SBT Tiếng Anh 10 Unit 4: Our planet - Friends Global Chân trời sáng tạo
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Our planet sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Friends Global.
Giải SBT Tiếng Anh 10 Unit 4: Our planet - Friends Global
1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the adjectives that describe the weather in the pictures (Hoàn thành các tính từ mô tả thời tiết trong các bức tranh)
Đáp án:
2. cloudy |
3. snowy |
4. frosty |
5. foggy |
6. icy |
7. stormy |
8. windy |
9. sunny |
10. rainy |
Hướng dẫn dịch:
Trời sấm sét và nhiều mây.
Trời có tuyết và băng giá.
Trời sương mù và băng giá
Trời bão táp và lộng gió.
Trời nóng và nắng.
Trời lạnh và mưa
2 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the nouns for the adjectives in exercise 1 (Viết các danh từ cho các tính từ trong bài tập 1)
Đáp án:
2. cloud |
3. snow |
4. frost |
5. fog |
6. ice |
7. storm |
8. wind |
9. sun |
10. rain |
3 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the nouns for the adjectives in exercise 1 (Viết các danh từ cho các tính từ trong bài tập 1)
There was a terrible (1) yesterday evening. We saw big, dark grey (2) in the distance. Then a strong wind started to (3) and it began to rain heavily - huge (4) fell from the sky. We got incredibly wet! There were (5) of lightning and loud (6) of thunder. It was quite scary. But then the storm passed and there was bright (7)!
Đáp án:
1. thunderstorm |
2. storm clouds |
3. blow |
4. raindrops |
5. flashes |
6. claps |
7. sunshine |
Hướng dẫn dịch:
Có một cơn giông khủng khiếp vào tối ngày hôm qua. Chúng tôi nhìn thấy những đám mây bão lớn, màu xám đen ở đằng xa. Sau đó, một cơn gió mạnh bắt đầu thổi và trời bắt đầu mưa to - những hạt mưa lớn từ trên trời rơi xuống. Chúng tôi đã vô cùng ướt! Có những tia chớp lóe lên và những tiếng sấm ầm ầm. Nó khá là đáng sợ. Nhưng rồi cơn bão qua đi và có nắng chói chang!
4 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Number the adjectives in order from the hottest (1) to the coldest (7) (Đánh số các tính từ theo thứ tự từ nóng nhất (1) đến lạnh nhất (7))
Đáp án:
1. sweltering |
2. hot |
3. warm |
4. mild |
5. cool |
6. cold |
7. freezing |
Hướng dẫn dịch:
1. ngột ngạt |
2. nóng |
3. ấm áp |
4. nhẹ |
5. mát mẻ |
6. lạnh |
7. đóng băng |
5 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the temperature in words (Viết nhiệt độ bằng chữ)
Đáp án:
3. It’s minus fifteen.
4. It’s fourteen degrees (Celsius).
5. It’s minus seven.
6. It’s thirty-two degrees (Celsius).
6 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to people describing the weather. Complete each sentence with one word from exercises 1, 2 or 3. (Nghe mọi người mô tả thời tiết. Hoàn thành mỗi câu với một từ trong bài tập 1, 2 hoặc 3.)
CD1_12
1. a. It was rainy all morning.
b. It was … in the afternoon.
2. a. There was thick …
b. There was … on the road.
3. a. Most of the day the sky was …
b. It was mild and …
4. a. There was … on the grass.
b. In the afternoon it was … and …
Đáp án:
1. b. sunny |
2. a. fog - b. ice |
3. a. cloudy - b. thundery |
4. a. frost - b. windy, snowy |
Nội dung bài nghe:
1. Yesterday morning the weather was terrible. It started to rain just after breakfast and it only stopped at about one o’clock. But then the sun came out and we spent the afternoon sunbathing in the park.
2. When we drove to school this morning, it was really foggy. It was so thick that we could only see about 20 metres ahead. Not only that, the road was really icy and slippery because the temperature in the night was about minus ten degrees Celsius. The bus driver had to drive really slowly and carefully.
3. It was school sports day yesterday. Unfortunately the sky was quite cloudy for most of the day and the sun didn’t shine at all. It was quite mild and we heard some crashes of thunder, but luckily it didn’t rain.
4. I went to play football in the park with some friends on Sunday morning. It was a lovely clear day but it was freezing cold and very frosty. There wasn’t any snow but the grass was completely white! Then in the afternoon the weather changed. The wind started to blow and it snowed quite heavily. By the evening there was about 10 centimetres of snow on the ground.
Hướng dẫn dịch:
1. Sáng hôm qua thời tiết thật kinh khủng. Trời bắt đầu đổ mưa ngay sau bữa sáng và chỉ dừng lại ở khoảng một giờ đồng hồ. Nhưng rồi mặt trời ló dạng và chúng tôi đã dành cả buổi chiều để tắm nắng trong công viên.
2. Khi chúng tôi lái xe đến trường sáng nay, trời thực sự có sương mù. Nó dày đến nỗi chúng tôi chỉ có thể nhìn thấy khoảng 20 mét phía trước. Không chỉ vậy, con đường thực sự băng giá và trơn trượt vì nhiệt độ vào ban đêm khoảng âm 10 độ C. Người lái xe buýt phải lái thật chậm và cẩn thận.
3. Hôm qua là ngày thể thao của trường. Thật không may, bầu trời khá nhiều mây trong hầu hết cả ngày và mặt trời không hề chiếu sáng. Trời khá nhẹ và chúng tôi nghe thấy một số tiếng sấm sét, nhưng may mắn là trời không mưa.
