SBT Tiếng Anh 7 trang 30 Unit 4 Reading – Friend plus Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 trang 30 Unit 4 Reading sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 7 Friend plus.

1 631 24/10/2022
Tải về


SBT Tiếng Anh 7 trang 30 Unit 4 Reading – Friend plus Chân trời sáng tạo

1 (trang 30 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Read the text. Choose the correct answer (Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng)

SBT Tiếng Anh 7 trang 30 Unit 4 Reading – Friend plus Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án: c

Hướng dẫn dịch:

Khỉ 'tự sướng'!

Nhiếp ảnh gia động vật hoang dã người Anh David Slater, 46 tuổi, đang đến thăm một công viên động vật hoang dã ở Indonesia khi anh quyết định tìm hiểu các loài động vật ở đó. Anh ấy đã làm việc với một hướng dẫn viên địa phương và anh ấy đã tìm thấy một đàn khỉ macaque đen.

Trong ba ngày, Slater đi dạo cùng bầy khỉ và đứng gần chúng. Những con vật không hề nhút nhát và chúng nhanh chóng đến gần nhiếp ảnh gia hơn. Họ chỉ quan tâm đến những thứ tôi đang mang, 'anh nói.

Vào ngày thứ hai, Slater đặt máy ảnh của mình lên giá ba chân và để nó trong một phút. Khi anh quay lại, một con khỉ đã dũng cảm cầm máy ảnh và chơi với nó.

Ngay sau đó, những con khỉ khác đã vui vẻ nhảy lên trên máy ảnh và treo cổ nó.

Sau đó, một con khỉ nhấn vào nút camera và nó phát ra tiếng ồn. Con khỉ bắt đầu đánh

nút một lần nữa và một lần nữa. “Lúc đầu, nó khiến những người còn lại sợ hãi bỏ chạy” Slater nói. “Nhưng họ đã sớm quay trở lại - thật tuyệt vời khi xem.”

Những con khỉ thích nhìn vào máy ảnh vì chúng được nhìn thấy khuôn mặt của chúng lần đầu tiên. Khi Slater lấy lại máy ảnh của mình, có hàng trăm bức ảnh vui nhộn về những con khỉ trên đó.

Những con khỉ macaque đen rất hiếm và những bức ảnh bất thường này là một ghi chép quan trọng về chúng.

2 (trang 30 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Read the text again. Write true or false. (Đọc văn bản một lần nữa. Viết đúng hoặc sai.)

The moneys …

1. were extremely shy.

2. never came near David Slater.

3. climbed on Slater's camera.

4. ran away at first because of the noise of the camera.

5. are very common animals.

Đáp án:

1. false

2. false

3. true

4. true

5. false

Hướng dẫn dịch:

Những con khỉ …

1. đã vô cùng nhút nhát.

2. không bao giờ đến gần David Slater.

3. trèo lên máy ảnh của Slater.

4. bỏ chạy lúc đầu vì tiếng ồn của máy ảnh.

5. là những động vật rất phổ biến.

3 (trang 30 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Read the text again. Complete the sentences with one or two words from the text. (Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành các câu với một hoặc hai từ trong văn bản.)

1. Slater was with a … on his visit to the monkeys.

2. Slater walked with the monkeys and he also … near to them.

3. The animals were interested in the different things that Slater …

4. At first, some of the monkeys felt … of the noise of the camera.

5. The monkeys took … of different photos.

Đáp án:

1. local guide

2. stood

3. was carrying

4. scared

5. hundreds

 

Hướng dẫn dịch:

1. Slater đã đi cùng một hướng dẫn viên địa phương trong chuyến thăm của anh ta đến những con khỉ.

2. Slater đi dạo với những con khỉ và anh ta cũng đứng gần chúng.

3. Những con vật thích thú với những thứ khác nhau mà Slater đang mang.

4. Lúc đầu, một số con khỉ cảm thấy sợ hãi trước tiếng ồn của máy ảnh.

5. Những con khỉ đã chụp hàng trăm bức ảnh khác nhau.

4 (trang 30 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Answer the questions. Write complete sentences. (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)

1. How many days did Slater spend with the monkeys?

2. What was one of the monkeys doing when Slater came back to his camera?

3. Why did the monkeys like looking into the camera?

4. Why are the photos important?

5. Do you like looking at wildlife photos? Why / Why not?

Đáp án:

1. He spent three days with the monkeys.

2. It was holding on to the camera and playing with it.

3. Because they were seeing their faces for the first time.

4. Because the monkeys are very rare and it is an important record of them.

5. Students' own answer.

Hướng dẫn dịch:

1. Slater đã dành bao nhiêu ngày với bầy khỉ?

- Anh ấy đã dành ba ngày với những con khỉ.

2. Một trong những con khỉ đã làm gì khi Slater quay lại máy ảnh của anh ta?

- Nó đang giữ máy ảnh và chơi với nó.

3. Tại sao lũ khỉ thích nhìn vào máy ảnh?

- Bởi vì họ đã được nhìn thấy khuôn mặt của họ lần đầu tiên.

4. Tại sao những bức ảnh lại quan trọng?

- Bởi vì những con khỉ rất hiếm và đó là một hồ sơ quan trọng về chúng.

5. Bạn có thích nhìn ảnh động vật hoang dã không? Tại sao tại sao không?

(Học sinh tự trả lời.)

5 (trang 30 SBT Tiếng Anh 7 Friend plus) Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ.)

SBT Tiếng Anh 7 trang 30 Unit 4 Reading – Friend plus Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. start-up

2. decorations

3. success

4. Although

Hướng dẫn dịch:

1. Không nhất thiết phải là một start-up nhỏ.

2. Tôi yêu đồ trang trí Giáng sinh của bạn - chúng rất nghệ thuật.

3. Anh ấy tự hào về thành công của con gái mình

4. Mặc dù mặt trời chói chang, nhưng nó không được nóng cho lắm.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Writing (trang 31)

Vocabulary: Actions and movement (trang 26)

Language focus: Past continuous (affirmative and negative) (trang 27)

Vocabulary and Listening (trang 28)

Language focus: Past continuous (questions) – Past simple and Past continuous (trang 29)

1 631 24/10/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: