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

3130

4.3+6.1

362

1591

Chất rắn, có thể kết hợp với nước, ăn mòn

3131

4.3+8

482

1592

Chất rắn, có thể kết hợp với nước, độc

3134

4.3+6.1

462

1593

Trifluoromethane, làm lạnh dạng lỏng

3136

2

22

1594

Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp, làm lạnh dạng lỏng

3138

3

223

1595

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

60

1596

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

66

1597

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1598

Disinfectant, dạng lỏng, độc

3142

6.1

66

1599

Disinfectant, dạng lỏng, độc

3142

6.1

60

1600

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1601

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

60

1602

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1603

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

66

1604

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

60

1605

Alkylphenols, dạng lỏng

3145

8

88

1606

Alkylphenols, dạng lỏng

3145

8

80

1607

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

60

1608

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

66

1609

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

3147

8

80

1610

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

3147

8

88

1611

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

X323

1612

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

323

1613

Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

3149

5.1+8

58

1614

Polyhalogenated biphenyls, dạng lỏng

3151

9

90

1615

Polyhalogenated biphenyls, dạng rắn

3152

9

90

1616

Perfluoro (methylvinyl ether)

3153

3

23

1617

Perfluoro (ethylvinyl ether)

3154

3

23

1618

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

1619

Khí nén, ô xy hóa

3156

2+5

25

1620

Khí nén, ô xy hóa

3157

2+5

25

1621

Khí, làm lạnh dạng lỏng

3158

2

22

1622

1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

3159

2

20

1623

Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy

3160

6.1+3

263

1624

Khí hóa lỏng, dễ cháy

3161

3

23

1625

Khí hóa lng, đc

3162

6.1

26

1626

Khí hóa lỏng

3163

2

20

1627

Sản phẩm phụ của quá trình Iuyện nhôm hoặc tái luyện nhôm

3170

4.3

423

1628

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

1629

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

1630

Titanium disulphide

3174

4.2

40

1631

Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

3175

4.1

40

1632

Chất rắn dễ cháy, dễ chảy

3176

4.1

44

1633

Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

3178

4.1

40

1634

Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

3179

4.1+6.1

46

1635

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3180

4.1+8

48

1636

Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

3181

4.1

40

1637

Metal hydrides, dễ cháy

3182

4.1

40

1638

Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

3183

4.2

30

1639

Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

3184

4.2+6.1

36

1640

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3185

4.2+8

38

1641

Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

3186

4.2

30

1642

Chất lỏng tự cháy, chất độc, chất vô cơ

3187

4.2+6.1

36

1643

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3188

4.2+9

38

1644

Kim loại dạng bột, tự cháy

3189

4.2

40

1645

Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

3190

4.2

40

1646

Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ

3191

4.2+6.1

46

1647

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3192

4.2+8

48

1648

Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

3194

4.2

333

1649

Pyrophoric orgnometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

3203

4.2+4.3

X333

1650

Alcoholate của kim loại kiềm th

3205

4.2

40

1651

Alcoholate của kim loại kiềm, tự cháy, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

3206

4.2+8

48

1652

Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

X323

1653

Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

323

1654

Các chất metallic có thể kết hợp với nước/3208

3208

4.3

423

1655

Các chất kim loại có thể kết với nước, tự cháy

3209

4.3+4.2

423

1656

Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

3210

5.1

50

1657

Perchlorates, chất vô cơ, dung dịch

3211

5.1

50

1658

Hypochlorites, chất vô cơ

3212

5.1

50

1659

Bromates, chất vô cơ, dung dịch, nếu không có mô tả khác

3213

5.1

50

1660

Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

3214

5.1

50

1661

Persulphates, chất vô cơ

3215

5.1

50

1662

Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

3216

5.1

50

1663

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3218

5.1

50

1664

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3219

5.1

50

1665

Pentafluoroethane (R 125)

3220

2

20

1666

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

1667

Chất rắn chứa ăn mòn dạng lỏng

3244

8

80

1668

Methanesulphonyl chloride

3246

6.1+8

668

1669

Natri peroxoborate, thể khan

3247

5.1

50

1670

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

3248

3+6.1

336

1671

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

3248

3+6.1

36

1672

Thuốc dạng rắn, chất độc

3249

6.1

60

1673

Chloroacetic acid, dạng chy

3250

6.1+8

68

1674

Difluoromethane

3252

3

23

1675

Disodium trioxosilicate

3253

8

80

1676

Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

3256

3

30

1677

Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

3257

9

99

1678

Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

3258

9

99

1679

Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

3259

8

88

1680

Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

3259

8

80

1681

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

88

1682

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

80

1683

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

80

1684

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

88

1685

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

88

1686

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

80

1687

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

88

1688

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

80

1689

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

88

1690

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

80

1691

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

88

1692

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

80

1693

Chất ăn mòn dạng lỏng, basic, chất vô cơ

3266

8

80

1694

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

88

1695

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

80

1696

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

88

1697

Ethers

3271

3

30

1698

Ethers

3271

3

33

1699

Ethers

3272

3

33

1700

Ethers

3272

3

30

1701

Nitriles dễ cháy, chất độc

3273

3+6.1

336

1702

Alcholates dung dịch

3274

3+9

338

1703

Nitriles, chất độc, dễ cháy

3275

6.1+3

663

1704

Nitriles, chất độc, dễ cháy

3275

6.1+3

63

1705

Nitriles, chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

66

1706

Nitriles, chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

60

1707

Chloroformates, chất độc, ăn mòn

3277

6.1+8

68

1708

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

66

1709

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

60

1710

Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

3279

6.1+3

63

1711

Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

1712

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

66

1713

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

60

1714

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

60

1715

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

66

1716

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

60

1717

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

66

1718

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1719

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1720

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1721

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1722

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

3286

3+6.1+8

368

1723

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

1724

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

1725

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

1726

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

1727

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+9

68

1728

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+8

668

1729

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

668

1730

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

68

1731

Chất thải bnh viện

3291

6.2

606

1732

Hydrazines dung dịch nước

3293

6.1

60

1733

Hydrogen cyanide, dung dịch trong cồn

3294

6.1+3

663

1734

Hydrocarbons, dạng lỏng

3295

3

33

1735

Hydrocarbons, dạng lỏng

3295

3

30

1736

Heptafluoropropane (R 227)

3296

2

20

1737

Ethylene oxide và chlorotetrafluorethane hỗn hợp

3297

2

20

1738

Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

3298

2

20

1739

Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

3299

2

20

1740

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

3300

6.1+3

263

1741

Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

3301

9+4.2

884

1742

Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

3301

8+4.2

84

1743

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1744

Khí nén, độc, ô xy hóa

3303

6.1+5

265

1745

Khí nén, độc, ăn mòn

3304

6.1+8

268

1746

Khí nén, độc, dễ cháy, ăn mòn

3305

6.1+3+9

263

1747

Khí nén, độc, ô xy hóa, ăn mòn

3306

6.1+5+8

265

1748

Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa

3307

6.1+5

265

1749

Khí hóa lỏng, độc, ăn mòn

3308

6.1+8

268

1750

Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy, ăn mòn

3309

6.1+3+8

263

1751

Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa, ăn mòn

3310

6.1+5+9

265

1752

Khí, làm lạnh dạng lỏng, ô xy hóa

3311

2+5

225

1753

Khí, làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

3312

3

223

1754

Chất hữu cơ tạo màu (pigments), tự cháy

3313

4.2

40

1755

Hợp chất nhựa dưới dạng bột nhão, tấm hoặc dây, có tạo ra hơi dễ cháy

3314

-

90

1756

Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

3318

6.1+8

268

1757

Nát ri brohydride và Natri hydroxide dung dịch, ít hơn 12% Natri borohydride và ít hơn 40% Natri hydroxide theo khối lượng

3320

8

80

1758

Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

33

1759

Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

30

1760

Khí làm lạnh R404A

3337

2

20

1761

Khí làm lạnh R407A

3338

2

20

1762

Khí làm lạnh R407B

3339

2

20

1763

Khí làm lạnh R407C

3340

2

20

1764

Thiourea dioxide

3341

4.2

40

1765

Xanthates

3342

4.2

40

1766

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

66

1767

Dn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

60

1768

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3346

3+6.1

336

1769

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3347

6.1+3

663

1770

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3347

6.1+3

63

1771

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

3348

6.1

60

1772

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

3348

6.1

66

1773

Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

3349

6.1

60

1774

Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

3349

6.1

66

1775

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3350

3+6.1

356

1776

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

63

1777

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, đễ cháy

3351

6.1+3

663

1778

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

3352

6.1

66

1779

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

3352

6.1

60

1780

Khí trừ sâu, dễ cháy

3354

3

23

1781

Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

3355

6.1+3

263

 

PHỤ LỤC II

SỐ HIỆU NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

Mục 1. Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:

2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.

3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.

4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.

5. Sự ô xy hóa tỏa nhiệt.

6. Tác động của độc tố.

7. Sự phóng xạ.

8. Sự ăn mòn.

9. Sự nguy hiểm phản ứng tự sinh mạnh.

Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây:

Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

Mục 2. Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:

20

Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

22

Khí lạnh hóa lỏng, cht làm ngạt.

223

Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.

225

Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt.

23

Khí dễ cháy.

239

Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.

25

Ô xy hóa tỏa nhiệt.

26

Khí độc.

263

Khí độc, dễ cháy.

265

Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

268

Khí độc, ăn mòn.

30

Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61°C, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

33

Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23°C).

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

336

Chất lỏng rất dễ cháy, độc.

338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.

X338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

339

Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

36

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

368

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

38

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

39

Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

40

Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

423

Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X423

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

43

Chất rắn dễ cháy tự sinh.

44

Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

446

Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

46

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.

462

Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X462

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.

48

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.

482

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X482

Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.

50

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt.

539

Chất tẩy dễ cháy.

55

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt.

556

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.

558

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.

559

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

56

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

568

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.

58

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.

59

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

60

Chất độc hoặc hơi độc.

606

Chất lây nhiễm.

623

Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

63

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C).

638

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

639

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), sinh ra phản ứng mãnh liệt.

64

Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

642

Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

65

Chất rắn, độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

66

Chất rắn, rất độc.

663

Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

664

Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

665

Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

668

Chất rắn, rất độc, ăn mòn.

669

Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

68

Chất độc, ăn mòn.

69

Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

70

Chất phóng xạ.

72

Khí phóng xạ.

723

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy.

73

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

74

Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.

75

Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt.

76

Chất phóng xạ, độc.

78

Chất phóng xạ, ăn mòn.

80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.

X80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

823

Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61 °C).

X83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) phản ứng mạnh với nước.

839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt.

X839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

84

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

842

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

85

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt.

856

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

86

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.

88

Chất ăn mòn mạnh.

X88

Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.

883

Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23 °C và 61°C).

884

Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

885

Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt.

886

Chất rắn ăn mòn mnh, độc.

X886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.

89

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

90

Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.

99

Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

 

PHỤ LỤC III

BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

1. Biểu trưng hàng nguy hiểm

Loại 1:

Loại 2:

Loại 3:

Loại 4:

Nhóm 4.1

Nhóm 4.2

Nhóm 4.3

Loại 5:

Nhóm 5.1

Nhóm 5.2

Loại 6:

Loại 7:

Loại 8:

Loại 9:

Kích thước biểu trưng:

Kiện hàng: 100 mm x 100 mm;

Container: 250 mm x 250 mm;

Phương tiện: 500 mm x 500 mm;

2. Báo hiệu nguy hiểm

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 14/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2015

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt về kết cấu hạ tầng đường sắt; kinh doanh đường sắt; phương tiện giao thông đường sắt; danh mục hàng nguy hiểm và vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt; đường sắt đô thị; trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến đường sắt trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương II: KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 3. Đất dành cho đường sắt

1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và bảo vệ đất dành cho đường sắt; bảo đảm sử dụng đúng mục đích đã được phê duyệt và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt; phát hiện và xử phạt vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.

2. Đất dành cho đường sắt phải được cắm mốc chỉ giới. Việc cắm mốc chỉ giới được quy định như sau:

a) Đối với đất quy hoạch dành cho đường sắt:

Việc cắm mốc chỉ giới do Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có quy hoạch đường sắt thực hiện.

b) Đối với đất dành cho đường sắt khi thực hiện nâng cấp, cải tạo từ đường sắt đang khai thác hoặc xây dựng mới từ sau ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 2006), chủ đầu tư dự án có trách nhiệm sau đây:

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, chủ đầu tư dự án phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.

c) Đối với đất dành cho đường sắt đang khai thác và có từ trước ngày Luật Đường sắt có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 2006), doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm sau đây:

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có công trình đường sắt xây dựng phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt. Trong thời hạn không quá 03 (ba) tháng, kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình đường sắt phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải chủ trì, phối hợp cùng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt công bố công khai mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa, bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt quản lý, bảo vệ.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:

a) Phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt; buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng ban đầu để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo quy định.

Trường hợp để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất dành cho đường sắt tại địa phương thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;

b) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trong việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn công trình đường sắt, trật tự, an toàn giao thông đường sắt; công bố mốc, cắm mốc, giao nhận mốc chỉ giới phạm vi đất dành cho đường sắt.

Điều 4. Xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt

1. Khoảng cách an toàn tối thiểu của một số công trình ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt được quy định như sau:

a) Nhà làm bằng vật liệu dễ cháy phải cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 05 (năm) mét;

b) Lò vôi, lò gốm, lò gạch, lò nấu gang, thép, xi măng, thủy tinh phải đặt cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt ít nhất 10 (mười) mét;

c) Các kho chứa chất độc, chất nổ, chất dễ cháy, chất dễ nổ phải làm cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường sắt theo quy định của pháp luật có liên quan;

d) Đường dây tải điện phía trên đường sắt, ngoài việc bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định của pháp luật về điện lực còn phải có biện pháp bảo đảm không gây nhiễu hệ thống thông tin, tín hiệu đường sắt và bảo đảm an toàn khi dây tải điện bị đứt;

đ) Tại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ không bố trí người gác không được xây dựng công trình trong phạm vi góc cắt tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ và đường sắt.

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể phạm vi góc cắt tầm nhìn của từng loại điểm giao cắt đồng mức giữa đường sắt và đường bộ.

2. Trường hợp việc xây dựng, khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác có khả năng ảnh hưởng đến an toàn của công trình đường sắt hoặc an toàn giao thông đường sắt thì chủ đầu tư công trình, tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hoặc tiến hành hoạt động khác phải báo ngay cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt biết và có biện pháp cần thiết để bảo đảm an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt.

Chương III: KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức hoạt động kinh doanh đường sắt

1. Đối với đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, việc kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải được phân định như sau:

a) Về kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:

Kết cấu hạ tầng đường sắt là tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Việc quản lý, khai thác tài sản này được giao cho doanh nghiệp nhà nước thực hiện.

b) Về kinh doanh vận tải đường sắt, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt:

Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt.

Không phân biệt đối xử đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước khi thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

2. Đối với hệ thống đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nhất thiết phải phân định giữa kinh doanh kết cấu hạ tầng và kinh doanh vận tải theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Các công trình, tuyến đường sắt được đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (hợp đồng BOT), hình thức đối tác công tư (PPP) và các hình thức khác, việc quản lý, khai thác thực hiện theo quy định của hợp đồng.

Điều 6. Cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư

1. Cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt để trực tiếp phục vụ chạy tàu:

Tổ chức, cá nhân khi sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu phải trả phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt. Mức phí phụ thuộc vào chiều dài hành trình, mác tàu, tuyến khai thác.

2. Cho thuê công trình đường sắt không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu trên đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư:

a) Công trình đường sắt như nhà ga, quảng trường ga, nhà kho, bãi hàng, đường cáp thông tin... được cho thuê không trực tiếp liên quan đến việc chạy tàu;

b) Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt xây dựng giá cho thuê trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, thẩm định và đề nghị Bộ Tài chính quyết định mức giá tối thiểu. Doanh nghiệp được giao quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt ban hành mức giá cụ thể áp dụng đối với từng loại dịch vụ.

3. Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý, sử dụng nguồn thu từ cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 7. Kiểm tra, giám sát việc cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư

1. Bộ Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, giám sát việc cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt bảo đảm minh bạch, hiệu quả; các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế không bị phân biệt đối xử trong việc thuê kết cấu hạ tầng đường sắt để chạy tàu, kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải hoặc sử dụng cho mục đích phù hợp khác.

2. Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:

a) Việc xây dựng và công bố biểu đồ chạy tàu;

b) Công tác điều độ chạy tàu;

c) Hoạt động kinh doanh, cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt.

Điều 8. Loại hình và điều kiện chung về kinh doanh đường sắt

1. Kinh doanh đường sắt bao gồm các loại hình sau đây:

a) Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt;

b) Kinh doanh vận tải đường sắt;

c) Kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt;

d) Kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt;

đ) Kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt;

e) Kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải đường sắt;

g) Kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.

2. Kinh doanh đường sắt là kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) kinh doanh đường sắt phải có đủ các điều kiện chung sau đây:

a) Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

b) Có đăng ký kinh doanh phù hợp với ngành nghề kinh doanh;

c) Có trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với ngành nghề kinh doanh.

Điều 9. Điều kiện kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.

3. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật kết cấu hạ tầng đường sắt phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt.

Điều 10. Điều kiện kinh doanh vận tải đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Có chứng chỉ an toàn theo quy định tại Điều 75 của Luật Đường sắt.

3. Phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ Giấy chứng nhận đăng ký, Giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường có hiệu lực.

4. Có hợp đồng cung cấp dịch vụ điều hành giao thông vận tải đường sắt với tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt.

5. Người được giao chịu trách nhiệm chính về quản lý kỹ thuật khai thác vận tải phải có trình độ đại học và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm về khai thác vận tải đường sắt.

6. Đối với kinh doanh vận tải hành khách và kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm bằng đường sắt, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, doanh nghiệp còn phải có hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

7. Đối với kinh doanh vận tải đường sắt đô thị, ngoài điều kiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, doanh nghiệp còn phải có phương án tổ chức chạy tàu bảo đảm chạy tàu an toàn, đều đặn, đúng giờ theo biểu đồ chạy tàu đã được công bố.

Điều 11. Điều kiện kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh xếp, dỡ hàng hóa tại ga, bãi hàng có đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Địa điểm xếp, dỡ hàng hóa bảo đảm đủ điều kiện an toàn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

3. Các thiết bị xếp, dỡ hàng hóa đưa vào khai thác bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.

4. Người điều khiển thiết bị xếp, dỡ hàng hóa có giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Điều kiện kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh lưu kho, bảo quản hàng hóa tại ga đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Kho, bãi đủ tiêu chuẩn theo quy định.

3. Bảo đảm quy định về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.

Điều 13. Điều kiện kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt

Doanh nghiệp kinh doanh sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi phương tiện giao thông đường sắt phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng.

3. Có phương án phòng cháy, chữa cháy và phòng ngừa ô nhiễm môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận.

4. Có ít nhất 01 (một) cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành cơ khí về phương tiện giao thông đường sắt.

Điều 14. Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt

Nội dung, trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Điều 15. Quy định chi tiết về vận tải trên đường sắt

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện về vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường sắt.

Điều 16. Xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, ban hành, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ và biểu đồ chạy tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị.

2. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường sắt chuyên dùng tự tổ chức xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ, biểu đồ chạy tàu và chịu trách nhiệm đối với sự cố, tai nạn xảy ra theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Hỗ trợ duy trì chạy tàu trong trường hợp đặc biệt

Việc duy trì chạy tàu phục vụ yêu cầu kinh tế - xã hội, yêu cầu quốc phòng, an ninh mà không bù đắp đủ chi phí thì Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 18. Miễn, giảm giá vé cho đối tượng chính sách xã hội

1. Các đối tượng chính sách xã hội sau đây được hưởng chế độ miễn, giảm giá vé đi tàu:

a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945;

c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

d) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

đ) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

e) Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng;

g) Trẻ em dưới 6 tuổi.

2. Miễn vé áp dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi đi cùng người lớn. Trẻ em được miễn vé phải sử dụng chung chỗ của người lớn đi cùng. Mỗi người lớn được kèm không quá 02 (hai) đối tượng miễn vé đi cùng.

3. Giảm giá vé áp dụng cho các đối tượng sau đây:

a) Mức giảm 90% giá vé áp dụng cho người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945; bà mẹ Việt Nam anh hùng;

b) Mức giảm 30% giá vé áp dụng cho các đối tượng là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; nạn nhân chất độc màu da cam; người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng.

4. Việc giảm giá vé quy định tại Khoản 3 Điều này được áp dụng theo giá vé bán thực tế của loại chỗ, loại tàu mà hành khách sử dụng.

5. Căn cứ điều kiện và thời gian cụ thể, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng đường sắt có thể mở rộng đối tượng được miễn, giảm giá vé và điều chỉnh mức giảm giá vé cho các đối tượng chính sách xã hội cho phù hợp nhưng bảo đảm không thấp hơn mức quy định tại Khoản 3 Điều này.

6. Trường hợp đối tượng chính sách xã hội đi tàu được hưởng từ 02 (hai) chế độ giảm giá vé trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ giảm giá vé cao nhất.

7. Người được miễn, giảm giá vé tàu phải xuất trình giấy chứng nhận thuộc đối tượng quy định cùng giấy tờ tùy thân khi mua vé và khi đi tàu.

Điều 19. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư

1. Nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư được sử dụng vào những công việc sau đây:

a) Quản lý tài sản thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư;

c) Tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt.

2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư trong phạm vi quản lý của mình, xây dựng kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

3. Việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán tài chính từ nguồn ngân sách nhà nước cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Chương IV

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 20. Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt

Phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt bao gồm:

1. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt.

2. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt và phục vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 21. Trang thiết bị trên phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt

1. Các phương tiện động lực chuyên dùng di chuyển trên đường sắt dùng để vận chuyển người và vật tư, thiết bị phục vụ công tác chuyên ngành của ngành đường sắt khi khai thác, vận dụng trên đường sắt phải tuân theo các quy định tại Điều 43 Luật Đường sắt.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể danh mục và các biện pháp bảo đảm an toàn đối với các loại phương tiện động lực chuyên dùng để cứu viện, cứu hộ tai nạn giao thông đường sắt; để kiểm tra, thi công, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt, phục vụ an ninh, quốc phòng khi khai thác, vận dụng trên đường sắt không bắt buộc phải có thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen).

Chương V

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM VÀ VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG SẮT

Mục 1. HÀNG NGUY HIỂM

Điều 22. Phân loại hàng nguy hiểm

1. Căn cứ tính chất hóa, lý, hàng nguy hiểm được phân thành 09 loại (các loại 1, 2, 4, 5 và 6 được chia thành các nhóm) sau đây:

Loại 1: Chất nổ.

Nhóm 1.1: Chất nổ.

Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhậy.

Loại 4: Chất rắn dễ cháy.

Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5: Chất ô xy hóa.

Nhóm 5.1: Chất ô xy hóa.

Nhóm 5.2: Hợp chất ô xit hữu cơ.

Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.

Nhóm 6.1: Chất độc hại.

Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và hàng nguy hiểm khác.

2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng nguy hiểm cũng được coi là hàng nguy hiểm tương ứng.

Điều 23. Danh mục hàng nguy hiểm

1. Danh mục hàng nguy hiểm được phân theo loại, nhóm kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm do Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ hai đến ba chữ số quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

3. Danh mục hàng nguy hiểm do Chính phủ ban hành, Chính phủ điều chỉnh danh mục hàng nguy hiểm trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở đề nghị của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

Điều 24. Đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Hàng nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói phải được đóng gói trước khi vận chuyển trên đường sắt. Việc đóng gói hàng nguy hiểm phải thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và phải được dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định tại Điểm 1 Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

3. Việc ghi nhãn hàng nguy hiểm thực hiện theo quy định về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Trên hai bên thành phương tiện vận tải hàng nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau thì phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng nguy hiểm đó. Trường hợp trên phương tiện có chở container hoặc xi-téc có chứa hàng nguy hiểm thì biểu trưng hàng nguy hiểm còn phải được dán trực tiếp lên container hoặc xi-téc đó.

5. Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi mã số của Liên hợp quốc (mã số UN). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại Điểm 2 Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng nguy hiểm.

6. Việc đóng gói, bao bì, thùng chứa, nhãn hàng, biểu trưng hàng nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm đối với việc vận chuyển chất phóng xạ còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ.

Điều 25. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất, hàng nguy hiểm

Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quy định về danh mục hàng nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm và những lưu ý cần thiết khi xếp, dỡ, vận tải hàng nguy hiểm được quy định như sau:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm về các loại thuốc bảo vệ thực vật.

2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.

3. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm về các loại xăng dầu, khí đốt, hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm về chất phóng xạ.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.

Mục 2. VẬN TẢI HÀNG NGUY HIỂM

Điều 26. Quy định chung

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải tuân theo quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này.

2. Hoạt động vận tải, xếp, dỡ, bảo quản các chất phóng xạ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường sắt, ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Việc chạy tàu, lập tàu, dồn tàu trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khai thác đường sắt.

4. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

Điều 27. Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt

Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt trong các trường hợp sau đây:

1. Hàng phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa.

2. Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không là thành viên của Điều ước quốc tế với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 28. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm

1. Nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn (trưởng dồn; nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe; gác ghi), nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại các ga, bãi hàng phải được tập huấn theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Người đi áp tải hàng nguy hiểm, thủ kho, người xếp, dỡ hàng nguy hiểm tại kho của chủ hàng phải được tập huấn theo quy định của các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

Điều 29. Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm

1. Người xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm phải thực hiện việc xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này.

2. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, người chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và tổ chức vận tải hàng nguy hiểm quyết định phương án xếp, gia cố hàng nguy hiểm và chỉ đạo các chức danh liên quan thực hiện việc xếp, dỡ hàng đúng quy định.

Việc xếp, gia cố hàng nguy hiểm trên phương tiện giao thông đường sắt phải theo đúng phương án xếp hàng. Không xếp chung các loại hàng nguy hiểm có tính chất tăng cường hoặc tạo ra sự nguy hiểm cao hơn khi được xếp chung với nhau trong cùng một toa xe.

Việc lập tàu vận chuyển hàng nguy hiểm phải thực hiện theo đúng quy định về vận tải loại, nhóm hàng đó.

3. Việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi của ga, cảng cạn phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ quy định của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này và chỉ dẫn của người thuê vận tải, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng nguy hiểm lưu tại kho, bãi.

4. Đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm theo quy định phải xếp, dỡ, lưu kho ở nơi riêng biệt thì phải được xếp, dỡ, lưu kho ở khu vực riêng để bảo đảm an toàn theo đặc trưng của hàng đó.

5. Sau khi đưa hết hàng nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.

Điều 30. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc có đủ điều kiện quy định của Luật Đường sắt, phương tiện vận tải hàng nguy hiểm còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Phù hợp với loại hàng vận tải theo quy định.

2. Phương tiện vận tải hàng nguy hiểm sau khi dỡ hết hàng nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng đó thì người nhận hàng có trách nhiệm tổ chức làm sạch theo đúng quy trình tại nơi quy định, không gây ảnh hưởng tới đường sắt và vệ sinh môi trường.

Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện giao thông đường sắt sau khi vận tải hàng nguy hiểm.

Điều 31. Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm

1. Người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm bao gồm nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu, nhân viên tổ dồn, nhân viên hóa vận ga, lái tàu điều khiển phương tiện vận tải hàng nguy hiểm.

2. Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định có liên quan trong Nghị định này, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

a) Chấp hành quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm về loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép;

b) Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;

c) Lập hồ sơ hàng nguy hiểm gồm giấy vận chuyển, sơ đồ xếp hàng và các giấy tờ có liên quan khác;

d) Thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng trên phương tiện, bảo quản hàng nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng;

đ) Khi phát hiện hàng nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác trong quá trình vận tải, khẩn trương thực hiện các biện pháp hạn chế hoặc loại trừ khả năng gây hại của hàng nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Ủy ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan xử lý. Trường hợp vượt quá khả năng xử lý, phải báo cáo cấp trên và người thuê vận tải hàng nguy hiểm để giải quyết kịp thời.

Điều 32. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, người thuê vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Có giấy phép đối với hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp cho loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm quy định phải có giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

2. Lập tờ khai gửi hàng nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng lên phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng nguy hiểm; khối lượng tổng cộng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người thuê vận tải hàng nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng nguy hiểm.

3. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải; hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác hoặc không hợp lệ các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.

4. Tổ chức áp tải hàng đối với loại, nhóm hàng nguy hiểm mà các cơ quan quy định tại Điều 25 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng nguy hiểm có trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng nguy hiểm trên phương tiện; cùng trưởng tàu và những người liên quan bảo quản hàng và kịp thời xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.

Điều 33. Trách nhiệm của doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện quy định của Luật Đường sắt và các quy định liên quan trong Nghị định này, doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chỉ tiến hành vận tải khi có giấy phép đối với hàng nguy hiểm và hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ, được đóng gói, dán nhãn theo đúng quy định.

2. Kiểm tra hàng nguy hiểm, bảo đảm an toàn vận tải theo quy định.

3. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép đối với hàng nguy hiểm.

4. Chỉ đạo những người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng nguy hiểm thực hiện quy định về vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt.

5. Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Điều 34. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm

Khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt thì Ủy ban nhân dân nơi gần nhất có trách nhiệm huy động lực lượng để khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:

1. Cứu người, phương tiện, hàng nguy hiểm.

2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng hóa, phòng dịch, bảo vệ môi trường, kịp thời xử lý sự cố, khắc phục hậu quả.

4. Tổ chức, bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, bảo vệ hàng nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.

Điều 35. Thẩm quyền cấp Giấy phép đối với hàng nguy hiểm

1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng trong danh mục hàng nguy hiểm quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này, các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng nguy hiểm bắt buộc người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm khi vận tải trên đường sắt được quy định như sau:

a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 1, 2, 3, 4 và 9 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 5, 7 và 8 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng;

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm cho các loại thuốc bảo vệ thực vật;

đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép đối với hàng nguy hiểm thuộc các loại 6, 9 quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

Điều 36. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm

1. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm do các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này cấp cho người thuê vận tải hàng nguy hiểm.

2. Nội dung chủ yếu của giấy phép đối với hàng nguy hiểm bao gồm:

a) Tên, địa chỉ của người thuê vận tải hàng nguy hiểm;

b) Tên, nhóm, loại, khối lượng hàng nguy hiểm;

c) Tên ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm;

d) Lịch trình, thời gian vận chuyển hàng nguy hiểm;

đ) Lưu ý về tính chất nguy hiểm đặc biệt của hàng nguy hiểm (nếu có).

3. Các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép đối với hàng nguy hiểm. Mẫu giấy phép đối với hàng nguy hiểm phải có đủ nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Giấy phép đối với hàng nguy hiểm được cấp theo từng lô hàng.

Điều 37. Đăng ký toa xe vận chuyển hàng nguy hiểm và ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm

Doanh nghiệp thực hiện vận tải hàng nguy hiểm trên đường sắt phải đăng ký các loại xe đủ tiêu chuẩn vận chuyển hàng nguy hiểm, ga xếp, ga dỡ hàng nguy hiểm với các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định này và thực hiện đúng việc đăng ký đó.

Chương VI

ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

Điều 38. Tiêu chuẩn đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị

Đô thị được đầu tư xây dựng đường sắt đô thị phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn sau đây:

1. Đô thị có chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ, liên tỉnh hoặc cả nước.

2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động chiếm từ 85% trở lên.

3. Quy mô dân số từ một triệu người trở lên.

4. Mật độ dân số bình quân từ 12.000 người/km2 trở lên.

Điều 39. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị

1. Nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị bao gồm: nhân viên điều độ chạy tàu; lái tàu; nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga; nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu.

2. Lái tàu đường sắt đô thị:

Ngoài các quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 47 Luật Đường sắt, đối với đường sắt đô thị người lái tàu phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

a) Có bằng, chứng chỉ đào tạo lái tàu đường sắt đô thị;

b) Có độ tuổi không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

c) Đạt yêu cầu sát hạch lái tàu đường sắt đô thị.

3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn các nhân viên trực tiếp phục vụ chạy tàu đường sắt đô thị quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 40. Chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị

1. Đường sắt đô thị khi đưa vào khai thác phải có giấy chứng nhận an toàn hệ thống.

2. Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về an toàn hệ thống đường sắt đô thị và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn hệ thống đối với đường sắt đô thị.

Chương VII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT

Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đường sắt để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.

2. Quy định tiêu chuẩn của các cơ sở thiết kế, đóng mới, sửa chữa, đăng kiểm thiết bị và phương tiện giao thông đường sắt; quy định và tổ chức việc đăng ký, đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt.

3. Quy định nội dung, chương trình đào tạo và điều kiện đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; tổ chức quản lý việc đào tạo, cấp giấy phép lái tàu.

4. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đường sắt theo quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; giải quyết, khắc phục hậu quả sự cố, tai nạn giao thông đường sắt.

6. Phối hợp với Bộ Công an theo dõi, phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, đề ra biện pháp hữu hiệu nhằm hạn chế tai nạn giao thông đường sắt.

Điều 42. Trách nhiệm của Bộ Công an

1. Tổ chức chỉ đạo công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

2. Kiểm tra và xử phạt các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

3. Chủ trì điều tra, xử phạt các vụ tai nạn giao thông đường sắt; thống kê, theo dõi, phân tích và kết luận nguyên nhân các vụ tai nạn giao thông đường sắt; cung cấp dữ liệu về tai nạn giao thông đường sắt.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định và kiến nghị với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp phòng ngừa, khắc phục những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường sắt.

5. Chỉ đạo Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, công an các địa phương trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt cho các đoàn tàu chở lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, tàu chở hàng đặc biệt.

Điều 43. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Bảo đảm kinh phí cho quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.

2. Bảo đảm kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt theo mức Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Công an.

Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng

Chỉ đạo cơ quan quân sự các cấp phối hợp với ngành đường sắt, lực lượng công an để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường sắt trong việc vận tải quân, phương tiện, khí tài trên đường sắt.

Điều 45. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông

1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt thường xuyên, rộng rãi đến toàn dân.

2. Chỉ đạo các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đường sắt, động viên nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

3. Hướng dẫn việc cấp giấy phép quảng cáo không làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an tổ chức chọn lọc những nội dung cần thiết về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt để phổ biến, giáo dục cho học sinh, sinh viên phù hợp với ngành học, cấp học.

Điều 47. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt; tiến hành mọi biện pháp cần thiết để thiết lập kỷ cương trật tự, an toàn giao thông đường sắt; giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình đường sắt chịu trách nhiệm bảo vệ các công trình đường sắt tại địa phương.

2. Có kế hoạch và tổ chức chỉ đạo việc giải tỏa công trình xây dựng trái phép trên phạm vi đất dành cho đường sắt.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp dưới nơi có đường sắt bị hư hỏng do tai nạn giao thông hoặc thiên tai phối hợp với ngành đường sắt kịp thời giải quyết hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt.

Điều 48. Trách nhiệm của các cơ quan thông tin đại chúng

Cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có kế hoạch, chương trình, chuyên mục tuyên truyền phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường sắt.

Điều 49. Lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn của các công trình đường sắt

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo công trình có ảnh hưởng đến an toàn công trình đường sắt phải được sự thống nhất bằng văn bản của Bộ Giao thông vận tải.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 50. Xác định mốc thời gian và nguyên tắc giải quyết công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt

1. Xác định mốc thời gian:

a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt trước ngày 01 tháng 9 năm 1996, giải quyết theo quy định của Nghị định số 120/CP ngày 12 tháng 8 năm 1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ quy định phạm vi, giới hạn đường sắt và trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;

b) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 9 năm 1996 đến ngày 31 tháng 12 năm 2005, giải quyết theo quy định của Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường sắt;

a) Công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 trở đi, giải quyết theo quy định của Luật Đường sắt.

2. Nguyên tắc giải quyết:

a) Dỡ bỏ ngay các công trình gây nguy hại đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt;

b) Những công trình xét thấy chưa ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn công trình đường sắt, an toàn giao thông đường sắt thì tạm thời cho phép giữ nguyên hiện trạng nhưng chủ công trình phải có cam kết với chính quyền địa phương và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt là không cơi nới, không phát triển và thực hiện dỡ bỏ công trình ngay khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

c) Việc bồi thường, hỗ trợ cho chủ công trình bị dỡ bỏ thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 51. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015; thay thế Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

Điều 52. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Giao thông vận tải trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

Số thứ tự

Tên hàng

Số UN (mã số Liên Hợp quốc)

Loại, nhóm hàng

Số hiệu nguy hiểm

1

Acetylene, dạng phân rã

1001

3

239

2

Không khí dạng nén

1002

2

20

3

Không khí, dạng lỏng được làm lạnh

1003

2+5

225

4

Ammonia, thể khan

1005

6.1+8

268

5

Argon, dạng nén

1006

2

20

6

Boron trifluoride

1008

6.1+8

268

7

Bromotrifluoromethane (R 13B1 khí làm lạnh)

1009

2

20

8

1,2 - Butadiene dạng ổn định

1010

3

239

9

1,3 - Butadiene dạng ổn định

1010

3

239

10

Hỗn hợp của 1,3 - butadiene và hydrocarbon dạng ổn định

1010

3

239

11

Butane

1011

3

23

12

1-Butylene

1012

3

23

13

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14

Trans - 2 - Butylene

1012

3

23

15

Carbon dioxide

1013

3

20

16

Oxygen và carbon dioxide, hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

17

Carbon dioxide và nitrous oxide, hỗn hợp

1015

2

20

18

Carbon monoxide, dạng nén

1016

6.1+3

263

19

Chlorine

1017

6.1+8

268

20

Chlorodiflouromethane (R22 khí làm lạnh)

1018

2

20

21

Chloropentaflouroethane (R115 khí làm lạnh)

1020

2

20

22

1- Chloro - 1,2,2,2 - tetrafluoroethane (R124 khí làm lạnh)

1021

2

20

23

ChIorotrifluoromethane (R13 khí làm lạnh)

1022

2

20

24

Khí than, dạng nén

1023

6.1+3

263

25

Cyanogen

1026

6.1+3

23

26

Cyclopropane

1027

3

20

27

Dichlorodifluoromethane (R12 khí làm lạnh)

1028

2

20

28

Dichlorodifluoromethane (R21 khí làm lạnh)

1029

2

23

29

1,1- Difluoroethane (R 152a khí làm lạnh)

1030

3

23

30

Dimethylamine, dạng khan

1032

3

23

31

Dimethyl ether

1033

3

23

32

Etan

1035

3

23

33

Etylamin

1036

3

23

34

Clorua etylic

1037

3

23

35

Ethylene, dạng lỏng được làm lạnh

1038

3

223

36

Etylic metyla ête

1039

3

23

37

Ethylene oxide và nitơ

1040

6.1+3

263

38

Hỗn hợp etylen oxit và cabon đioxit có etylen oxit từ 9 đến 87%

1041

3

239

39

Khí heli nén

1046

2

20

40

Hydro bromua, thể khan

1048

6.1+8

268

41

Hydro  thể nén

1049

3

23

42

Hyđro clorua, thể khan

1050

6.1+8

268

43

Hyđro florua, thể khan

1052

8+6.1

886

44

Hyđro sunfua

1053

6.1+3

263

45

Butila đẳng áp

1055

3

23

46

Kryton, thể nén

1056

2

20

47

Các khí hóa lỏng, không cháy, có nạp khí nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48

Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng (như hỗn hợp P1 hoặc hỗn hợp P2)

1060

3

239

49

Hỗn hợp methylacetylene và propadiene, cân bằng

1060

3

239

50

Methylamine, thể khan

1061

3

23

51

Methyl bromide có không quá 2% chloropicrin

1062

61

26

52

Methyl chloride (R 40 khí làm lạnh)

1063

3

23

53

Methyl mercaptan

1064

6.1+3

263

54

Neon, dạng nén

1065

2

20

55

Nitrogen, dạng nén

1066

2

20

56

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+5+8

265

57

Nitrous oxide

1070

2+5

25

58

Khí dầu mỏ dạng nén

1071

6.1+3

263

59

Ôxy dạng nén

1072

2+5

25

60

Ôxy, dạng lỏng được làm lạnh

1073

2+5

225

61

Khí dầu mỏ dạng lỏng

1075

3

23

62

Phosgene

1076

6.1+8

268

63

Propylene

1077

3

23

64

Khí làm Iạnh, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp khí F1, F2 hoặc F3

1078

2

20

65

Khí làm lạnh dạng lỏng

1078

2

20

66

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

67

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68

Trifluorochloroethylene dạng ổn định

1082

6.1+3

263

69

Trimethylamine thể khan

1083

3

23

70

Vinyl bromide dạng ổn định

1085

3

239

71

Vinyl chloride dạng ổn định

1086

3

239

72

Vinyl methyl ether dạng ổn định

1087

3

239

73

Acetal

1088

3

33

74

Acetaldehyde

1089

3

33

75

Acetone

1090

3

33

76

Dầu Acetone

1091

3

33

77

Acrolein dạng ổn định

1092

6.1+3

663

78

Acrylonitrile dạng ổn định

1093

3+6.1

336

79

Cồn Allyl

1098

6.1+3

663

80

Allyl bromide

1099

3+6.1

336

81

Allyl chloride

1100

3+6

336

82

Amyl axetates

1104

3

30

83

Pentanols

1105

3

30

84

Pentanols

1105

3

33

85

Amylamine (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3+8

339

86

Amylamine (sec-amyamine)

1106

3+8

38

87

Amyl chloride

1107

3

33

88

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

89

Amyl formates

1109

3

30

90

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91

Amyl mercaptan

1111

3

33

92

Amyl nitrate

1112

3

30

93

Amyl nitrite

1113

3

33

94

Benzen

1114

3

33

95

Butanols

1120

3

30

96

Butanols

1120

3

33

97

Butyl axetat

1123

3

30

98

Butyl axetat

1123

3

33

99

n-Butylamine

1125

3+8

338

100

1-Bromobutane

1126

3

33

101

n-Butyl bromide

1126

3

33

102

Chloro butanes

1127

3

33

103

n-Butyl formate

1128

3

33

104

Butyraldehyde

1129

3

33

105

Dầu long não

1130

3

30

106

Cacbon disulphide

1131

3+6.1

336

107

Cacbon sulphide

1131

3+6.1

336

108

Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

109

Các chất kết dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

110

Chlorobenzene

1134

3

30

111

Ethylene chlorohydrin.

1135

6.1+3

663

112

Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy

1136

3

30

113

Các chất chưng cất từ nhựa than đá, dạng dễ cháy

1136

3

33

114

Dung dịch phủ

1139

3

30

115

Dung dịch phủ

1139

3

33

116

Crotonaldehyde dạng ổn định

1143

6.1+3

663

117

Thuốc nhuộm, rắn, độc

1143

6.1

66

118

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119

Cyclohexane

1145

3

33

120

Cyclopentane

1146

3

33

121

Decahydronaphthalene

1147

3

30

122

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123

Rượu cồn diacetone, làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124

Dibutyl ether

1149

3

30

125

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126

Dichloropentanes

1152

3

30

127

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128

Diethylamine

1154

3.8

338

129

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130

Diethyl ketone

1156

3

33

131

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132

Diisopropylamine

1158

3+8

338

133

Diisopropy ether

1159

3

33

134

Dung dịch dimethylamine

1160

3+8

338

135

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136

Dimethyldichlorosilane

1162

3+8

X338

137

Dimethylhydrazine, không đi xứng

1163

6.1+3+9

663

138

Dimethyl sulphide

1164

3

33

139

Dioxane

1165

3

33

140

Dioxolane

1166

3

33

141

Divinyl ether dạng ổn định

1167

3

339

142

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1166

3

33

143

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144

Ethanol (Rượu Ethyl) hoặc dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl)

1170

3

33

145

Dung dịch Ethanol (Rượu Ethyl) chứa trên 24% và dưới 70% lượng cồn

1170

3

30

146

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

147

Ethylene glycol monoethyl ether axetat

1172

3

30

148

Ethyl axetat

1173

3

33

149

Ethybezene

1175

3

33

150

Ethyl borate

1176

3

33

151

Ethyl butyl axetat

1177

3

30

152

2-Ethyl butyraldehyde

1178

3

33

153

Ethyl butyl ether

1179

3

33

154

Ethyl butyrate

1180

3

30

155

Ethyl chloroacetate

1181

6.1+3

63

156

Ethyl chloroformate

1182

6.1+3+8

663

157

Ethyl dichlorosilance

1183

4.3+3+8

X338

158

1,2-Dicloroethene (Ethylene dichlocide)

1184

3+6.1

336

159

Ethyleneimine dạng ổn định

1185

6.1+3

663

160

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161

Ethylene glycol monomethyl ether axetat

1189

3

30

162

Ethyl formate

1190

3

33

163

Ocryl aldehydes (ethyl hexadehydes)

1191

3

30

164

Ethyl lactate

1192

3

30

165

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166

Dung dịch Ethyl nitrite

1194

3+6.1

336

167

Ethyl propionate

1195

3

33

168

Ethyl trichlorosilane

1196

3+8

X338

169

Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng

1197

3

30

170

Chất chiết suất, hương liệu, dạng lỏng

1197

3

33

171

Dung dịch Formaldehyde dạng dễ cháy

1198

3+8

38

172

Furaldehydes

1199

6.1+3

63

173

Dầu rượu tạp

1201

3

30

174

Dầu rượu tạp

1201

3

33

175

Dầu Diesel

1202

3

30

176

Nhiên liu diesel

1202

3

30

177

Dầu dùng để sưởi/ làm nóng, thể nhẹ

1202

3

30

178

Xăng

1203

3

33

179

Heptanes

1206

3

33

180

Hexaldehyde

1207

3

30

181

Hexanes

1208

3

33

182

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy

1210

3

30

183

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén), loại dễ cháy

1210

3

33

184

Isobutanol

1212

3

30

185

Isobutyl axetat

1213

3

 

186

Isobutylamine

1214

3+8

338

187

Isooctenes

1216

3

33

188

Isoprene dạng ổn định

1218

3

339

189

Isopropanol (Isopropyl Rượu cồn)

1219

3

33

190

Isopropyl axetat

1220

3

33

191

Isopropylamine

1221

3+8

338

192

Dầu hỏa

1223

3

30

193

Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C cao hơn 110kPa)

1224

3

30

194

Keton, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không cao hơn 110kPa)

1224

3

33

195

Hỗn hợp mercaptans hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

336

196

Hỗn hợp mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

36

197

Mesitil oxide

1229

3

30

198

Methanol

1230

3+6.1

336

199

Methyl axetate

1231

3

33

200

Methylamy axetate

1233

3

30

201

Methylal

1234

3

33

202

Dung dịch nước methylamine

1235

3+8

338

203

Methyl butyrate

1237

3

33

204

Methyl chloroformate

1238

6.1+3+8

663

205

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1+3

663

206

Methyldichlorosilane

1242

4.3+3+8

X338

207

Methyl formate

1243

3

33

208

Methylhydrazine

1244

6.1+3+8

663

209

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210

Methyl isopropenyl ketone dạng ổn định

1246

3

339

211

Methyl methacrylate monomer dạng n định

1247

3

339

212

Methyl propionate

1248

3

33

213

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214

Methyl trichlorosilane

1250

3+8

X338

215

Methyl vinyl ketone dạng ổn đnh

1251

6.1+3+9

639

216

Nickel carbonyl

1259

6.1+3

663

217

Octanes

1262

3

33

218

Sơn

1263

3

30

219

Sơn

1263

3

33

220

Vt liu làm sơn

1263

3

30

221

Vt liu làm sơn

1263

3

33

222

Paraldehyde

1264

3

30

223

Pentanes, dạng lỏng

1265

3

33

224

Pentanes, dạng lỏng

1265

3

33

225

Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

30

226

Các sản phẩm có mùi thơm với chất hòa tan dễ cháy

1266

3

33

227

Dầu thô petrol

1267

3

33

228

Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác

1268

3

33

229

Sản phẩm dầu mỏ, nếu không có mô tả khác

1268

3

30

230

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231

n-Propanol

1274

3

30

232

n-Propanol

1274

3

33

233

Propionaldehyde

1275

3

33

234

n-Propyl axetat

1276

3

33

235

Propylamine

1277

3+8

338

236

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238

Propylene oxide

1280

3

33

239

Propyl formates

1281

3

33

240

Pyridine

1282

3

33

241

Dầu thông

1286

3

30

242

Dầu thông

1286

3

33

243

Dung dịch cao su

1287

3

30

244

Dung dịch cao su

1287

3

33

245

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247

Dung dịch rượu Natri methylate

1289

3+8

338

248

Dung dịch rượu Natri methylate

1289

3+8

38

249

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252

Toluene

1294

3

33

253

Trichlorosilane

1295

4.3+3+8

X338

254

Triethylamine

1296

3+8

338

255

Trimethylamine, dung dịch nước

1297

3+8

338

256

Trimethylamine, dung dịch nước

1297

3+8

38

257

Trimethylchlorosilane

1298

3+8

X338

258

Dầu thông

1299

3

30

259

Sản phẩm thay thế dầu thông

1300

3

30

260

Sản phẩm thay thế dầu thông

1300

3

33

261

Vinyl axetat dạng ổn định

1301

3

339

262

Vinyl ethyl ether dạng ổn định

1302

3

339

263

Vinylidene chloride dạng n định

1303

3

339

264

Vinyl isobutyl ether dạng ổn định

1304

3

339

265

Vinyitrichlorosilane dạng ổn định

1305

3+8

X338

266

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1306

3

30

267

Chất bảo quản gỗ, dạng lỏng

1306

3

33

268

Xylenes

1307

3

30

269

Xylenes

1307

3

33

270

Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271

Zirconium dạng huyền phù trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272

Bột nhôm, đã được đóng gói

1309

4.1

40

273

Borneol

1312

4.1

40

274

Calcium resinate

1313

4.1

40

275

Calcium resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276

Cobalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277

Ferrocerium

1323

4.1

40

278

Chất rắn dễ cháy, dạng hữu cơ

1325

4.1

40

279

Bột Hafnium, trạng thái ướt

1326

4.1

40

280

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281

Manganese resinate

1330

4.1

40

282

Metaldehyde

1332

4.1

40

283

Naphthalene thô hoặc tinh chế

1334

4.1

40

284

Phosphorus không định hình

1338

4.1

40

285

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289

Cao su rời hoặc thứ phẩm, dạng bột hoặc hạt

1345

4.1

40

290

Silicon dạng bột, không định hình

1346

4.1

40

291

Sulphur

1350

4.1

40

292

Titanium dạng bột, trạng thái ướt

1352

4.1

40

293

Zirconium dạng bột, trạng thái ướt

1358

4.1

40

294

Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật

1361

4.2

40

295

Than, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật

1361

4.2

40

296

Than hot tính

1362

4.2

40

297

Cùi dừa khô

1363

4.2

40

298

Bông phế liệu, có dầu

1364

4.2

40

299

Bông ướt

1365

4.2

40

300

Diethyl kẽm

1366

4.2+4.3

X333

301

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302

Dimethyl kẽm

1370

4.2+4.3

X333

303

Sợi hoặc vải, có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật hoặc tổng hợp, nếu không có mô tả khác, có lẫn dầu mỡ.

1373

4.2

40

304

Ô xít sắt hoặc xỉ sắt đã qua sử dụng lấy được từ quá trình làm sạch khí than đá

1376

4.2

40

305

Chất xúc tác kim loại, ướt

1378

4.2

40

306

Giấy được xử lý bằng dầu không bão hòa, chưa được làm khô hoàn toàn

1379

4.2

40

307

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

308

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

309

Potassium sulphide, thể khan

1382

4.2

40

310

Potassium sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

1382

4.2

40

311

Natri dithionite (Natri hydrosulphite)

1384

4.2

40

312

Natri sulphide, thể khan

1385

4.2

40

313

Natri sulphide, có dưới 30% nước của tinh thể

1385

4.2

40

314

Bánh hạt với trên 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

1386

4.2

40

315

Hợp kim của thủy ngân và kim loại ở trạng thái lỏng

1389

4.3

X423

316

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

317

Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C

1391

4.3

X423

318

Kim loại kiềm phân tán hoặc kim loại kiềm thổ phân tán có điểm bắt lửa không quá 60°C

1391

4.3+3

X423

319

Hợp kim của kim loại kiềm thổ, dạng lỏng

1392

4.3

X423

320

Hợp kim của kim loại kiềm thổ, nếu không có mô tả khác

1393

4.3

423

321

Các bua nhôm

1394

4.3

423

322

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

323

Nhôm dạng bột, không bọc

1396

4.3

423

324

Nhôm silic dạng bột, không bọc

1398

4.3

423

325

Barium

1400

4.3

423

326

Calcium

1401

4.3

423

327

Calcium carbide

1402

4.3

423

328

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

329

Calcium silicide

1405

4.3

423

330

Caesium

1407

4.3

X423

331

Ferrosilicon

1408

4.3+6.1

462

332

Hydrides kim loại, có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

333

Lithium

1415

4.3

X423

334

Lithium silicon

1417

4.3

423

335

Magnesium dạng bột

1418

4.3+4.2

423

336

Hợp kim kim loại potassium, dạng lỏng

1420

4.3

X423

337

Hợp kim kim loại alkali, dạng lỏng

1421

4.3

X423

338

Hợp kim Potassium Natri, dạng lỏng

1422

4.3

X423

339

Rubidium

1423

4.3

X423

340

Natri

1428

4.3

X423

341

Methylate natri

1431

4.2+8

49

342

Tro kẽm (bột ô xít kẽm)

1435

4.3

423

343

Kẽm dạng bụi hoặc kẽm dạng bột

1436

4.3+4.2

423

344

Zirconium hydride

1437

4.1

40

345

Nitơrát nhôm

1438

5.1

50

346

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

347

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

348

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

349

Barium chlorate, dạng rắn

1445

5.1+6.1

56

350

Barium nitrate

1446

5.1+6.1

56

351

Barium perchlorate, dạng rắn

1447

5.1+6.1

56

352

Barium permanganate

1448

5.1+6.1

56

353

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

354

Bromates, chất vô cơ (nếu không có mô tả khác)

1450

5.1

50

355

Caesium nitrate

1451

5.1

50

356

Calcium chlorate

1452

5.1

50

357

Calcium chlorite

1453

5.1

50

358

Calcium nitrate

1454

5.1

50

359

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

360

Calcium permanganate

1456

5.1

50

361

Calcium peroxide

1457

5.1

50

362

Hỗn hợp Chlorate và borate

1458

5.1

50

363

Hỗn hợp chlorate và magnesium chloride, thể rắn

1459

5.1

50

364

Chlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1461

5.1

50

365

Chlorites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1462

5.1

50

366

Chriomium trioxide, thể khan

1463

5.1+a

58

367

Didymium nitrate

1465

5.1

50

368

Ferric nitrate

1466

5.1

50

369

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

370

Nitơrát chì

1469

5.1+6.1

56

371

Perchlorate chì, thể rắn

1470

5.1+6.1

56

372

Lithium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp

1471

5.1

50

373

Lithium peroxide

1472

5.1

50

374

Magnesium bromate

1473

5.1

50

375

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

376

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

377

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

378

Nitrates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1477

5.1

50

379

Chất rắn ô xy hóa, nếu không có mô tả khác

1479

5.1

50

380

Perchlorates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1481

5.1

50

381

Permanganates, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1482

5.1

50

382

Peroxides, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

1483

5.1

50

383

Potassium bromate

1484

5.1

50

384

Potassium chlorate

1485

5.1

50

385

Potassium nitrate

1486

5.1

50

386

Potassium nitrate và hỗn hợp natri nitrite

1487

5.1

50

387

Potassium nitrite

1488

5.1

50

388

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

389

Potassium permanganate

1490

5.1

50

390

Potassium pefsulphate

1492

5.1

50

391

Nitrate bạc

1493

5.1

50

392

Bromate Natri

1494

5.1

56

393

Natri chlorate

1495

5.1

50

394

Natri chlorite

1496

5.1

50

395

Natri nitrate

1498

5.1

50

396

Natri nitrate và hỗn hợp potassium nitrate

1499

5.1

50

397

Nitrite natri

1500

5.1+6.1

56

398

Perchlorate natri

1502

5.1

50

399

Permanganate natri

1503

5.1

50

400

Persulphate natri

1505

5.1

50

401

Strontium chlorate

1506

5.1

50

402

Strontium nitrate

1507

5.1

50

403

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

404

Strontium peroxide

1509

5.1

50

405

Tetranitromethane

1510

5.1+6.1

559

406

Urea hydrogen peroxide

1511

5.1+8

58

407

Nitrite ammonium kẽm

1512

5.1

50

408

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

409

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

410

Permanganate kẽm

1515

5.1

50

411

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

412

Acetone cyanohydrin, dạng ổn định

1541

6.1

66

413

Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác

1544

6.1

60

414

Alkaloids hoặc muối alkaloids, chất rắn, nếu không có mô tả khác

1544

6.1

66

415

Allyl isothiocynate, dạng ổn định

1545

6.1+3

639

416

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

417

Aniline

1547

6.1

60

418

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

419

Hợp chất Antimony, chất vô cơ, chất rắn, nếu không có mô tả khác

1549

6.1

60

420

Antimony lactate

1550

6.1

60

421

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

422

Arsenic acid, dạng lỏng

1553

6.1

66

423

Arsenic acid, dạng rắn

1554

6.1

60

424

Arsenic bromide

1555

6.1

60

425

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

426

Hợp chất arsenic, dạng lỏng, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

427

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, arsenites và arsenic sulphides)

1557

6.1

60

428

Hợp chất arsenic, dạng rắn, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác (bao gồm arsenates, asenites và arsenic sulphides)

1557

6.1

66

429

Arsenic

1558

6.1

60

430

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

431

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

432

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

433

Bụi arsenic

1562

6.1

60

434

Barium hợp chất, nếu không có mô tả khác

1564

6.1

60

435

Barium cyanide

1565

6.1

66

436

Beryllium hợp chất, nếu không có mô tả khác

1566

6.1

60

437

Beryllium dạng bột

1567

6.1+4.1

64

438

Bromoacetone

1569

6.1+3

63

439

Brucine

1570

6.1

66

440

Cacodylic acid

1572

6.1

60

441

Calcium arsenate

1573

6.1

60

442

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, chất rắn

1574

6.1

60

443

Calcium cyanide

1575

6.1

66

444

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

445

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

446

4-ChIoro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

447

Chloropicrin

1580

6.1

66

448

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp, có hơn 2% chloropicrin

1581

6.1

26

449

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

450

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

451

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

452

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

453

Arsenite đồng

1586

6.1

60

454

Cyanide đồng

1587

6.1

60

455

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

66

456

Cyanides, chất vô cơ, rắn

1588

6.1

60

457

Dichloroanilines

1590

6.1

60

458

o-DichIorobenzene

1591

6.1

60

459

Dichloromethane

1593

6.1

60

460

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

461

Dimethyl sulphate

1595

6.1+8

669

462

Dinitroanilines

1596

6.1

60

463

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

464

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

465

Dinitrophenol dung dch

1599

6.1

60

466

Dinitrotoluenes, nung chảy

1600

6.1

60

467

Chất sát trùng, chất rắn, độc

1601

6.1

60

468

Chất sát trùng, chất rắn, độc

1601

6.1

66

469

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

60

470

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

66

471

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

66

472

Thuốc nhuộm, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác, hoặc thuốc nhuộm trung tính, dạng lỏng, độc, nếu không có mô tả khác

1602

6.1

60

473

Ethyl bromoaxetat

1603

6.1+3

63

474

Ethylenediamine

1604

8+3

83

475

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

476

Arsenate sắt

1606

6.1

60

477

Arsenite sắt

1607

6.1

60

478

Arsenate sắt

1608

6.1

60

479

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

480

Hexaethyl tetraphosphate và hỗn hợp khí nén

1612

6.1

26

481

Hydrogen cyanide, dung dịch nước (Hydrocyanic acid)

1613

6.1+3

663

482

Axetat chì

1616

6.1

60

483

Arsenates chì

1617

6.1

60

484

Arsenites chì

1618

6.1

60

485

Cyanide chì

1620

6.1

60

486

London purple

1621

6.1

60

487

Arsenate ma giê

1622

6.1

60

488

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

489

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

490

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

491

Potassium xi-a-nua thủy ngân

1626

6.1

66

492

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

493

Thủy ngân acetate

1629

6.1

60

494

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

495

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

496

Bromide thủy ngân

1634

6.1

60

497

Xi-a-nic thủy ngân

1636

6.1

60

498

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

499

I ốt thủy ngân

1638

6.1

60

500

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

501

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

502

Ô xít thủy ngân

1641

6.1

60

503

Oxycyanide thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

504

Mercury potassiumiodide

1643

6.1

60

505

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

506

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

507

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

508

Hỗn hợp methyl bromide và ethylene dibromide, dạng lỏng

1647

6.1

66

509

Acetonitrile

1648

3

33

510

Hỗn hợp phụ gia chống kích nổ cho nhiên liệu động cơ

1649

6.1

66

511

Beta-Naphthylamine, dạng rn

1650

6.1

60

512

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

513

Naphthylurea

1652

6.1

60

514

Nickel cyanide

1653

6.1

60

515

Nicotine

1654

6.1

60

516

Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1655

6.1

66

517

Hợp chất Nicotine hoặc chất điều chế nicotine dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1655

6.1

60

518

Nicotine hydrochloride, dạng lỏng hoc dung dch

1656

6.1

60

519

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

520

Hỗn hợp nicotine sulphate

1658

6.1

60

521

Hỗn hợp nicotine suphate

1658

6.1

60

522

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

523

Nitroaniline (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

524

Nitrobenzene

1662

6.1

60

525

Nitrophenols

1663

6.1

60

526

Nitrotoluenes, dạng lỏng

1664

6.1

60

527

Nitroxylenes, dạng lỏng

1665

6.1

60

528

Pentachloroethane

1669

6.1

60

529

Perchloromethyl mercaptan

1670

6.1

66

530

Phenol, rắn

1671

6.1

60

531

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

532

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

533

Phenylmercuric axetat

1674

6.1

60

534

Potassium arsenate

1677

6.1

60

535

Potassium arsenite

1678

6.1

60

536

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

537

Potassium cyanide, dng rắn

1680

6.1

66

538

Bạc arsenite

1683

6.1

60

539

Silver cyanide

1684

6.1

60

540

Natri arsenite

1685

6.1

60

541

Natri arsenite, dung dịch nước

1686

6.1

60

542

Natri cacodylate

1688

6.1

60

543

Natri cyanide, dạng rắn

1689

6.1

66

544

Natri fluoride, dạng rắn

1690

6.1

60

545

Strontium arsenite

1691

6.1

60

546

Strychnine hoặc muối strychnine

1692

6.1

66

547

Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1693

6.1

66

548

Hơi cay, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1693

6.1

60

549

BromobenzyI cyanides

1694

6.1

66

550

Chloroacetone, dạng ổn định

1695

6.1+3+9

663

551

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

552

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

553

Diphenylchloroarsine, dạng lỏng

1699

6.1

66

554

Xylyl bromide, dạng lỏng

1701

6.1

60

555

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

556

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

557

Thallium hợp chất, nếu không có mô tả khác

1707

6.1

60

558

Toluidines

1708

6.1

60

559

2,4-Toluylenediamine, thể rắn

1709

6.1

60

560

Trichloroethylene

1710

6.1

60

561

Xylidines, dạng lỏng

1711

6.1

60

562

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

563

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

564

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

565

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

566

Acetic anhydride

1715

8+3

83

567

Acetyl bromide

1716

8

90

568

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

569

Butyl acid phosphate

1718

8

80

570

Chất lỏng alkali ăn mòn

1719

8

80

571

Allyl chlorofomate

1722

6.1+8+3

638

572

Allyl iodide

1723

3+9

338

573

Allyl trichlorosilane ổn định

1724

8+3

X839

574

Bromide nhôm khan

1725

8

80

575

Chloride nhôm khan

1726

8

80

576

Ammonium hydrogendifluoride rn

1727

8

80

577

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

578

Anisoyl chloride

1729

8

80

579

Antimony pentachloride, dạng lỏng

1730

8

X80

580

Hỗn hp antimony pentachloride

1731

8

80

581

Antimony pentafluoride

1732

8+6.1

86

582

Antimony trichloride

1733

8

80

583

BenzoyI chloride

1736

8

80

584

Benzyl bromide

1737

6.1+9

68

585

Benzyl chloride

1738

6.1+8

68

586

Benzyl chloroformate

1739

8

88

587

Hydrogendifluorides, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1740

8

80

588

Hợp chất Boron trifluoride acectic acid

1742

8

80

589

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

590

Bromine hoặc dung dịch bromine

1744

8+6.1

886

591

Bromine pentafluoride

1745

5.1+6.1+8

568

592

Bromine trifluoride

1746

5.1+6.1+8

568

593

Butyltrichlorosilane

1747

8+3

X83

594

Calcium hypochlorite khô hoặc hỗn hợp Calcium hypochorite, có nhiều hơn 39% chlorine sẵn có (8,8% ô xy sẵn có)

1748

5.1

50

595

Chlorine trifluoride

1749

6.1+5+8

265

596

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1+8

68

597

Chloroacetic acid, dạng rắn

1751

6.1+8

68

598

Chloroacetyl chloride

1752

6.1+8

668

599

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

600

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

601

Chromic acid, dung dịch

1755

8

80

602

Chromic fluoride, chất rắn

1756

8

80

603

Chromic fluoride, dung dịch

1757

8

80

604

Chromium oxychloride

1758

8

X88

605

Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1759

a

88

606

Chất ăn mòn dạng rắn, nếu không có mô tả khác

1759

a

50

607

Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1760

8

88

608

Chất ăn mòn dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1760

8

80

609

Cupriethylenediamine, dung dịch

1761

8+6.1

86

610

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

611

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

612

Dichloroacetic acid

1764

8

80

613

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

614

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

615

Diethyldichlorosilane

1767

8+3

X83

616

Difluorophosphoric acid, thể khan

1768

8

80

617

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

618

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

619

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

620

Feffic chloride, thể khan

1773

8

80

621

Fluoroboric acid

1775

8

80

622

Fluorophosphoric acid, thể khan

1776

1

80

623

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

624

Fluorosilicic acid

1778

8

80

625

Formic acid

1779

8

80

626

Fumaryl chloride

1780

8

80

627

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

628

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

629

Hexamethylenediamine, dung dịch

1783

8

80

630

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

631

Hydriodic acid, dung dịch

1787

8

80

632

Hydrobromic acid, dung dịch

1788

8

80

633

Hydrochloric acid, dung dịch

1789

8

80

634

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60 đến 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

635

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

86

636

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

637

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

638

Iodine monochloride

1792

8

80

639

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

640

Sulphate chì

1794

8

80

641

Nitrating acid, hn hp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

642

Nitrating acid, hỗn hp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8+5

885

643

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

644

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

x80

645

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

646

Perchloric acid

1802

8

85

647

Phenolsulphonic acid, dạng lỏng

1803

8

80

648

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

649

Phosphoric acid, dung dịch

1805

8

80

650

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

651

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

652

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

653

Phosphorus trichloride

1809

6.1+8

668

654

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

655

Potassium hydrogendifluoride, thể rắn

1811

8+6.1

86

656

Potassium fluoride, thể rắn

1812

6.1

60

657

Potassium hydroxide, thể rắn

1813

8

80

658

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

659

Propionyl chloride

1815

3+8

338

660

Propyltrichlorosilane

1816

8+3

X83

661

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

662

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

663

Natri aluminate, dung dịch

1819

8

80

664

Natri hydroxide, thể rắn

1823

8

80

665

Dung dịch Natri hydroxide

1824

8

80

666

Natri monoxide

1825

8

80

667

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

1826

8

80

668

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa không quá 50% nitric acid

1826

8+5

885

669

Stannic chloride, thể khan

1827

8

X80

670

Sulphur chlorides

1828

8

X88

671

Sulphur trioxide, dạng ổn định

1829

8

X88

672

Sulphur acid, chứa hơn 51% acid

1830

8

50

673

Sulphuric acid, có khói

1831

8+6.1

X886

674

Sulphuric acid, dùng rồi

1832

8

80

675

Sulphurous acid

1833

8

80

676

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

677

Tetramethylammonium hydroxide, dung dịch

1835

8

80

678

Thionyl chloride

1836

8

X89

679

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

680

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

681

Trichloroacetic acid

1839

8

80

682

Hỗn hợp kẽm chloride

1840

8

80

683

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

684

Amimnium dinitro-o-cresolate, thể rắn

1843

9

60

685

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

686

Potussium sulphide, hydrated

1847

8

80

687

Propionic acid

1848

8

80

688

Natri sulphide, ngậm nước với không ít hơn 30% nước

1849

8

80

689

Thuốc độc dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

1851

6.1

60

690

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

691

Silicon tetrafluoride

1859

6.1+8

268

692

Vinyl fluoride, dạng ổn định

1860

3

239

693

Ethyl crotonate

1862

3

33

694

Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

1863

3

30

695

Nhiên liệu dùng trong động cơ turbin hàng không

1863

3

33

696

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

697

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

698

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

699

Magnesium hoặc hợp kim magnesium với trên 50% magnesium dưới dạng viên, phoi tiện hoặc thanh nhỏ

1869

4.1

40

700

Titamium hydride

1871

4.1

40

701

Dioxide chì

1872

5.1+6.1

56

702

Perchloric acid, t 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1+8

558

703

Barium oxide

1884

6.1

60

704

Benzidine

1885

6.1

60

705

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

706

Bromochloromethane

1887

6.1

60

707

Chloroform

1888

6.1

60

708

Cyanogen bromide

1889

6.1+8

668

709

Ethyl bromide

1891

6.1

60

710

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

711

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

712

Phenylmercuric nitate

1895

6.1

60

713

Tetrachloroethylene

1897

6.1

60

714

Acetyl iodide

1898

8

80

715

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

716

Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

1903

8

80

717

Chất tẩy dạng lỏng, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

1903

8

88

718

Selenic acid

1905

8

98

719

Sludge acid

1906

8

80

720

Soda Iime với trên 4% sodium hydrocide

1907

8

80

721

Chlorite dung dịch

1908

8

80

722

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

723

Neon, làm lạnh dạng lỏng

1913

2

22

724

Butyl propionates

1914

3

30

725

Cyclohexanone

1915

3

30

726

2,2’-DichIorodiethyl ether

1916

6.1+3

63

727

Ethyl arylate, dạng ổn định

1917

3

339

728

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

729

Methyl acrylate, dạng ổn định

1919

1

339

730

Nonanes

1920

3

30

731

Propyleneimine, dạng ổn định

1921

3+6.1

336

732

Pyrrolidine

1922

3+8

331

733

Calcium dithionite

1923

4.2

40

734

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

735

Potassium dithionite

1929

4.2

40

736

Kẽm dithionite

1931

9

90

737

Zirconium dạng vụn

1932

4.2

40

738

Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác

1935

6.1

66

739

Cyanide dung dịch, nếu không có mô tả khác

1935

6.1

60

740

Dung dịch bromoacetic acid

1938

8

80

741

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

742

Thioglycolic acid

1940

a

80

743

Dibromodifluoromethane

1941

9

90

744

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

745

Argon, làm lạnh dạng lỏng

1951

2

22

746

Athylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, ít hơn 91% ethylene oxide

1952

2

20

747

Khí dạng nén, độc, dễ cháy, nếu không có mô tả khác

1953

6.1+3

263

748

Khí dạng nén, dễ cháy, nếu không có mô tả khác

1954

3

23

749

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

750

Khí nén

1956

2

20

751

Deuterium, dạng nén

1957

3

23

752

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

753

1,1-Difluorethylene (R 1132a)

1959

3

239

754

Ethane, làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

755

Ethylene, dạng nén

1962

3

23

756

Helium, làm lạnh dạng lỏng

1963

2

22

757

Hỗn hợp khí hydrocarbon, nén, nếu không có mô tả khác

1964

3

23

758

Hỗn hợp khí hydrocarbon, hóa lỏng, nếu không có mô tả khác, như hỗn hợp A, A01, A02, A0. A1, B1, B2, B hoặc C

1965

3

23

759

Hydrogen, làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

760

Thuốc trừ sâu dạng khí, chất độc

1967

6.1

26

761

Thuốc trừ sâu khí

1968

2

20

762

Isobutane

1969

3

23

763

Krypton, làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

764

Methane, dạng nén

1971

3

23

765

Khí tự nhiên, dạng nén

1971

3

23

766

Mathene, làm lnh dạng lng

1972

3

223

767

Khí tự nhiên, làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

768

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp (R 502)

1973

2

20

769

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

770

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

771

Nitrogen, làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

772

Propane

1978

3

23

773

Các hỗn hợp khí hiếm, dạng nén

1979

2

20

774

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen, dạng nén

1980

2

20

775

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen, dạng nén

1981

2

20

776

Tetrafluoromethane (R 14)

1982

2

20

777

I-Chloro-2,2,2-triflouroethane (R 133a)

1983

2

20

778

Trifluoromethane (R 23)

1984

2

20

779

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3+6.1

36

780

Rượu cồn, dễ cháy, chất độc

1986

3+6.1

336

781

Rượu cồn

1987

3

33

782

Rượu cồn

1987

3

30

783

Aldehydes, dễ cháy, chất độc

1988

3+6.1

336

784

Aldehydes, dễ cháy, chất độc

1988

3+6.1

36

785

Aldehydes

1989

3

33

786

Aldehydes

1989

3

30

787

Benzaldehyde

1990

9

90

788

Chloroprene, dạng ổn định

1991

3+6.1

336

789

Chất lỏng dễ cháy, độc

1992

3+6.1

336

790

Chất lỏng dễ cháy, độc

1992

3+6.1

36

791

Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C lớn hơn 110 kPa)

1993

3

33

792

Chất lỏng dễ cháy, nếu không có mô tả khác (áp suất bốc hơi tại 50°C không lớn hơn 110 kPa)

1993

3

30

793

Sắt pentacarbonyl

1994

6.1+3

663

794

Nha đường dạng lỏng

1999

3

30

795

Nha đường dạng lỏng

1999

3

33

796

Cobalt naphthenates, dạng bột

2001

4.1

40

797

Alkyls kim loại, có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại, có thể kết hợp với nước

2003

4.2+4.3

X333

798

Magnesium diamide

2004

4.2

40

799

Magnesium diphenyl

2005

4.2+4.3

X333

800

Zirconium dạng bt, khô

2008

4.2

40

801

Hydrosen peroxide, dung dịch nước

2014

5.1+8

58

802

Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn định, với trên 75% hydrosen peroxide

2015

5.1+

559

803

Hydrogen peroxide, dung dịch nước, được làm ổn định, với trên 75% hydrogen peroxide

2015

5.1+8

559

804

Chloroanilines, chất rn

2018

6.1

60

805

Chloroanilines, dạng lỏng

2019

6.1

60

806

Chlorophenols, chất rắn

2020

6.1

60

807

Chlorophenols, dạng lỏng

2021

6.1

60

808

Cresylic acid

2022

6.1+8

68

809

Epichlorohydrin

2023

6.1+3

63

810

Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

2024

6.1

66

811

Hợp chất thủy ngân, dạng lỏng, nếu không có mô tả khác

2024

6.1

60

812

Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

2025

6.1

60

813

Hợp chất thủy ngân, dạng rắn, nếu không có mô tả khác

2025

6.1

66

814

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

815

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

816

Natri arsenite, chất rn

2027

6.1

60

817

Hydrazine dung dịch nước

2030

8+6.1

86

818

Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, ít hơn 70% acid tinh khiết

2031

8

80

819

Nitric acid, loại không có khói màu đỏ, trên 70% acid tinh khiết

2031

8+5

ass

820

Nitric acid, khói màu đỏ

2032

8+5+6.1

856

821

Potassium monoxide

2033

8

80

822

Hỗn hợp Hydrogen và methane, dạng nén

2034

3

23

823

1,1,1 - Trifluoroethane (R 143 a)

2035

3

23

824

Xenon

2036

2

20

825

Dinitrotoluenes, dạng lỏng

2038

6.1

60

826

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

827

Isobutyraldehyde

2045

3

33

828

Cymenes (o-, m-, p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

829

Dichloropropenes

2047

3

30

830

Dichloropropenes

2047

3

33

831

Dicyclopentadiene

2048

3

30

832

Diethylbezene (o-, m-, p-)

2049

3

30

833

Diisobutyllene, isomeric hợp chất

2050

3

33

834

2-Dimethylaminoethanol

2051

8+3

83

835

Dipentene

2052

3

30

836

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

837

Morpholine

2054

3

30

838

Styrene monomer, dạng ổn định (Vinylbenzene)

2055

3

39

839

Tetrahydrofuran

2056

3

33

840

Tripropylene

2057

3

30

841

Tripropylene

2057

3

33

842

Valeraldehyde

2058

3

33

843

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

30

844

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

33

845

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A1

2067

5.1

50

846

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A2

2068

5.1

50

847

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A3

2069

5.1

50

848

Các loại phân bón Nitrate ammonium, loại A4

2070

5.1

50

849

Ammonia dung dịch với từ 35% đến 40% ammonia

2073

2

20

850

Ammonia dung dịch với từ 40% đến 50% ammonia

2073

2

20

851

Acrylamide

2074

6.1

60

852

Chloral, thể khan dạng ổn định

2075

6.1

60

853

Cresols (o-, m-, p-)

2076

6.1+8

68

854

alpha-Naphthylamine

2077

6.1

60

855

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

856

Diethylenetriamine

2079

8

80

857

Carbon dioxide, làm lạnh dạng lỏng

2187

2

22

858

Dichlorosilane

2189

6.1+5+9

263

859

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

860

Hexafluoroethane (R 116), dạng nén

2193

2

20

861

Hydrogen iodide, thể khan

2197

6.1+8

268

862

Propadiene dạng ổn định

2200

3

239

863

Nitrous oxide, làm lạnh dạng lỏng

2201

2+5

225

864

Silane, dng nén

2203

3

23

865

Carbonyl sulphide

2204

6.1+3

263

866

Adiponitrile

2205

6.1

60

867

Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác

2206

6.1

60

868

Isocyanates, độc, nếu không có mô tả khác hoặc hỗn hợp Isocyanates, chất độc, nếu không có mô tả khác

2206

6.1

60

869

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô, có trên 10% nhưng không quá 39% chlorine sẵn có

2208

5.1

50

870

Dung dịch formaldehyde

2209

8

50

871

Maneb

2210

4.2+4.3

40

872

Chất điều chế maneb

2210

4.2+43

40

873

Hat polymeric được làm nở, tạo ra hơi dễ cháy

2211

-

90

874

Amiăng xanh (Crocidolite)

2212

9

90

875

Amiăng nâu (Amosite hoc Mysorite)

2212

9

90

876

Paraformaldehyde

2213

4.1

40

877

Phthalic anhydride

2214

8

80

878

Maleic anhydride

2215

8

80

879

Bánh hạt với ít hơn 1,5% dầu và độ ẩm dưới 11%

2217

4.2

40

880

Acrylic acid, dạng ổn định

2218

8+3

839

881

Allyl glycidyl ether

2219

3

30

882

Anisole

2222

3

30

883

Benzonitrile

2224

6.1

60

884

Benzenesulphonyl chloride

2225

8

80

885

Benzotrichloride

2226

8

80

886

n-Butyl methacrylate, dạng ổn định

2227

3

39

887

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

888

Chloroanisidines

2233

6.1

60

889

Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

2234

3

30

890

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

891

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

892

Chloronitroanilines"

2237

6.1

60

893

Chlorotoluenes (o-, m, p-)