4. Tôi đi chơi bóng trong công viên với vài người bạn vào sáng Chủ nhật. Đó là một ngày trong lành tuyệt đẹp nhưng trời lạnh cóng và rất băng giá. Không có tuyết nhưng cỏ hoàn toàn trắng! Rồi đến chiều thời tiết thay đổi. Gió bắt đầu thổi và tuyết rơi khá dày. Đến tối, tuyết rơi dày khoảng 10 cm trên mặt đất.
7 (trang 32 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write a paragraph describing the weather one day last week. Write 15-30 words. (Viết đoạn văn miêu tả thời tiết vào một ngày trong tuần trước. Viết 15-30 từ.)
(Học sinh tự thực hành)
1 (trang 33 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the table with the comparative forms (Hoàn thành bảng với các dạng so sánh)
Đáp án:
1. taller |
2. larger |
3. hotter |
4. earlier |
5. more powerful |
6. more spectacular |
7. better |
8. worse |
9. further/farther |
10. fewer |
11. more |
12. less |
2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the face file. Use the comparative form of the words in brackets (Hoàn thành hồ sơ khuôn mặt. Sử dụng hình thức so sánh của các từ trong ngoặc)
Comets are made of ice and pieces of rock. Asteroids are made of rock and metal, and are (1. heavy).
Most asteroids are much (2. big) than most comets.
You can find asteroids: (3. close) to the sun than comets. If comets get too close to the sun, they melt. So you can only find comets much (4. far) from the sun, where it is (5. cold) and ice doesn't melt.
Comets are (6. bright) than asteroids because they have long, white tails.
Comets are (7. rare) than asteroids. There are hundreds of millions of asteroids in our solar system, but far (8. few) comets - only about 4,000. For this reason, asteroids are (9. dangerous), as one of them is (10. likely) to hit the Earth.
Đáp án:
1. heavier |
2. bigger |
3. closer |
4. further / farther |
5. colder |
6. brighter |
7. rarer |
8. fewer |
9. more dangerous |
10. more likely |
Hướng dẫn dịch:
Sao chổi được tạo thành từ băng và các mảnh đá. Các tiểu hành tinh được làm bằng đá và kim loại, và nặng hơn.
Hầu hết các tiểu hành tinh đều lớn hơn nhiều so với hầu hết các sao chổi.
Bạn có thể tìm thấy tiểu hành tinh: gần mặt trời hơn sao chổi. Nếu sao chổi đến quá gần mặt trời, chúng sẽ tan chảy. Vì vậy, bạn chỉ có thể tìm thấy các sao chổi ở xa hơn nhiều so với mặt trời, nơi nó lạnh hơn và băng không tan.
Sao chổi sáng hơn tiểu hành tinh vì chúng có đuôi dài và màu trắng.
Sao chổi hiếm hơn tiểu hành tinh. Có hàng trăm triệu tiểu hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta, nhưng ít sao chổi hơn rất nhiều - chỉ khoảng 4.000. Vì lý do này, các tiểu hành tinh nguy hiểm hơn, vì một trong số chúng có nhiều khả năng va vào Trái đất.
3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Compare the weather in the two cities. Write sentences with “as … as” and “not as … as” (So sánh thời tiết ở hai thành phố. Viết câu với “as… as” và “not as… as”)
Đáp án:
1. Edinburgh isn’t as sunny as London.
2. London is as warm as Edinburgh.
3. London isn’t as cloudy as Edinburgh.
4. Edinburgh isn’t as bright as London.
5. London isn’t as wet as Edinburgh.
6. London is as windy as Edinburgh.
7. Edinburgh isn’t as dry as London.
Hướng dẫn dịch:
1. Edinburgh không nắng như London.
2. London ấm áp như Edinburgh.
3. London không nhiều mây như Edinburgh.
4. Edinburgh không sáng bằng London.
5. London không ẩm ướt như Edinburgh.
6. London lộng gió như Edinburgh.
7. Edinburgh không khô như London.
4 (trang 33 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with “as, more, much, than” (Hoàn thành các câu với “as, more, much, than”)
1. Mist isn't as thick … fog.
2. The weather today is … wetter … yesterday.
3. “Is a hurricane … powerful than a thunderstorm?” – “Yes, it's … stronger.”
4. The moon isn't … bright … the sun.
5. Are hurricanes more dangerous … tornadoes?
6. “I think maths is much … interesting … geography.”
“Do you? I don't think it's … interesting as geography, but it's … more useful.”
Đáp án:
1. as |
2. much, than |
3. more, much |
4. as, as |
5. than |
6. more, than, as, much |
Hướng dẫn dịch:
1. Sương mù không dày như sương mù.
2. Thời tiết hôm nay ẩm ướt hơn ngày hôm qua rất nhiều.
3. “Có phải một cơn bão mạnh hơn một cơn bão?” – “Đúng, nó mạnh hơn nhiều.”
4. Mặt trăng không sáng bằng mặt trời.
5. Bão có nguy hiểm hơn lốc xoáy không?
6. “Tôi nghĩ toán học thú vị hơn nhiều so với địa lý.”
“Bạn có? Tôi không nghĩ nó thú vị như môn địa lý, nhưng nó hữu ích hơn nhiều”.
1 (trang 34 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Match the words below with definitions 1-10 (Nối các từ bên dưới với các định nghĩa 1-10)
1. A(n) … is when the ground shakes and buildings collapse.
2. A(n) … is when hot rocks, fire and steam suddenly come out of the ground.
3. A(n) … is when water covers the ground in places which are usually dry.
4. A(n) … is when snow and ice fall quickly down a mountain.
5. A(n) … is a long period of time without enough food in a region.
6. A(n) … is a very large and long wave following an earthquake under the ocean.
7. A(n) … is when there is no rain for a long time.
8. A(n) … is a fire that spreads quickly through a large area of trees.
9. A(n) … is when a serious disease spreads to lots of people.
10. A(n) … is when a large quantity of wet earth suddenly falls down the side of a hill.
Đáp án:
1. earthquake |
2. volcanic eruption |
3. flood |
4. avalanche |
5. famine |
6. tsunami |
7. drought |
8. forest fire |
9. epidemic |
10. mudslide |
Hướng dẫn dịch:
1. Động đất là khi mặt đất rung chuyển và các tòa nhà sụp đổ.
2. Núi lửa phun là khi đá nóng, lửa và hơi nước đột ngột bay ra khỏi mặt đất.
3. Lũ lụt là khi nước bao phủ mặt đất ở những nơi thường khô hạn.
4. Tuyết lở là khi tuyết và băng rơi nhanh xuống núi.
5. Nạn đói là một thời gian dài không có đủ lương thực trong một vùng.
6. Sóng thần là một cơn sóng rất lớn và dài theo sau một trận động đất dưới đại dương.
7. Hạn hán là khi không có mưa trong một thời gian dài.
8. Cháy rừng là đám cháy lan nhanh qua diện tích cây cối rộng lớn.
9. Đại dịch là khi một căn bệnh nguy hiểm lây lan cho rất nhiều người.
10. Trượt bùn là khi một lượng lớn đất ẩm bất ngờ rơi xuống sườn đồi.
2 (trang 34 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Label photos A and B with the natural disaster words from exercise 1. (Dán nhãn các bức ảnh A và B với các từ thiên tai trong bài tập 1.)
Đáp án:
Photos: A volcanic eruption, B drought
3 (trang 34 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Listening Strategy. Then listen to two dialogues and answer the questions. Write the clues which gave you the answers. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó nghe hai đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi. Viết các manh mối cho bạn câu trả lời.)
CD1_13
Đáp án:
Dialogue 1:
1. They are in Mrs Dennington’s home. (She says ‘Come in’.)
2. A flood caused the damage. (twenty centimetres deep in my living room!)
Dialogue 2:
3. They’re discussing a drought. (They need rain!; it didn’t rain at all; The ground is so dry.)
4. It is early morning; they are having breakfast. ((the shop) isn’t open yet; toast and jam is just fine.)
Nội dung bài nghe:
1. Hi. Mrs Dennington?
- Yes, that’s me. Are you Mr Jones?
- Yes.
- Come in, come in.
- Hmm. I can see straight away there’s a lot of damage here!
- Yes. It was about twenty centimetres deep in my living room!
- So, what would you like me to look at?
- Well, this wall by the kitchen. The water made a few holes near the bottom.
- Oh yes, I see.
- Is it safe?
- Safe? Yes, perfectly safe. You don’t need to worry about that. But it doesn’t look very good!
- So can you fix it?
- Yes, of course. I suppose it’s about two days’ work, so ... let’s say £300.
- That’s fine. When can you do it?
2. Did you read this article? Woman Which one?
- About California. They need rain!
- Really?
- Yes. It says here that in some places it didn’t rain at all during the whole winter! The ground is so dry. Look at this photo.
- That’s amazing.
- What are you having for breakfast?
- Just toast and jam. Do you want a piece?
- Hmm. No, I fancy eggs.
- We haven’t got any eggs.
- I can buy some at the shop next door.
- It isn’t open yet. You need to wait about twenty minutes.
- Forget that, toast and jam is fine.
Hướng dẫn dịch:
1. Chào bạn. Bà Dennington?
- Vâng, đó là tôi. Bạn có phải là ông Jones?
- Đúng.
- Đi vào.
- Hừ. Tôi có thể thấy ngay rằng có rất nhiều thiệt hại ở đây!
- Đúng. Nó sâu khoảng 20 cm trong phòng khách của tôi!
- Vậy, bạn muốn tôi nhìn cái gì?
- Chà, bức tường này cạnh bếp. Nước tạo thành một vài lỗ ở gần đáy.
- Ồ vâng, tôi hiểu rồi.
- Nó có an toàn không?
- An toàn? Có, hoàn toàn an toàn. Bạn không cần phải lo lắng về điều đó. Nhưng nó trông không đẹp lắm!
- Vậy có sửa được không?
- Vâng tất nhiên. Tôi cho rằng đó là khoảng hai ngày làm việc, vì vậy ... giả sử £ 300.
- Tốt rồi. Khi nào bạn có thể làm điều đó?
2. Bạn đã đọc bài báo này? Người phụ nữ Cái nào?
- Về California. Họ cần mưa!
- Có thật không?
- Đúng. Ở đây, nó nói rằng ở một số nơi, trời hoàn toàn không mưa trong suốt mùa đông! Mặt đất khô quá. Nhìn vào tấm hình này.
- Thật đáng kinh ngạc.
- Bạn đang ăn gì cho bữa sáng?
- Bánh mì nướng và mứt thôi. Bạn có muốn một mảnh không?
- Hừ. Không, tôi thích trứng.
- Chúng tôi không có trứng.
- Tôi có thể mua một ít ở cửa hàng bên cạnh.
