Số: 115/2011/NĐ-CP [NGHỊ ĐỊNH] Sửa đổi, bổ sung điểm 2, mục iv phần b danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo nghị định số 24/2006/nđ-cp ngày 06 tháng 3 năm 2006 của chính phủ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

1 639 06/07/2023


CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 2, MỤC IV PHẦN B DANH MỤC CHI TIẾT PHÍ, LỆ PHÍ BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2006/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 3 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2, mục IV phần B Danh mục chi tiết phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ như sau:

TT

TÊN LỆ PHÍ

CƠ QUAN QUY ĐỊNH

IV. LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA

2

Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển

 

2.1

Lệ phí cấp phép bay;

Bộ Tài chính

2.2

Lệ phí hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh;

Bộ Tài chính

2.3

Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam;

Bộ Tài chính

2.4

Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài;

Bộ Tài chính

2.5

Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài;

Bộ Tài chính

2.6

Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài;

Bộ Tài chính

2.7

Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

Bộ Tài chính

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

1 639 06/07/2023