2238

3

30

894

Chlorotoluidines, dạng rắn

2239

6.1

60

895

Chromosulphuric acid

2240

8

88

896

Cycloheptane

2241

3

33

897

Cycloheptene

2242

3

33

898

Cyclohexyl axetat

2243

3

30

899

Cyclopentanol

2244

3

30

900

Cyclopentanone

2245

3

30

901

Cyclopentene

2246

3

33

902

n-Decane

2247

3

30

903

Di-n-butylamine

2248

9+3

83

904

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

905

2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene), dạng ổn định

2251

3

339

906

1,2-Dimethoxyethane

2252

3

33

907

N,N -Dimethylaniline

2253

6.1

60

908

Cyclohexene

2256

3

33

909

Potassium

2257

4.3

X423

910

1,2-Propylenediamine

2258

8+3

83

911

Triethylenetetramine

2259

8

80

912

Tripropylamine

2260

3+9

39

913

Xylenols

2261

6.1

60

914

Dimethylcarbamoyl chloride

2262

8

80

915

Dimethylcyclohexanes

2263

3

33

916

Dimethylcyclohexylamine

2264

9+3

83

917

N,N -Dimethylformamide

2265

3

30

918

Dimethyl-N-propylamine

2266

3+8

338

919

Dimethyl thiophosphoryl chloride

2267

6.1+8

68

920

3,3'-iminodipropylamine

2269

8

50

921

Ethylamine dung dịch

2270

3+8

338

922

Ethyl amyl xeton

2271

3

30

923

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

924

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

925

N-Ethyl-N-benzylaniIine

2274

6.1

60

926

2-EthyIbutanol

2275

3

30

927

2-EthyIhexylamine

2276

3+8

38

928

Ethyl methacrylate

2277

3

339

929

n-Heptene

2278

3

33

930

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

931

Hexamethylenediamine, chất rắn

2280

8

80

932

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

933

Hexanols

2282

3

30

934

Isobutyl methacrylate, dạng ổn định

2283

3

39

935

Isobutylronitrile

2284

3+6.1

336

936

Isocyanatobenzotrifluorides

2285

6.1+3

63

937

Pentamethylheptane (Isododecane)

2286

3

30

938

Isoheptene

2287

3

33

939

Isohexene

2288

3

33

940

Isophoronediamine

2289

8

80

941

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

942

Hợp chất chì, có khả năng hòa tan, nếu không có mô tả khác

2291

6.1

60

943

4. Methoxy-4-methyIpentan-2-one

2293

3

30

944

N-Methylaniline

2294

6.1

60

945

Methyl chloroaxetat

2295

6.1+3

663

946

Methylcyclohexane

2296

3

33

947

Methylcyclohexanone

2297

3

30

948

Methylcyclopentane

2298

3

33

949

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

950

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

951

2-Methylfuran

2301

3

33

952

5-Methylhexan-2-one

2302

3

30

953

Isopropenylbenzene

2303

3

30

954

Naphthalene, nung chảy

2304

4.1

44

955

Nitrobenzenesulphonic acid

2305

8

80

956

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

957

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

958

NitrosyIsulphuric acid

2308

8

X80

959

Octadiene

2309

3

33

960

Pentan-7,4-dione

2310

3+6.1

36

961

Phenetidines

2311

6.1

60

962

Phenol, dạng chảy

2312

6.1

60

963

Picolines

2313

3

30

964

Polychlorinated biphenyls

2315

9

90

965

Natri cuprocyanide, chất rắn

2316

6.1

66

966

Natri cuprocyanide, dung dịch

2317

6.1

66

967

Natri hydrosulphide có ít hơn 25% nước trong tinh thể

2318

4.2

40

968

Terpene hydrocarbons

2319

3

30

969

Tetraethyllenepetamine

2320

8

80

970

Trichlorobenzens, dạng lỏng

2321

6.1

60

971

Trichlorobutene

2322

6.1

60

972

Triethyl phosphite

2323

3

30

973

Triisobutylene (Isobutylene tri mer)

2324

3

30

974

1,3,5-Trimethylbenzene

2325

3

30

975

Trimethylcyclohexylamine

2326

8

80

976

Trimethythexamethylenediamine

2327

8

80

977

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

978

Trimethyl phosphite

2329

3

30

979

Undecane

2330

3

30

980

Chloride kẽm, thể khan

2331

8

80

981

Acetaldehyde oxime

2332

3

30

982

Allyl axetat

2333

3+6.1

336

983

Allylamine

2334

6.1+3

663

984

Allyl ethyl ether

2335

3+6.1

336

985

Allyl formate

2336

3+6.1

336

986

Phenyl mercaptan

2337

6.1+3

663

987

Benzotrifluoride

2338

3

33

988

2-Bromobutane

2339

3

33

989

2-BromoethyI ethyl ether

2340

3

33

990

1-Bromo-3-methylbutane

2341

3

30

991

Bromomethylpropanes

2342

3

33

992

2-Bromopentane

2343

3

33

993

Bromopropanes

2344

3

33

994

Bromopropanes

2344

3

30

995

3-Bromopropyne

2345

3

33

996

Butanedione (diacetyl)

2346

3

33

997

Butyl mercaptan

2347

3

33

998

Butyl acrylate, dạng n định

2348

3

39

999

Butyl methyl ether

2350

3

33

1000

Butyl nitrites

2351

3

33

1001

Butyl nitrites

2351

3

30

1002

Butyl vinyl ether, dạng ổn định

2352

 

339

1003

Butyryl chloride

2353

3+8

338

1004

Chloromethyl ethyl ether

2354

3+6.1

336

1005

2-Chloropropane

2356

3

33

1006

Cyclohexylamine

2357

8+3

83

1007

Cyclooctatetraene

2358

3

33

1008

Diallyl amine

2359

3+8+6.1

338

1009

Diallyl ether

2360

3+6.1

336

1010

Diisobutylamine

2361

3+8

38

1011

1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

2362

3

33

1012

Ethyl mercaptan

2363

3

33

1013

n-Propybenzene

2364

3

30

1014

Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

2366

3

30

1015

Alpha-Methylvaleraldehyde

2367

3

33

1016

Alpha-Pinene

2368

3

30

1017

1-Hexene

2370

3

33

1018

Isopetenes

2371

3

33

1019

1,2-Di-(dimethylamino) ethane

2372

1

33

1020

Diethoxymethane

2373

3

33

1021

3,3-Diethoxypropene

2374

3

33

1022

Diethyl sulphide

2375

3

33

1023

2,3-Dihydropyran

2376

3

33

1024

1,1-Dimethoxyethane

2377

3

33

1025

2-Dimethylaminoacetonitrile

2378

3+6.1

336

1026

1,3-Dimethylbutylamine

2379

3+8

338

1027

Dimethyldiethoxysilane

2380

3

33

1028

Dimethyl disulphide

2381

3

33

1029

Dimethylhydrazine, đi xứng

2382

6.1+3

663

1030

Dipropylamine

2383

3+8

338

1031

Di-n-propyl ether

2384

3

33

1032

Ethyl isobutyrate

2385

3

33

1033

1-Ethylpiperidine

2386

3+8

333

1034

FIuorobenzene

2387

3

33

1035

Fluorotoluenes

2388

3

33

1036

Furan

2389

3

33

1037

2-Iodobutane

2390

3

33

1038

Iodomethylpropanes

2391

3

33

1039

Iodopropanes

2392

3

30

1040

Isobutyl formate

2393

3

33

1041

Isobutyl propionate

2394

3

33

1042

Isobutyryl chloride

2395

3+8

338

1043

Methacrylaldehyde, dạng ổn định

2396

3+6.1

336

1044

3-Methylbutan-2-one

2397

3

33

1045

Methyl tert-butyl ether

2398

3

33

1046

1-Methylpiperidine

2399

3+8

338

1047

Methyl isovalerate

2400

3

33

1048

Piperidine

2401

8+3

883

1049

Propanethiols

2402

3

33

1050

Isopropenyl axetat

2403

3

33

1051

Propionitrile

2404

3+6.1

336

1052

Isopropyl butyrate

2405

3

30

1053

Isopropyl isobutyrate

2406

3

33

1054

Isopropyl propionate

2409

3

33

1055

1,2,3,6-Tetrahydropyridine

2410

3

33

1056

Butyronitrile

2411

3+6.1

336

1057

Tetrahydrothiophene (thiolanne)

2412

3

33

1058

Tetrapropyl orthotitanate

2413

3

30

1059

Thiophene

2414

3

33

1060

Trimethyl borate

2416

3

33

1061

Carbonyl fluoride, dạng nén

2417

6.1+8

268

1062

Bromotrifluoroethylene

2419

3

23

1063

Hexafluorocetone

2420

6.1+8

268

1064

Octafluorobut-2-ene (R 1318)

2422

2

20

1065

Octafluoropropane (R 218)

2424

2

20

1066

Ammonium nitrate, dạng lỏng (dung dịch đậm đặc từ 80% - 93%)

2426

5.1

59

1067

Dung dịch Potassium chlorate

2427

5.1

50

1068

Dung dịch Natri chlorate

2428

5.1

50

1069

Dung dịch Calcium chlorate

2429

5.1

50

1070

Alkylphenols rắn

2430

A

88

1071

Alkylphenols rn

2430

A

80

1072

Anisidines

2431

6.1

60

1073

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1074

Chloronitrotoluenes

2433

6.1

60

1075

Dibenzyldichlorosilane

2434

8

X80

1076

Ethylphenyldichlorosilane

2435

8

X80

1077

Thioacetic acid

2436

3

33

1078

Methylphenyldichlorosilane

2437

8

X80

1079

Trimethylacetyl chloride

2438

6.1+3+8

663

1080

Natri hydrogendifluoride

2439

8

50

1081

Stannic chloride pentahydrate

2440

9

50

1082

Trichloroacetyl chloride

2442

8

X80

1083

Vanadium oxytrichloride

2443

8

80

1084

Vanadium tetrachloride

2444

8

X88

1085

Lithium alkyls

2445

4.2+4.3

X333

1086

Nitrocresols (o-, m-, p-)

2446

6.1

60

1087

Phosphorus, màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

2447

4.2+6.1

446

1088

Sulphur, dạng chảy

2448

4.1

44

1089

Nitrogen trifluoride

2451

2+5

25

1090

Ethylacetylene, dạng ổn định

2452

3

239

1091

Ethyl fluoride (R161)

2453

3

23

1092

Methyl fluoride (R4 1)

2454

3

23

1093

2-Chloropropene

2456

3

33

1094

2,3-Dimethylbutane

2457

3

33

1095

Hexadiene

2458

3

33

1096

2-Methyl-1-butene

2459

3

33

1097

2-Methyl-2-butene

2460

3

33

1098

Methylpentadiene

2461

3

33

1099

Beryllium nitrate

2464

5.1+6.1

56

1100

Acid dichloroisocyanuric dạng khô hoặc muối của acid dichloroisocyanuric

2465

5.1

50

1101

Trichloroisocyamiric acid, khô

2468

5.1

50

1102

Bromate kẽm

2469

5.1

60

1103

Phenylacetonitrile, dạng lỏng

2470

6.1

60

1104

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1105

Natri arsanilate

2473

6.1

60

1106

Thiophosgene

2474

6.1

60

1107

Vanadium trichloride

2475

8

80

1108

Methyl isothiocyanate

2477

6.1+3

663

1109

Isocyanates hoặc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

336

1110

Isocyanates hoc dung dịch isocyanate, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

36

1111

n-Propyl isocyanate

2482

6.1+3

663

1112

Isopropyl isocyanate

2483

3+6.1

336

1113

Tert-Butyl isoyanate

2484

6.1+3

663

1114

n-Butyl isocyanate

2485

6.1+3

663

1115

Isobutyl isoctanate

2486

3+6.1

336

1116

Phenyl isocyanate

2487

6.1+3

663

1117

Cyclohexyl isocyanate

2488

6.1+3

663

1118

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1119

Ethanolamine hoc dung dịch ethanolamine

2491

8

80

1120

Hexamethyleneimine

2493

3+8

338

1121

lodine pentafluoride

2495

5.1+6.1+8

568

1122

Propionic anhydride

2496

8

80

1123

1,2,3,6-TatrahydrobenzaIdehyde

2498

3

30

1124

Dung dịch Tris-(1-aziridinyl) phosphine ô-xít

2501

6.1

60

1125

Valeryl chloride

2502

8+3

83

1126

Zirconium tetrachloride

2503

8

80

1127

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1128

Ammnium fluoride

2505

6.1

60

1129

Ammnium hydrogen sulphate

2506

8

80

1130

Chloroplatinic acid, chất rắn

2507

8

80

1131

Molybdenum pentachloride

2508

8

80

1132

Potassium hydrogen sulphate

2509

8

80

1133

2-Chloropropionic acid

2511

8

80

1134

Aminophenols (o-, m-, p-)

2512

6.1

60

1135

Bromoacetyl bromide

2513

8

X80

1136

Bromobenzene

2514

3

30

1137

Bromoform

2515

6.1

60

1138

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1139

1-Chloro-1,1-difluoroethane (R 142b)

2517

3

23

1140

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1141

Cyclooctadines

2520

3

30

1142

Diketene, dạng ổn định

2521

6.1+3

663

1143

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1144

Ethyl orthoformate

2524

3

30

1145

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1146

Furfurylamine

2526

3+8

38

1147

Isobuty acrylate, dạng ổn định

2527

3

39

1148

Isobutyl isobutyrate

2528

3

30

1149

Isobutyric acid

2529

3+8

38

1150

Isobutyric anhydride

2530

3+8

38

1151

Methacrylic acid, dạng ổn định

2531

8

89

1152

Methyl trichloroaxetat

2533

6.1

60

1153

4-MethyImorphoIine

2535

3+8

338

1154

Methyltetrahydrofuran

2536

3

33

1155

Nitronaphthalene

2538

4.1

40

1156

Terpinolene

2541

3

30

1157

Tributylamine

2542

6

60

1158

Hafnium dạng bột, khô

2545

4.2

40

1159

Titanium dạng bột, khô

2546

4.2

40

1160

HexafIuoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1161

Methylallyl chloride

2554

3

33

1162

Epibromohydrin

2558

6.1+3

663

1163

2-Methylpentan-2-ol

2560

3

30

1164

3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

2561

3

33

1165

Trichloroacetic acid, dung dịch

2564

8

80

1166

Trichloroacetic acid, dung dịch

2564

8

80

1167

Dicyclohexylamine

2565

8

80

1168

Natri pentachlorophenate

2567

6.1

60

1169

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

1170

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

1171

Alkylsulphuric acid

2571

8

80

1172

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1173

Thallium chlorate

2573

5.1+6.1

56

1174

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1175

Phosphorus oxybromide, dạng chảy

2576

8

80

1176

Phenylacetyl chloride

2577

8

80

1177

Phosphorus trioxide

2578

8

80

1178

Piperazine

2579

8

80

1179

Nhôm bromide, dung dịch

2580

8

80

1180

Nhôm chloride, dung dịch

2581

8

80

1181

Sắt chloride, dung dịch

2582

8

80

1182

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, trên 5% sulphuric acid tự do

2583

8

80

1183

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, trên 5% sulphuric acid tự do

2584

8

80

1184

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng rắn, dưới 5% sulphuric acid tự do

2585

8

80

1185

Các Alkylsulphonic acid và Arylsulphonic acid, dạng lỏng, dưới 5% sulphuric acid tự do

2586

8

80

1186

Benzoquinone

2587

6.1

60

1187

Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

2588

6.1

66

1188

Thuốc trừ sâu, rắn, chất độc

2588

6.1

60

1189

Vinyl chloroaxetat

2589

6.1+3

63

1190

Amiăng màu trắng (Actinolite, Anthophyllite, Chrysotile hoặc Tremolite)

2590

9

90

1191

Xenon, làm lạnh dạng lỏng

2591

2

22

1192

Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane azeotropic hỗn hợp (R 503)

2599

2

20

1193

Carbon monoxide và hydrogen hn hp, dạng nén

2600

6.1+3

263

1194

Cyclobutane

2601

3

23

1195

Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

2602

2

20

1196

Cycloheptatriene

2603

3+6.1

336

1197

Boron trifluoride diethyl etherate

2604

8+3

883

1198

Methoxymethyl isocyanate

2605

3+6.1

336

1199

Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

2606

6.1+3

663

1200

Acrolein, dimer, được làm ổn định

2607

3

39

1201

Nitropropanes

2608

3

30

1202

Triallyl borale

2609

6.1

60

1203

Triallylamine

2610

3+8

38

1204

Propylene chlorohydrin

2611

6.1+3

63

1205

Methyl propyl ether

2612

3

33

1206

Rượu cồn Methallyl

2614

3

30

1207

Ethyl propyl ether

2615

3

33

1208

Triisopropyl borate

2616

3

30

1209

Triisopropyl borate

2616

3

33

1210

Methylcyclohexanols, dễ cháy

2617

3

30

1211

Vinyltoluene, hạn chế (o-, m-, p-), dạng ổn định

2618

3

39

1212

Benzyldimethylamine

2619

8+3

83

1213

Amyl butyrates

2620

3

30

1214

Acetyl methyl carbinol

2621

3

30

1215

Glycidaldehyde

2622

3+6.1

336

1216

Magnesium silicide

2624

4.3

423

1217

Chloric acid, dung dịch

2626

5.1

50

1218

Nitrites, chất vô cơ, nếu không có mô tả khác

2627

5.1

50

1219

Potassium fluoroaxetat

2628

6.1

66

1220

Natri fluoroaxetat

2629

6.1

66

1221

Selenates

2630

6.1

66

1222

Selenites

2630

6.1

66

1223

FIuoroacetic acid

2642

6.1

66

1224

Methyl bromoaxetat

2643

6.1

60

1225

Methyl iodide

2644

6.1

66

1226

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1227

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

1228

Malononitrile

2647

6.1

60

1229

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1230

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1231

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1232

4,4'-Diaminodiphenylmethana

2651

6.1

60

1233

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1234

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1235

Quinoline

2656

6.1

60

1236

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1237

Natri chloroaxetat

2659

6.1

60

1238

Nitrotoluidines (mono)

2660

6.1

60

1239

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1240

Hydroquinone

2662

6.1

60

1241

Dibromomethane

2664

6.1

60

1242

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1243

Chloroacetonitrile

2668

6.1+3

63

1244

Chlorocresols

2669

6.1

60

1245

Cyanuric chloride

2670

8

80

1246

Aminopyridines (o-, m-, p-)

2671

6.1

60

1247

Ammonia dung dịch chứa từ 10 đến 35% ammonia

2672

8

80

1248

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1249

Natri fluorosilicate

2674

6.1

60

1250

Rubidium hydroxide, dung dịch

2677

8

80

1251

Rubidium hydroxide

2678

8

80

1252

Lithium hydroxide, dung dịch

2679

8

80

1253

Lithium hydroxide

2680

8

80

1254

Caesium hydroxide, dung dịch

2681

8

80

1255

Caesium hydroxide

2682

8

80

1256

Ammonium sulphide, dung dịch

2683

8+6.1+3

86

1257

Diethylaminopropylamine

2684

3+8

38

1258

N,n-Diethylethylenediamine

2685

8+3

83

1259

2-Diethylaminoethanol

2686

8+3

83

1260

Dicyclohexylammonium nitrite

2687

4.1

40

1261

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1262

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1263

N,n-Butylimidazole

2690

6.1

60

1264

Phosphorus pentabromide

2691

8

80

1265

Boron tribromide

2692

8

X88

1266

Bisulphites, dung dịch

2693

8

80

1267

Tetrahydrophthalic anhydrides

2698

8

80

1268

Trifluoroacetic acid

2699

8

88

1269

1-Pentol

2705

8

80

1270

Dimethyldioxanes

2707

3

30

1271

Dimethyldioxanes

2707

3

33

1272

Butylbenzenes

2709

3

30

1273

Dipropyl ketone

2710

3

30

1274

Acridine

2713

6.1

60

1275

Resinate kẽm

2714

4.1

40

1276

Resinate nhôm

2715

4.1

40

1277

1,4-Butynediol

2716

6.1

60

1278

Long não, tổng hp

2717

4.1

40

1279

Barium bromate

2719

5.1+6.1

56

1280

Chromium nitrate

2720

5.1

50

1281

Chlorate đồng

2721

5.1

50

1282

Lithium nitrate

2722

5.1

50

1283

Magnesium chlorate

2723

5.1

50

1284

Maganese nitrate

2724

5.1

50

1285

Nickel nitrate

2725

5.1

50

1286

Nickel nitrite

2726

5.1

50

1287

Thallium nitrate

2727

6.1+5

65

1288

Zirconium nitrate

2728

5.1

50

1289

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1290

Nitroanisole, dạng lỏng

2730

6.1

60

1291

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1292

Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

338

1293

Amines hoặc polyamines, dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

38

1294

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

883

1295

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

83

1296

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

88

1297

Amines hoặc polyamines, dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

80

1298

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1299

Butyric anhydride

2739

8

80

1300

n-Propyl chloroformate

2740

6.1+8+3

668

1301

Barium hypochlorite

2741

5.1+6.1

56

1302

Chloroformates, chất độc, ăn mòn, dễ cháy

2742

6.1+3+8

638

1303

n-Butyl chloroformate

2743

6.1+3+8

638

1304

Cyclobutyl chloroformate

2744

6.1+3+8

638

1305

Chloromethyl chloroformate

2745

6.1+8

68

1306

Phenyl chlomfomate

2746

6.1+8

68

1307

Tert-Butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.1

60

1308

2-EthylhexyI chIoroformate

2748

6.1+8

68

1309

Tetramethylsilane

2749

3

33

1310

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1311

Diethylthiophosphoryl chloride

2751

8

80

1312

1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

2752

3

30

1313

N-EthyIbenzyltoIuidines

2753

6.1

60

1314

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1315

Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

2757

6.1

60

1316

Thuốc trừ sâu carbamate, chất rắn, chất độc

2757

6.1

66

1317

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2758

3+6.1

336

1318

Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

2759

6.1

66

1319

Thuốc trừ sâu arsenical, chất rắn, chất độc

2759

6.1

60

1320

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2760

3+6.1

336

1321

Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

2761

6.1

66

1322

Thuốc trừ sâu organochlorine, chất rắn, chất độc

2761

6.1

60

1323

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2762

3+6.1

336

1324

Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

2763

6.1

66

1325

Thuốc trừ sâu triazine rắn, độc

2763

6.1

60

1326

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2764

3+6.1

336

1327

Thuốc trừ sâu thiocarbamate rắn, độc

2771

6.1

66

1328

Thuốc trừ sâu thiocarbamate chất rắn, chất độc

2771

6.1

60

1329

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2772

3+6.1

336

1330

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

2775

6.1

66

1331

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, rắn, độc

2775

6.1

60

1332

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2776

3+6.1

336

1333

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

2777

6.1

66

1334

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, rắn, độc

2777

6.1

60

1335

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2778

3+6.1

336

1336

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, rắn, chất độc

2779

6

66

1337

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, chất rắn, độc

2779

6.1

60

1338

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2780

3+6.1

336

1339

Thuốc trừ sâu bipyridilium, thể rắn, độc

2781

6.1

60

1340

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2782

3+6.1

336

1341

Thuốc trừ sâu organophosphorus, rắn, chất độc

2783

6.1

60

1342

Thuốc trừ sâu organophosphorus, chất rắn, chất độc

2783

6.1

66

1343

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

2784

3+6.1

336

1344

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1345

Thuốc trừ sâu oreanotin, chất rắn, độc

2786

6.1

66

1346

Thuốc trừ sâu organotin, chất rắn, độc

2786

6.1

60

1347

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

2787

3+6.1

336

1348

Organotin hợp chất, dạng lỏng nếu không có mô tả khác

2788

6.1

66

1349

Acetic acid tinh khiết

2789

8+3

83

1350

Acetic acid, dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

2789

8+3

83

1351

Acetic acid, dung dịch

2790

8

80

1352

Acetic acid, dung dịch từ 10% đến 50% acid, theo khi lượng

2790

8

80

1353

Acetic acid, dung dch từ 50% đến 80% acid, theo khi lượng

2790

8

80

1354

Phoi kim loại sắt tạo ra sau khi bị khoan, bào, tiện và cắt dưới dạng dễ tự cháy

2793

4.2

40

1355

Ắc quy ướt, có đổ acid, tích điện

2794

8

80

1356

Ắc quy ướt, có đổ alkali, tích điện

2795

8

80

1357

Acidsulphuric không quá 51% acid hoặc chất điện môi ắc quy loại acid

2796

8

80

1358

Dung dịch dùng cho ắc quy dạng kiềm

2797

8

80

1359

Phenylphosphorus dichloride

2798

8

80

1360

Phenylphosphorus thiodichloride

2799

8

80

1361

Ắc quy ướt, loại không bị chảy nước, tích điện

2800

8

80

1362

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

88

1363

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm, dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

80

1364

Chloride đồng

2802

8

80

1365

Gallium

2803

8

80

1366

Lithium hydride, chất rắn được hợp nhất

2805

4.3

423

1367

Thủy ngân

2809

8

80

1368

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

1369

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

1370

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

1371

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

60

1372

Chất rắn có thể kết hợp với nước

2813

4.3

423

1373

Các chất nhiễm độc, ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

1374

N-AminoethyIpiperazine

2815

8

80

1375

Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

2817

8+6.1

86

1376

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

1377

Amyl acid phosphate

2819

8

80

1378

Butyric acid

2820

8

80

1379

Dung dịch Phenol

2821

6.1

60

1380

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1381

Crotonic acid

2823

8

80

1382

Ethyl chlorothioformate

2826

8

80

1383

Caproic acid

2829

8

80

1384

Lithium ferrosilicon

2830

4.3

423

1385

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1386

Phosphorous acid

2834

8

80

1387

Hydride Natri Nhôm

2835

4.3

423

1388

Bisulphates, dung dịch

2837

8

80

1389

Vinyl butyrate, dạng ổn định

2838

3

339

1390

Aldol

2839

6.1

60

1391

Butyraldoxime

2840

3

30

1392

Di-n-amylamine

2841

3+6.1

36

1393

Nitroethane

2842

3

30

1394

Calcium manganese silicon

2844

4.3

423

1395

Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

2845

4.2

333

1396

3-ChloropropanoI-1

2849

6.1

60

1397

Propylene tetramer

2850

3

30

1398

Boron trifluoride dihydrate

2851

8

80

1399

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1400

Ammonium fluorosilicate

2854

6.1

60

1401

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1402

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1403

Zirconium, khô

2858

4.1

40

1404

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1405

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1406

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1407

Natri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1408

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1409

Hydroxylamine sulphate

2865

8

80

1410

Titanium trichloride hỗn hợp

2869

8

80

1411

Borohydride nhôm

2870

4.2+4.3

X333

1412

Borohydride nhôm trong các thiết bị

2870

4.2+4.3

X333

1413

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1414

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1415

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1416

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1417

Hexachlorophene

2875

6.1

60

1418

Resorcinol

2876

6.1

60

1419

Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

2878

4.1

40

1420

Selenium oxychloride

2879

8+6.1

X886

1421

Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

2880

5.1

50

1422

Calcium hypochlorite ngậm nước hoặc hỗn hợp Calcium hypochlorite ngậm nước

2880

5.1

50

1423

Chất xúc tác kim loại, dạng khô

2881

4.2

40

1424

Các chất độc, chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

1425

Bromine chloride

2901

6.1+5+9

265

1426

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

2902

6.1

66

1427

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc

2902

6.1

60

1428

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

2903

6.1+3

663

1429

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

2903

6.1+3

63

1430

Chlorophenolates, dạng lỏng

2904

8

80

1431

Phenolates, dạng lỏng

2904

8

80

1432

Chlorophenolates, chất rắn

2905

8

80

1433

Phenolates, chất rắn

2905

8

80

1434

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

83

1435

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

883

1436

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

884

1437

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

84

1438

Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

2922

8+6.1

886

1439

Chất ăn mòn dạng lỏng, chất độc

2922

8+6.1

86

1440

Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

2923

8+6.1

886

1441

Chất ăn mòn dạng rắn, chất độc

2923

8+6.1

86

1442

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

2924

3+8

338

1443

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn

2924

3+9

38

1444

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

2925

4.1+8

48

1445

Chất rắn dễ cháy, độc, chất hữu cơ

2926

4.1+6.1

46

1446

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

668

1447

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

68

1448

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

68

1449

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

669

1450

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

1451

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

63

1452

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

64

1453

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

664

1454

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1455

Methyl 2-chloropropionate

2933

3

30

1456

Isopropyl 2-chloropropionate

2934

3

30

1457

Ethyl 2-chloropropionate

2935

3

30

1458

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1459

Alpha-Methylbenzyl Rượu cồn

2937

6.1

60

1460

9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadine phosphines)

2940

4.2

40

1461

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1462

2-TrifluoromethyIaniline

2942

6.1

60

1463

Tetrahydrofurfurylamine

2943

3

30

1464

N-Methylbutylamine

2945

3+8

338

1465

2-Amino-5-diethylammopentane

2946

6.1

60

1466

Isopropyl chloroaxetat

2947

3

30

1467

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1468

Natri hydrosulphide ngậm nước với trên 25% nước trong tinh thể

2949

8

80

1469

Magnesium hạt nhỏ, có bọc

2950

4.3

423

1470

Boron trifluoride dimethyl etherate

2965

4.3+3+8

382

1471

Thioglycol

2966

6.1

60

1472

Sulphamic acid

2967

8

80

1473

Maneb chất điều chế, dạng ổn định

2968

4.3

423

1474

Maneb ổn định

2968

4.3

423

1475

Hạt thầu dầu hoặc bã ép thầu dầu hoặc bột thầu dầu

2969

9

90

1476

Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

2983

3+6.1

336

1477

Hydrogen peroxide, dung dịch nước

2984

5.1

50

1478

Chlorosilane, dễ cháy, ăn mòn

2985

3+8

339

1479

Chlorosilane, ăn mòn, dễ cháy

2986

9+3

X83

1480

Chlorosilane, ăn mòn

2987

8

40

1481

Chlorosilane, có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

2988

4.3+3+8

X339

1482

Chì, phosphite, dibasic

2989

4.1

40

1483

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

63

1484

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

663

1485

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

2992

6.1

66

1486

Thuốc trừ sâu carbamate, dạng lỏng, độc

2992

6.1

60

1487

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

663

1488

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

63

1489

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

2994

6.1

60

1490

Thuốc trừ sâu arsenical, dạng lỏng, độc

2994

6.1

66

1491

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

663

1492

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

63

1493

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

2996

6.1

66

1494

Thuốc trừ sâu organochlorine, dạng lỏng, độc

2996

6.1

60

1495

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

63

1496

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

663

1497

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

2998

6.1

66

1498

Thuốc trừ sâu triazine, dạng lỏng, chất độc

2998

6.1

60

1499

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3005

6.1+3

63

1500

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3005

6.1+3

663

1501

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

3006

6.1

60

1502

Thuốc trừ sâu thiocarbamate, dạng lỏng, chất độc

3006

6.1

66

1503

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3009

6.1+3

63

1504

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3009

6.1+3

663

1505

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

3010

6.1

60

1506

Thuốc trừ sâu có chứa đồng, dạng lỏng, chất độc

3010

6.1

66

1507

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3011

6.1+3

63

1508

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3011

6.1+3

663

1509

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

3012

6.1

66

1510

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân, dạng lỏng, chất độc

3012

6.1

60

1511

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3013

6.1+3

63

1512

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3013

6.1+3

663

1513

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế, dạng lỏng, chất độc

3014

6.1

66

1514

Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế, dạng lỏng, chất độc

3014

6.1

60

1515

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3015

6.1+3

63

1516

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

3016

6.1

60

1517

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng lỏng, chất độc

3016

6.1

66

1518

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3017

6.1+3

63

1519

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3017

6.1+3

663

1520

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

3018

6.1

60

1521

Thuốc trừ sâu organophosphorus, dạng lỏng, chất độc

3018

6.1

66

1522

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3019

6.1+3

63

1523

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3019

6.1+3

663

1524

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

3020

6.1

60

1525

Thuốc trừ sâu organotin, dạng lỏng, chất độc

3020

6.1

66

1526

Thuốc trừ sâu, dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

3021

3+6.1

336

1527

1,2-Butylene oxide, dạng ổn định

3022

3

339

1528

2-Methyl-2-heptanethiol

3023

6.1+3

663

1529

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

3024

3+6.1

336

1530

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng dễ cháy, chất độc

3025

6.1+3

63

1531

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, chất độc, dễ cháy

3025

6.1+3

663

1532

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

3026

6.1

60

1533

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, lỏng, chất độc

3026

6.1

66

1534

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

3027

6.1

66

1535

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, rắn, chất độc

3027

6.1

60

1536

Ắc quy, khô chứa potassium hydroxide rắn, tích điện

3028

8

80

1537

Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

3048

6.1

642

1538

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3049

4.2+4.3

X333

1539

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước, hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3050