- Nó vẫn chưa mở. Bạn cần đợi khoảng hai mươi phút.
- Quên chuyện đó đi, bánh mì nướng và mứt cũng được.
4 (trang 34 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to three extracts one at a time. Match each extract with a natural disaster from exercise 1. (Nghe ba đoạn trích cùng một lúc. Ghép mỗi khai thác với một thiên tai trong bài tập 1.)
CD1_14
Đáp án:
1. famine |
2. tsunami |
3. epidemic |
Nội dung bài nghe:
1. Hello.
- Hi.
- I’m collecting for emergency relief. Can you spare a few coins?
- Actually, I’m in a bit of a hurry. I need to get to the supermarket before it closes but tell me quickly ... which charity is it?.
- We’re collecting money for food packages to send to Somalia. The situation there is terrible: more than a million people have got nothing to eat. These photos show what’s happening there and how food packages are helping.
- Yes, yes. It looks terrible. I’ve got some money in my pocket ... hold on. Here.
- Thank you!
2. I was in Japan when it happened. I was in Tokyo working. While we were having a meeting, somebody heard the news online. And then everyone was talking about it – in Japanese, of course. I didn’t know what was happening because my Japanese isn’t very good. Anyway, I knew something was wrong. I could tell that from their faces. After a few minutes, somebody explained to me in English what was happening. Later I saw it all on TV, how that enormous wave came in and destroyed everything on the coast. It was shocking.
3. I took a gap year after university. I studied medicine, but I didn’t want to be a doctor. Anyway, for my gap year, I went to Cameroon in Central Africa. I got a job helping a medical charity. Basically, I worked as a doctor’s assistant in one of their medical centres. We were really busy because that year, there were a lot of cases of Yellow Fever. It was spreading fast, and people were coming to the medical centre every day with the disease. It took ten months to get it under control. After that, I changed my plan – I finished my training and became a hospital doctor.
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào.
- Xin chào.
- Tôi đang thu thập để cứu trợ khẩn cấp. Bạn có thể dành một vài đồng tiền?
- Thực ra, tôi hơi vội. Tôi cần phải đến siêu thị trước khi nó đóng cửa nhưng hãy nhanh chóng cho tôi biết ... đó là tổ chức từ thiện nào ?.
- Chúng tôi đang thu tiền cho các gói thực phẩm để gửi đến Somalia. Tình hình ở đó thật khủng khiếp: hơn một triệu người không có gì để ăn. Những bức ảnh này cho thấy những gì đang xảy ra ở đó và cách các gói thực phẩm giúp ích cho bạn.
- Vâng vâng. Nó trông thật khủng khiếp. Tôi có một số tiền trong túi ... giữ lại. Nơi đây.
- Cảm ơn bạn!
2. Tôi đã ở Nhật Bản khi nó xảy ra. Tôi đã ở Tokyo để làm việc. Trong khi chúng tôi đang họp, ai đó đã nghe tin tức trên mạng. Và sau đó mọi người đang nói về nó - tất nhiên là bằng tiếng Nhật. Tôi không biết chuyện gì đang xảy ra vì tiếng Nhật của tôi không tốt lắm. Dù sao, tôi biết có điều gì đó không ổn. Tôi có thể biết điều đó từ khuôn mặt của họ. Sau một vài phút, ai đó giải thích cho tôi bằng tiếng Anh chuyện gì đang xảy ra. Sau đó tôi đã xem tất cả trên TV, làm thế nào mà làn sóng khổng lồ tràn vào và phá hủy mọi thứ trên bờ biển. Thật là sốc.
3. Tôi học một năm sau đại học. Tôi đã học y khoa, nhưng tôi không muốn trở thành bác sĩ. Dù sao thì, trong khoảng thời gian ngắn ngủi của mình, tôi đã đến Cameroon ở Trung Phi. Tôi đã nhận được một công việc giúp đỡ một tổ chức từ thiện y tế. Về cơ bản, tôi đã làm việc với tư cách là trợ lý bác sĩ tại một trong những trung tâm y tế của họ. Chúng tôi thực sự rất bận rộn bởi vì năm đó, có rất nhiều ca bệnh sốt vàng. Nó lây lan nhanh chóng và mọi người đến trung tâm y tế mỗi ngày với căn bệnh này. Phải mất mười tháng để kiểm soát nó. Sau đó, tôi thay đổi kế hoạch của mình - tôi đã hoàn thành khóa đào tạo của mình và trở thành bác sĩ của bệnh viện.
5 (trang 34 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again and choose the correct answers (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng)
CD1_14
Đáp án:
1. b |
2. b |
3. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Cuộc đối thoại diễn ra trên đường phố.
2. Thảm họa xảy ra khi người nói đang họp kinh doanh.
3 Diễn giả lần đầu tiên đến Châu Phi khi anh ta học xong đại học.
1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the facts with the superlative form of the adjectives in brackets and the correct answer a, b, or c (Hoàn thành các dữ kiện với dạng so sánh hơn nhất của các tính từ trong ngoặc và câu trả lời đúng a, b hoặc c)
Đáp án:
1. highest, a |
2. furthest / farthest, c |
3. deepest, c |
4. sunniest, b |
5. most polluted, c |
6. most common, a |
7. longest, c |
8. largest, b |
9. driest, a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngọn núi cao nhất ở Châu Âu là Elbrus.
2. Hành tinh xa Mặt trời nhất là Sao Hải Vương.
3. Đại dương sâu nhất là Thái Bình Dương.
