Sách bài tập Tin học lớp 4 trang 59, 60, 61 Bài 1: Ôn tập

Với giải SBT Tin học lớp 4 Bài 1: Ôn tập trang 59, 60, 61 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Tin học 4.

1 1,808 08/06/2022
Tải về


Giải SBT Tin học lớp 4 Bài 1: Ôn tập

A. Sách bài tập Hướng dẫn Tin học lớp 4 trang 59, 60 Giải phần kết nối bài học:

Sách bài tập Hướng dẫn Tin học lớp 4 trang 59, 60 Câu 1

Nối nút lệnh với chức năng của nó.

SBT Tin học lớp 4 Bài 1: Ôn tập (ảnh 1)

Lời giải

SBT Tin học lớp 4 Bài 1: Ôn tập (ảnh 1)

Sách bài tập Hướng dẫn Tin học lớp 4 trang 59, 60 Câu 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

 Nút lệnh Save trong PowerPoint có chức năng tương tự như trong Word.

 Trong một bài trình chiếu, số trang trình chiếu không vượt quá 10 trang.

 Để tạo trang trình chiếu mới, em có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + M.

 Có thể thay đổi các bố cục khác nhau cho các trang trình chiếu.

 Các trang trình chiếu đều có chung một màu nền.

 Có thể xóa trang trình chiếu một cách dễ dàng.

 Em không thể chèn các hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu.

 Em có thể đánh số trang, thêm thông tin ngày tạo, người tạo vào trang trình chiếu.

Lời giải

(Đ) Nút lệnh Save trong PowerPoint có chức năng tương tự như trong Word.

(S) Trong một bài trình chiếu, số trang trình chiếu không vượt quá 10 trang.

(Đ) Để tạo trang trình chiếu mới, em có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + M.

(Đ) Có thể thay đổi các bố cục khác nhau cho các trang trình chiếu.

(Đ) Các trang trình chiếu đều có chung một màu nền.

(Đ) Có thể xóa trang trình chiếu một cách dễ dàng.

(S) Em không thể chèn các hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu.

(Đ) Em có thể đánh số trang, thêm thông tin ngày tạo, người tạo vào trang trình chiếu.

B.Sách bài tập Hướng dẫn Tin học lớp 4 trang 60, 61 Giải phần bài tập thực hành:

Sách bài tập Hướng dẫn Tin học lớp 4 trang 60, 61 Câu 1

Mở phần mềm trình chiếu PowerPoint và tạo các trang trình chiếu mới theo yêu cầu như bên dưới.

Trang 1

- Tiêu đề: Tên lớp em đang học.

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 30, kiểu chữ in đậm, viết hoa.

- Nội dung: Giới thiệu đôi nét về cô giác chủ nhiệm của em.

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, kiểu thường.

nền.

 

Trang 2

- Tiêu đề: Các thành tích của lớp em.

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 30, kiểu chữ in đậm, viết hoa.

- Nội dung: Giới thiệu các thành tích trong học tập, trong các hoạt động mà trường em tổ chức.

Yêu cầu: Sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, kiểu thường. Chèn hình ảnh các hoạt động học tập, sinh hoạt của lớp em. 

Sách bài tập Hướng dẫn Tin học lớp 4 trang 60, 61 Câu 2

Tạo các trang trình chiếu với các yêu cầu như bên dưới. 

* Trang 1

- Tiêu đề: CÁC LOÀI HOA ĐẸP

- Nội dung: Ghi tên các bạn đã thực hiện bài trình chiếu này.

* Trang 2

- Tiêu đề: HOA HƯỚNG DƯƠNG

- Nội dung: Chọn bố cục

Gõ nội dung cho cột bên trái: Hoa hướng dương có tên tiếng anh là Sun Flower. Hoa hướng dương mang nhiều ý nghĩa sâu sắc. Đây là loài hoa biểu tượng cho một tình bạn chân thành, ấm áp, luôn dành sự quan tâm chân thành cho nhau, bởi những cánh hoa hương dương mang một màu vàng rực rỡ như ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, hoa hướng dương cũng là loài hoa thể hiện sức sống mãnh liệt, luôn vươn lên mạnh mẽ thể hiện niềm tin vào tương lai tươi sáng.

Cột bên phải: Chèn hình ảnh hoa hướng dương.

 

* Trang 3:

- Tiêu đề: HOA MAI

- Nội dung: Chọn bố cục

Cột bên trái, phía dưới chèn hình ảnh hoa mai.

Gõ nội dung cho cột bên phải: Cây mai có rễ cắm sâu vào lòng đất, không bị gục ngã trước gió bão. Nó cũng có thể chịu đựng được mọi loại thời tiết, kể cả khắc nghiệt. Bởi vậy mà mai còn tượng trưng cho phẩm chất nhẫn nại và đức hi sinh cao cả, sự bền bỉ của người Việt Nam nói chung. Bên cạnh đó, mai còn là biểu tượng cho sự cao thượng, quyền quý. Những đóa mai vàng nở rộ trong tiết xuân còn cho thấy niềm vui, niềm hân hoan, hạnh phúc, tình yêu thương, tinh thần đoàn kết và gắn bó mọi người lại với nhau.

* Trang 4

Tiêu đề: CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE.

1 1,808 08/06/2022
Tải về