4.2+4.3

X333

1540

Nhôm alkyls

3051

4.2+4.3

X333

1541

Nhôm alkyl hợp chất

3052

4.2+4.3

X333

1542

Magnesium alkyls

3053

4.2+4.3

X333

1543

Cyclohexyl mercaptan

3054

3

30

1544

2-(2-Aminoethoxy) ethanol

3055

8

80

1545

n-Heptaldehyde

3056

3

30

1546

Trifluoracetyl chloride

3057

6.1+8

269

1547

Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích lớn hơn 70%

3065

3

30

1548

Rượu thực phẩm có nồng độ cồn thể tích từ 24-70%

3065

3

33

1549

Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

3066

8

80

1550

Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

3070

2

20

1551

Mercaptan hoặc hỗn hợp mercaptan, dạng lỏng, chất độc dễ cháy

3071

6.1+3

63

1552

Vinylpyridines, hạn chế

3073

6.1+3+9

639

1553

Nhôm alkyl hydrides

3076

4.2+4.3

X333

1554

Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

3077

9

90

1555

Cerium, phoi tiện hoặc hạt nhỏ

3078

4.3

423

1556

Metharylonitrile, hạn chế

3079

3+6.1

336

1557

Isocyanate hoặc dung dịch Isocyanate, độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

1558

Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

3082

9

90

1559

Perchloryl fluoride

3083

6.1+5

265

1560

Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

3084

8+5

855

1561

Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

3084

8+5

85

1562

Chất rắn ăn mòn, ô xy hóa

3085

5.1+8

58

1563

Chất rắn độc, ô xy hóa

3086

6.1+5

665

1564

Chất rắn độc, ô xy hóa

3086

6.1+5

65

1565

Chất rắn độc, ô xy hóa

3087

5.1+6.1

56

1566

Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

3088

4.2

40

1567

Kim loại dạng bột, dễ cháy

3089

4.1

40

1568

1-Methoxy-2-propanol

3092

3

30

1569

Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa

3093

8+5

895

1570

Chất lỏng ăn mòn, ô xy hóa

3093

8+5

85

1571

Chất lỏng ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3094

8+4.3

823

1572

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

8+4.2

84

1573

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

9+4.2

884

1574

Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3096

8+4.3

842

1575

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

3109

5.2+8

539

1576

Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

3110

5.2

539

1577

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

3119

5.2

539

1578

Chất hữu cơ peroxide, loại F, đang rắn, khống chế nhiệt độ

3120

5.2

539

1579

Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa

3122

6.1+5

65

1580

Chất độc dạng lỏng, ô xy hóa

3122

6.1+5

665

1581

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3123

6.1+4.3

623

1582

Chất độc rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

664

1583

Chất độc rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

64

1584

Chất độc rắn, có thể kết hợp với nước

3125

6.1+4.3

642

1585

Chất ăn mòn rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

3126

4.2+9

48

1586

Chất hữu cơ rắn, tự cháy, độc

3128

4.2+6.1

46

1587

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

382

1588

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

X382

1589

Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

3130

4.3+6.1

X362

1590

Chất lỏng, có thể kết hợp với nước, độc

3130

4.3+6.1

362

1591

Chất rắn, có thể kết hợp với nước, ăn mòn

3131

4.3+8

482

1592

Chất rắn, có thể kết hợp với nước, độc

3134

4.3+6.1

462

1593

Trifluoromethane, làm lạnh dạng lỏng

3136

2

22

1594

Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp, làm lạnh dạng lỏng

3138

3

223

1595

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

60

1596

Alkaloids hoặc muối Alkaloids, dạng lỏng

3140

6.1

66

1597

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1598

Disinfectant, dạng lỏng, độc

3142

6.1

66

1599

Disinfectant, dạng lỏng, độc

3142

6.1

60

1600

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1601

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

60

1602

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, rắn, độc

3143

6.1

66

1603

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

66

1604

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine, dạng lỏng

3144

6.1

60

1605

Alkylphenols, dạng lỏng

3145

8

88

1606

Alkylphenols, dạng lỏng

3145

8

80

1607

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

60

1608

Hợp chất organotin, dạng rắn

3146

6.1

66

1609

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

3147

8

80

1610

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian, dạng rắn, ăn mòn

3147

8

88

1611

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

X323

1612

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

323

1613

Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

3149

5.1+8

58

1614

Polyhalogenated biphenyls, dạng lỏng

3151

9

90

1615

Polyhalogenated biphenyls, dạng rắn

3152

9

90

1616

Perfluoro (methylvinyl ether)

3153

3

23

1617

Perfluoro (ethylvinyl ether)

3154

3

23

1618

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

1619

Khí nén, ô xy hóa

3156

2+5

25

1620

Khí nén, ô xy hóa

3157

2+5

25

1621

Khí, làm lạnh dạng lỏng

3158

2

22

1622

1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

3159

2

20

1623

Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy

3160

6.1+3

263

1624

Khí hóa lỏng, dễ cháy

3161

3

23

1625

Khí hóa lng, đc

3162

6.1

26

1626

Khí hóa lỏng

3163

2

20

1627

Sản phẩm phụ của quá trình Iuyện nhôm hoặc tái luyện nhôm

3170

4.3

423

1628

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

1629

Chất độc, chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

1630

Titanium disulphide

3174

4.2

40

1631

Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

3175

4.1

40

1632

Chất rắn dễ cháy, dễ chảy

3176

4.1

44

1633

Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

3178

4.1

40

1634

Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

3179

4.1+6.1

46

1635

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3180

4.1+8

48

1636

Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

3181

4.1

40

1637

Metal hydrides, dễ cháy

3182

4.1

40

1638

Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

3183

4.2

30

1639

Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

3184

4.2+6.1

36

1640

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3185

4.2+8

38

1641

Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

3186

4.2

30

1642

Chất lỏng tự cháy, chất độc, chất vô cơ

3187

4.2+6.1

36

1643

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3188

4.2+9

38

1644

Kim loại dạng bột, tự cháy

3189

4.2

40

1645

Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

3190

4.2

40

1646

Chất rắn tự cháy, chất độc, chất vô cơ

3191

4.2+6.1

46

1647

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3192

4.2+8

48

1648

Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

3194

4.2

333

1649

Pyrophoric orgnometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

3203

4.2+4.3

X333

1650

Alcoholate của kim loại kiềm th

3205

4.2

40

1651

Alcoholate của kim loại kiềm, tự cháy, ăn mòn, nếu không có mô tả khác

3206

4.2+8

48

1652

Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

X323

1653

Hợp chất organometallic, hoặc dung dịch, hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

323

1654

Các chất metallic có thể kết hợp với nước/3208

3208

4.3

423

1655

Các chất kim loại có thể kết với nước, tự cháy

3209

4.3+4.2

423

1656

Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

3210

5.1

50

1657

Perchlorates, chất vô cơ, dung dịch

3211

5.1

50

1658

Hypochlorites, chất vô cơ

3212

5.1

50

1659

Bromates, chất vô cơ, dung dịch, nếu không có mô tả khác

3213

5.1

50

1660

Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

3214

5.1

50

1661

Persulphates, chất vô cơ

3215

5.1

50

1662

Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

3216

5.1

50

1663

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3218

5.1

50

1664

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3219

5.1

50

1665

Pentafluoroethane (R 125)

3220

2

20

1666

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

1667

Chất rắn chứa ăn mòn dạng lỏng

3244

8

80

1668

Methanesulphonyl chloride

3246

6.1+8

668

1669

Natri peroxoborate, thể khan

3247

5.1

50

1670

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

3248

3+6.1

336

1671

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, chất độc

3248

3+6.1

36

1672

Thuốc dạng rắn, chất độc

3249

6.1

60

1673

Chloroacetic acid, dạng chy

3250

6.1+8

68

1674

Difluoromethane

3252

3

23

1675

Disodium trioxosilicate

3253

8

80

1676

Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

3256

3

30

1677

Chất lỏng dễ cháy ở nhiệt độ cao

3257

9

99

1678

Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

3258

9

99

1679

Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

3259

8

88

1680

Amines hoặc polyamines, dạng rắn, ăn mòn

3259

8

80

1681

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

88

1682

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

80

1683

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

80

1684

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

88

1685

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

88

1686

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

80

1687

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

88

1688

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

80

1689

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

88

1690

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

80

1691

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

88

1692

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

80

1693

Chất ăn mòn dạng lỏng, basic, chất vô cơ

3266

8

80

1694

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

88

1695

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

80

1696

Chất ăn mòn dạng lỏng, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

88

1697

Ethers

3271

3

30

1698

Ethers

3271

3

33

1699

Ethers

3272

3

33

1700

Ethers

3272

3

30

1701

Nitriles dễ cháy, chất độc

3273

3+6.1

336

1702

Alcholates dung dịch

3274

3+9

338

1703

Nitriles, chất độc, dễ cháy

3275

6.1+3

663

1704

Nitriles, chất độc, dễ cháy

3275

6.1+3

63

1705

Nitriles, chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

66

1706

Nitriles, chất độc, dạng lỏng

3276

6.1

60

1707

Chloroformates, chất độc, ăn mòn

3277

6.1+8

68

1708

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

66

1709

Hợp chất orgnophosphorus, chất độc

3278

6.1

60

1710

Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

3279

6.1+3

63

1711

Hợp chất organophosphorus, chất độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

1712

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

66

1713

Hợp chất organoarsenic, dạng lỏng

3280

6.1

60

1714

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

60

1715

Metal carbonyls, dạng lỏng

3281

6.1

66

1716

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

60

1717

Hợp chất organometallic, chất độc, dạng lỏng

3282

6.1

66

1718

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1719

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1720

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1721

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1722

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

3286

3+6.1+8

368

1723

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

1724

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

1725

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

1726

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

1727

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+9

68

1728

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+8

668

1729

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

668

1730

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

68

1731

Chất thải bnh viện

3291

6.2

606

1732

Hydrazines dung dịch nước

3293

6.1

60

1733

Hydrogen cyanide, dung dịch trong cồn

3294

6.1+3

663

1734

Hydrocarbons, dạng lỏng

3295

3

33

1735

Hydrocarbons, dạng lỏng

3295

3

30

1736

Heptafluoropropane (R 227)

3296

2

20

1737

Ethylene oxide và chlorotetrafluorethane hỗn hợp

3297

2

20

1738

Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

3298

2

20

1739

Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

3299

2

20

1740

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

3300

6.1+3

263

1741

Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

3301

9+4.2

884

1742

Chất ăn mòn lỏng, tự cháy

3301

8+4.2

84

1743

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1744

Khí nén, độc, ô xy hóa

3303

6.1+5

265

1745

Khí nén, độc, ăn mòn

3304

6.1+8

268

1746

Khí nén, độc, dễ cháy, ăn mòn

3305

6.1+3+9

263

1747

Khí nén, độc, ô xy hóa, ăn mòn

3306

6.1+5+8

265

1748

Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa

3307

6.1+5

265

1749

Khí hóa lỏng, độc, ăn mòn

3308

6.1+8

268

1750

Khí hóa lỏng, độc, dễ cháy, ăn mòn

3309

6.1+3+8

263

1751

Khí hóa lỏng, độc, ô xy hóa, ăn mòn

3310

6.1+5+9

265

1752

Khí, làm lạnh dạng lỏng, ô xy hóa

3311

2+5

225

1753

Khí, làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

3312

3

223

1754

Chất hữu cơ tạo màu (pigments), tự cháy

3313

4.2

40

1755

Hợp chất nhựa dưới dạng bột nhão, tấm hoặc dây, có tạo ra hơi dễ cháy

3314

-

90

1756

Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

3318

6.1+8

268

1757

Nát ri brohydride và Natri hydroxide dung dịch, ít hơn 12% Natri borohydride và ít hơn 40% Natri hydroxide theo khối lượng

3320

8

80

1758

Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

33

1759

Mercaptans, dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

30

1760

Khí làm lạnh R404A

3337

2

20

1761

Khí làm lạnh R407A

3338

2

20

1762

Khí làm lạnh R407B

3339

2

20

1763

Khí làm lạnh R407C

3340

2

20

1764

Thiourea dioxide

3341

4.2

40

1765

Xanthates

3342

4.2

40

1766

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

66

1767

Dn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

60

1768

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3346

3+6.1

336

1769

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3347

6.1+3

663

1770

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3347

6.1+3

63

1771

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

3348

6.1

60

1772

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid, dạng lỏng, chất độc

3348

6.1

66

1773

Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

3349

6.1

60

1774

Thuốc trừ sâu pyrethroid, rắn, độc

3349

6.1

66

1775

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3350

3+6.1

356

1776

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

63

1777

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc, đễ cháy

3351

6.1+3

663

1778

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

3352

6.1

66

1779

Thuốc trừ sâu pyrethroid, dạng lỏng, độc

3352

6.1

60

1780

Khí trừ sâu, dễ cháy

3354

3

23

1781

Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

3355

6.1+3

263

 

PHỤ LỤC II

SỐ HIỆU NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

Mục 1. Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau:

2. Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.

3. Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.

4. Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.

5. Sự ô xy hóa tỏa nhiệt.

6. Tác động của độc tố.

7. Sự phóng xạ.

8. Sự ăn mòn.

9. Sự nguy hiểm phản ứng tự sinh mạnh.

Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

Khi sự nguy hiểm kèm theo một chất độc được đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng một số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây:

Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.

Mục 2. Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 Phụ lục I có ý nghĩa như sau:

20

Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

22

Khí lạnh hóa lỏng, cht làm ngạt.

223

Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.

225

Khí lạnh hóa lỏng, ôxy hóa tỏa nhiệt.

23

Khí dễ cháy.

239

Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.

25

Ô xy hóa tỏa nhiệt.

26

Khí độc.

263

Khí độc, dễ cháy.

265

Khí độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

268

Khí độc, ăn mòn.

30

Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61°C, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy

X323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

33

Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23°C).

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

336

Chất lỏng rất dễ cháy, độc.

338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.

X338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

339

Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

36

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

368

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

38

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

39

Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

40

Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

423

Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X423

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

43

Chất rắn dễ cháy tự sinh.

44

Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

446

Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

46

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.

462

Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X462

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.

48

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.

482

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X482

Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.

50

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt.

539

Chất tẩy dễ cháy.

55

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt.

556

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.

558

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.

559

Chất ô xy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

56

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

568

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.

58

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.

59

Chất ô xy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

60

Chất độc hoặc hơi độc.

606

Chất lây nhiễm.

623

Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

63

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C).

638

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), ăn mòn.

639

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C), sinh ra phản ứng mãnh liệt.

64

Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

642

Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

65

Chất rắn, độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

66

Chất rắn, rất độc.

663

Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

664

Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

665

Chất rắn, rất độc, ô xy hóa tỏa nhiệt.

668

Chất rắn, rất độc, ăn mòn.

669

Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

68

Chất độc, ăn mòn.

69

Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

70

Chất phóng xạ.

72

Khí phóng xạ.

723

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy.

73

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61°C).

74

Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.

75

Chất phóng xạ, ô xy hóa tỏa nhiệt.

76

Chất phóng xạ, độc.

78

Chất phóng xạ, ăn mòn.

80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.

X80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

823

Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61 °C).

X83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) phản ứng mạnh với nước.

839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt.

X839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23°C và 61°C) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

84

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

842

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

85

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt.

856

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, ô xy hóa tỏa nhiệt, độc.

86

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.

88

Chất ăn mòn mạnh.

X88

Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.

883

Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23 °C và 61°C).

884

Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

885

Chất rắn ăn mòn mạnh, ô xy hóa tỏa nhiệt.

886

Chất rắn ăn mòn mnh, độc.

X886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.

89

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

90

Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.

99

Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

 

PHỤ LỤC III

BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

1. Biểu trưng hàng nguy hiểm

Loại 1:

Loại 2:

Loại 3:

Loại 4:

Nhóm 4.1

Nhóm 4.2

Nhóm 4.3

Loại 5:

Nhóm 5.1

Nhóm 5.2

Loại 6:

Loại 7:

Loại 8:

Loại 9:

Kích thước biểu trưng:

Kiện hàng: 100 mm x 100 mm;

Container: 250 mm x 250 mm;

Phương tiện: 500 mm x 500 mm;

2. Báo hiệu nguy hiểm

1 544 03/07/2023