4. Phần nhiều nắng nhất của nước Anh là phía nam.
5. Thành phố ô nhiễm nhất thế giới là New Delhi.
6. Nguyên nhân phổ biến nhất của sóng thần là động đất.
7. Quốc gia có bờ biển dài nhất là Canada.
8. Hòn đảo lớn nhất thế giới là Greenland.
9. Châu lục khô hạn nhất trên thế giới là Nam Cực.
2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the correct superlative form of the adjectives in brackets. Then circle “in” or “of” (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng nhất của các tính từ trong ngoặc. Sau đó khoanh tròn “in” hoặc “of”)
1. Birmingham is one of the (large) cities in / of England.
2. Crocodiles are one of the (dangerous) animals in / of the world.
3. The special effects are the (bad) part in / of the film Terminator 2.
4. In Australia, the (hot) month in / of the year is usually February.
5. The Dorchester is one of the (expensive) hotels in / of London.
Đáp án:
1. largest, in |
2. most dangerous, in |
3. worst, of |
4. hottest, of |
5. most expensive, in |
Hướng dẫn dịch:
1. Birmingham là một trong những thành phố lớn nhất ở Anh.
2. Cá sấu là một trong những loài động vật nguy hiểm nhất trên thế giới.
3. Hiệu ứng đặc biệt là phần tệ nhất của bộ phim Kẻ hủy diệt 2.
4. Ở Úc, tháng nóng nhất trong năm thường là tháng Hai.
5. Dorchester là một trong những khách sạn đắt nhất ở London.
3 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Rewrite the sentences using “too” or “enough” and the adiective in brackets. Do not change the meaning. (Viết lại các câu bằng cách sử dụng “too” hoặc “enough”và phụ đề trong ngoặc. Không thay đổi ý nghĩa.)
1. This game isn't easy enough for me. (difficult)
2. We're too young to go on holiday alone. (old)
3. This bed is too hard. (soft)
4. This film isn't interesting enough. (boring)
5. It isn't warm enough to go to the beach. (cold)
6. His family were too poor to go on holiday. (rich)
Đáp án:
1. This game is too difficult for me.
2. We’re not old enough to go on holiday alone.
3. This bed isn’t soft enough.
4. This film is too boring.
5. It’s too cold to go to the beach.
6. His family weren’t rich enough to go on holiday.
Hướng dẫn dịch:
1. Trò chơi này không đủ dễ dàng đối với tôi.
Trò chơi này quá khó đối với tôi.
2. Chúng tôi còn quá trẻ để đi nghỉ một mình.
Chúng tôi chưa đủ lớn để đi nghỉ một mình.
3. Giường này cứng quá.
Giường này không đủ mềm.
4. Bộ phim này không đủ thú vị.
Phim này chán quá.
5. Đi biển không đủ ấm.
Trời quá lạnh để đi biển.
6. Gia đình anh ấy quá nghèo để đi nghỉ.
Gia đình anh ấy không đủ giàu để đi nghỉ.
4 (trang 35 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the dialogue. Use “too” or “enough” with the adjective in brackets or the superlative form. (Hoàn thành đoạn đối thoại. Sử dụng “too” hoặc “enough” với tính từ trong ngoặc hoặc dạng so sánh nhất.)
Kate: Now we join Brett Simpson for the (1. late) news about the wildfires. Brett, what's happening?
Brett: Well, the police aren't allowing us to get (2. close) to the fires, but I can feel the heat from here.
Kate: How are the people in the area reacting? It isn't one of the (3. rich) parts of the country, is it?
Brett: No, it isn't. Some people are (4. lucky) to have relatives in other cities, so they’re
leaving. But many are (5. old) or (6. ill) to travel. They're waiting and hoping.
Kate: What's the (7. good) thing other people can do to help?
Brett: Well, I asked the police that question. They said the (8. helpful) thing is to stay away from the area. Thousands of people are coming here just to have a look. This is one of the (9. big) and wo (10. spectacular) fires for decades. But these people are getting in the way of the emergency services and their work. And their job is (11. difficult) without that!
Kate: What is the (12. likely) cause of the fire?
Brett: It's (13. early) to say. Sometimes lightning can start a fire like this, if the trees are (14. dry). But of course, humans are the (15. probable) cause.
Đáp án:
1. latest |
2. too close |
3. richest |
4. lucky enough |
5. too old |
6. too ill |
7. best |
8. most helpful |
9. biggest |
10. most spectacular |
11. difficult enough |
12. most likely |
13. too early |
14. too dry |
15. most probable |
Hướng dẫn dịch:
Kate: Bây giờ chúng ta tham gia cùng Brett Simpson để biết những tin tức mới nhất về các vụ cháy rừng. Brett, chuyện gì đang xảy ra vậy?
Brett: Chà, cảnh sát không cho phép chúng tôi đến quá gần đám cháy, nhưng tôi có thể cảm nhận được sức nóng từ đây.
Kate: Mọi người trong khu vực phản ứng như thế nào? Nó không phải là một trong những vùng giàu có nhất của đất nước, phải không?
Brett: Không, không phải vậy. Một số người may mắn có người thân ở các thành phố khác, vì vậy họ rời đi. Nhưng nhiều người đã quá già hoặc quá ốm để đi du lịch. Họ đang chờ đợi và hy vọng.
Kate: Điều tốt nhất mà người khác có thể làm để giúp đỡ là gì?
Brett: À, tôi đã hỏi cảnh sát câu hỏi đó. Họ cho biết điều hữu ích nhất là tránh xa khu vực này. Hàng ngàn người đang đến đây chỉ để xem. Đây là một trong những đám cháy lớn nhất và hoành tráng nhất trong nhiều thập kỷ. Nhưng những người này đang cản trở các dịch vụ khẩn cấp và công việc của họ. Và công việc của họ là đủ khó khăn nếu không có điều đó!
Kate: Nguyên nhân có khả năng xảy ra hỏa hoạn nhất là gì?
Brett: Còn quá sớm để nói. Đôi khi sét có thể bắt đầu một đám cháy như thế này, nếu cây quá khô. Nhưng tất nhiên, con người là nguyên nhân có thể xảy ra nhất.
1 (trang 36 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Match words from box A with words from box B to make compound nouns. Write them below (Nối các từ ô A với các từ ô B để tạo thành danh từ ghép. Viết chúng bên dưới)
Đáp án:
1. climate change |
2. fossil fuels |
3. global warming |
4. greenhouse gases |
5. ice caps |
6. rainforest |
7. renewable energy |
8. sea level |
9. surface temperature |
Hướng dẫn dịch:
1. biến đổi khí hậu |
2. nhiên liệu hóa thạch |
3. sự nóng lên toàn cầu |
4. khí nhà kính |
5. nắp băng |
6. rừng nhiệt đới |
7. năng lượng tái tạo |
8. mực nước biển |
9. nhiệt độ bề mặt |
2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the particles below. You need to use three of them more than once. Are the sentences true (T) or false (F)? (Hoàn thành các câu với các hạt bên dưới. Bạn cần sử dụng ba trong số chúng nhiều hơn một lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
1. Factories and power stations give … greenhouse gases.
2. When we cut … trees, we increase the amount of CO, in the atmosphere.
3. The world's oceans are slowly heating …
4. The world's supply of gas is likely to run … in the next ten years.
5. The EU recently decided to close … all the nuclear power stations in Europe.
6. Solar energy works better in places where you can rely … good weather.
7. Scientists recently came … a car engine that uses only CO2.
8. Many types of animals and plants are dying … because the Earth is getting warmer.
Đáp án:
1. off, T |
2. down, F |
3. up, T |
4. out, F |
5. down, F |
6. on, T |
7. up with, F |
8. out, T |
Hướng dẫn dịch:
1. Các nhà máy và trạm phát điện thải ra khí nhà kính. T
2. Khi chúng ta chặt cây, chúng ta làm tăng lượng CO trong khí quyển. F
3. Các đại dương trên thế giới đang dần nóng lên. T
4. Nguồn cung cấp khí đốt của thế giới có thể sẽ cạn kiệt trong 10 năm tới. F
5. EU gần đây đã quyết định đóng cửa tất cả các nhà máy điện hạt nhân ở châu Âu. F
6. Năng lượng mặt trời hoạt động tốt hơn ở những nơi bạn có thể dựa vào thời tiết tốt. T
7. Các nhà khoa học gần đây đã đưa ra một động cơ ô tô chỉ sử dụng khí CO2. F
8. Nhiều loại động vật và thực vật đang chết dần vì Trái đất ngày càng ấm lên. T
3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write the phrasal verbs which can replace the underlined words. Choose from the list below. (Viết các cụm động từ có thể thay thế các từ được gạch chân. Chọn từ danh sách dưới đây.)
1. I need to think of a good excuse for not handing in my homework.
2. I'm trying to stop eating junk food.
3. After running ten kilometres, she was too tired to continue.
4. He left his job so he could take care of his sons.
5. Please don't finish all the milk - I need some for my breakfast tomorrow.
6. The number of people with smartphones is continuing to rise.
7. We should delay the meeting because nobody can come that day.
8. Don't stay up late! We need to leave early tomorrow.
Đáp án:
1. come up with |
2. give up |
3. carry on |
4. look after |
5. use up |
6. go up |
7. put off |
8. set off |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi cần nghĩ ra một lý do chính đáng để không giao bài tập về nhà.
2. Tôi đang cố gắng ngừng ăn đồ ăn vặt.
3. Sau khi chạy được mười km, cô mệt quá không thể tiếp tục.
4. Anh ấy đã rời bỏ công việc của mình để có thể chăm sóc các con trai của mình.
5. Xin đừng uống hết sữa - tôi cần một ít cho bữa sáng của tôi vào ngày mai.
6. Số lượng người có điện thoại thông minh đang tiếp tục tăng.
7. Chúng ta nên trì hoãn cuộc họp vì không ai có thể đến vào ngày hôm đó.
8. Đừng thức khuya! Chúng ta cần phải đi sớm vào ngày mai.
4 (trang 36 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Use a dictionary to find four phrasal verbs with the basr verb “turn”. Include short definitions (Sử dụng từ điển để tìm bốn cụm động từ với động từ cơ bản “turn”. Bao gồm các định nghĩa ngắn)
(Học sinh tự thực hành)
1 (trang 37 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with the correct form of the verbs below (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ dưới đây)
1. A snow storm was …, so we went inside.
2. The plane … from London at 9 a.m. yesterday and … in Paris an hour later.
3. It was very late when we … Oxford.
4. The plane was … towards Australia when it disappeared.
5. The helicopter began to … out of control.
Đáp án:
1. approaching |
2. took off, landed |
3. reached |
4. heading |
5. spin |
Hướng dẫn dịch:
1. Một cơn bão tuyết đang đến gần, vì vậy chúng tôi đã vào trong nhà.
2. Máy bay cất cánh từ London lúc 9 giờ sáng hôm qua và hạ cánh xuống Paris một giờ sau đó.
3. Đã rất muộn khi chúng tôi đến Oxford.
4. Máy bay đang hướng đến Australia khi nó biến mất.
5. Máy bay trực thăng bắt đầu quay ngoài tầm kiểm soát.
2 (trang 37 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text, ignoring the gaps. Answer the questions (Đọc văn bản, bỏ qua những khoảng trống. Trả lời các câu hỏi)
1. What kind of natural disaster did Diana and Pete experience?
2. Where were they when they realised there was a problem?
3. Where was Monica?
4. In which room did Monica and Diana hide?
5. Where did Pete hide?
6. How many people died in the disaster?
Đáp án:
1. a tornado
2. at home
3. at school
4. bathroom
5. in a cupboard under the stairs
6. twenty-four
Hướng dẫn dịch:
1. Diana và Pete đã trải qua thảm họa thiên nhiên nào? - Một cơn lốc xoáy.
2. Họ đã ở đâu khi nhận ra có vấn đề? - Ở nhà.
3. Monica đã ở đâu? - Ở trường.
4. Monica và Diana đã trốn trong phòng nào? - Phòng tắm.
5. Pete đã trốn ở đâu? - Trong tủ dưới cầu thang.
6. Có bao nhiêu người chết trong thảm họa? - 24.
3 (trang 37 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Reading Strategy. Then match the phrases (A-I) with gaps 1-8 in the text. Check that each phrase fits the grammar of the sentence. There is one extra phrase. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nối các cụm từ (A-I) với khoảng trống 1-8 trong văn bản. Kiểm tra xem mỗi cụm từ có phù hợp với ngữ pháp của câu không. Có một cụm từ phụ.)
A. spinning around in the air
B. bring her home
C. ran back to their house
D. which warned them that
E. were not as lucky
F. without looking back
G. holding their maths books
H. realised where he was
I. to leave the school
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. G |
4. I |
5. A |
6. C |
7. H |
8. E |
Hướng dẫn dịch:
Vào một buổi chiều thứ Hai của tháng 5 năm 2013, Diana Palmore đang ở nhà với chồng cô, Pete, thì họ nghe thấy tiếng còi lớn cảnh báo rằng một cơn lốc xoáy đang đến gần thị trấn. Con gái của Diana là Monica đang học tại trường học địa phương và Diana quyết định đưa cô bé về nhà trước khi cơn lốc xoáy ập đến thị trấn. Cô chạy thật nhanh đến trường. Trong lớp học của mình, Monica và các bạn cùng lớp của cô ấy đang ngồi dưới bàn của họ, ôm sách toán trên đầu. Diana chạy vào và đưa Monica đi. Nhưng cơn lốc bây giờ đã gần hơn nhiều và quá nguy hiểm để rời khỏi trường. Vì vậy, họ trốn trong một phòng tắm. Khi lốc xoáy ập đến, nó đã xé toạc mái tôn của ngôi trường. Monica và Diana nhìn lên và thấy những chiếc xe hơi và cây cối quay xung quanh phía trên ngôi trường. “Nó rất đáng sợ. Cả trường đều rung chuyển, ”Monica nói. Khi cơn bão đi qua, Monica và mẹ cô ấy chạy về ngôi nhà của họ nhưng nó đã đổ nát. Họ không thể tìm thấy Pete. Nhưng họ có thể nghe thấy tiếng anh ta kêu cứu. Sau đó, họ nhìn thấy bàn tay của anh ấy và nhận ra anh ấy đang ở đâu - trong một cái tủ dưới cầu thang. Anh ấy không thở được, vì vậy họ phải nhanh chóng đưa anh ấy ra ngoài. Một lúc sau khi họ kéo anh ra, cả ngôi nhà sụp đổ. Gia đình đã sống sót sau một trải nghiệm đáng sợ chỉ với những vết thương nhỏ. Nhưng những người khác trong thị trấn không may mắn như Palmores, 24 người đã chết trong cơn lốc xoáy.
1 (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the phrases with the words below. Tick the phrases that are used for describing differences (Hoàn thành các cụm từ với các từ bên dưới. Đánh dấu vào các cụm từ được sử dụng để mô tả sự khác biệt)
1. Both … show ...
2. In … to the first photo, the second photo…
3. In … photos, there are …
4. In the first photo …, but in the …. photo,...
5. One difference is (that) …
6. The common … in the photos is …
7. The … photo shows .., whereas the second photo shows …
8. … the first photo, the second photo shows …
9. You … see…. in both photos.
Đáp án:
1. photos |
2. contrast f |
3. both |
4. second f |
5. obvious f |
6. theme |
7. first f |
8. Unlike f |
9. can |
2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Look at photos A and Band complete the description with the words below. (Nhìn hình A và Band hoàn thành mô tả bằng các từ bên dưới.)
The first photo (1) two little girls. They are in the (2) walking on a path. It (3) be raining because the path is very wet and muddy. In the second photo I can (4) a man and a woman. They are playing in the snow.
Both photos show two people having (5) in bad weather. In the first photo, the girls are (6) a puddle. In the second photo, the man is (7) a snowball at the woman. You can see trees in both photos. In both photos, the people are (8) warm coats. The obvious difference is that they are (9) in the first photo, but adults in the second. (10) by their expressions, I'd say they are (11) themselves.
Đáp án:
1. shows |
2. country |
3. must |
4. see |
5. fun |
6. jumping |
7. throwing |
8. wearing |
9. children |
10. Judging |
11. enjoying |
Hướng dẫn dịch:
Bức ảnh đầu tiên cho thấy hai cô gái nhỏ. Họ đang ở trong nước đi trên một con đường. Chắc trời mưa vì đường đi rất ướt và lầy lội. Trong bức ảnh thứ hai, tôi có thể thấy một người đàn ông và một người phụ nữ. Họ đang chơi trong tuyết.
Cả hai bức ảnh đều cho thấy hai người đang vui vẻ trong thời tiết xấu. Trong bức ảnh đầu tiên, các cô gái đang nhảy một vũng nước. Trong bức ảnh thứ hai, người đàn ông đang ném quả cầu tuyết vào người phụ nữ. Bạn có thể nhìn thấy cây trong cả hai bức ảnh. Trong cả hai bức ảnh, mọi người đều mặc áo ấm. Sự khác biệt rõ ràng là họ là trẻ em trong bức ảnh đầu tiên, nhưng người lớn trong bức ảnh thứ hai. Đánh giá qua biểu hiện của họ, tôi muốn nói rằng họ đang cảm thấy thích thú.
3 (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes for your answer (Đọc Chiến lược nói và nhiệm vụ. Sau đó viết ghi chú cho câu trả lời của bạn)
Describe and compare the two photos, C and D (Mô tả và so sánh hai bức ảnh C và D)
(Học sinh tự thực hành)
4 (trang 38 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Now do the task from exercise 3 using your notes (Bây giờ làm nhiệm vụ từ bài tập 3 bằng cách sử dụng ghi chú của bạn)
(Học sinh tự thực hành)
1 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. If you (burn) coal, it (give) off greenhouse gases.
2. A rainbow often (appear) if the sun (come) out when it's raining.
3. If an earthquake (happen) under the ocean, it sometimes (cause) a tsunami.
4. If a hurricane (form) over the Indian Ocean, they (call) it a typhoon.
5. Floods (happen) if it (rain) a lot more than usual for a long time.
Đáp án:
1. burn, gives |
2. appears, comes |
3. happens, causes |
4. forms, call |
5. happen, rains |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn đốt than, nó sẽ thải ra khí nhà kính.
2. Cầu vồng thường xuất hiện nếu mặt trời ló dạng khi trời mưa.
3. Nếu một trận động đất xảy ra dưới đại dương, nó đôi khi gây ra sóng thần.
4. Nếu một cơn bão hình thành trên Ấn Độ Dương, họ gọi nó là bão cuồng phong.
5. Lũ lụt xảy ra nếu trời mưa nhiều hơn bình thường trong một thời gian dài.
2 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Writing Strategy. Then read the task below and the model text. Decide where the second paragraph should begin: A, B or C. (Đọc Chiến lược Viết. Sau đó, đọc nhiệm vụ bên dưới và văn bản mẫu. Quyết định xem đoạn thứ hai sẽ bắt đầu ở đâu: A, B hoặc C.)
The second paragraph should begin at …
Đáp án: B
Hướng dẫn dịch:
"Những người trẻ tuổi đang làm nhiều hơn để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu hơn những người lớn tuổi." Bạn có đồng ý không?
Tôi không tin rằng điều này là sự thật. Người lớn đưa ra quyết định quan trọng nhất về sự nóng lên toàn cầu, không phải người trẻ. Ví dụ, các chính phủ phải quyết định giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo. (A) Hơn nữa, người lớn quyết định lối sống 'xanh' của họ ở nhà như thế nào: Họ mua một chiếc ô tô lớn hay nhỏ? Họ sống trong một ngôi nhà lớn hay nhỏ? Và như thế. (B) Phải nói rằng, những người trẻ tuổi thường nhớ tái chế chai nhựa và các đồ đựng khác tốt hơn. Hơn nữa, trẻ em đi bộ và đạp xe thường xuyên hơn người lớn và điều này ít gây ô nhiễm hơn. (C) Tuy nhiên, chúng có thể đi bộ và đạp xe nhiều hơn vì chúng còn quá nhỏ để lái xe chứ không phải vì chúng quan tâm đến môi trường! Vì vậy, nhìn chung, tôi không nghĩ rằng những người trẻ tuổi đang làm nhiều hơn những người lớn tuổi.
3 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Add two phrases below to each group (A-D). Then tick (V) the phrases that are in the model text. (Thêm hai cụm từ bên dưới vào mỗi nhóm (A-D). Sau đó đánh dấu (V) vào các cụm từ có trong văn bản mô hình.)
A. Expressing an opinion
B. Presenting an opposing opinion
C. Presenting a counter-argument
D. Making an additional point
Đáp án:
A. In my opinion, ... ; To be honest, ...
B. Having said that, ... ; On the other hand, ...
C. However, ... ; Nevertheless, ...
D. Moreover, ... ; What is more, ...
Also in model text: Furthermore, ... ; I do not think ...
Writing time
4 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the task and make a plan (Đọc nhiệm vụ và lập kế hoạch)
“Individuals can do more to stop global warming than governments.” Do you agree? ("Các cá nhân có thể làm nhiều hơn để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu hơn là các chính phủ." Bạn có đồng ý không?)
(Học sinh tự thực hành)
5 (trang 39 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write an article like the one in exercise 2. Use your notes from exercise 4 and include phrases from exercise 3 (Viết một bài báo như bài trong bài tập 2. Sử dụng ghi chú của bạn từ bài tập 4 và bao gồm các cụm từ từ bài tập 3)
(Học sinh tự thực hành)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo