SBT Tiếng Anh 10 trang 12 Unit 1E Word Skills - Friends Global Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 trang 12 Unit 1E Word Skills sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Friends Global.

1 446 06/10/2023


SBT Tiếng Anh 10 trang 12 Unit 1E Word Skills - Friends Global Chân trời sáng tạo

1 (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Circle the correct adjective. (Khoanh tròn tính từ đúng)

1. Playing volleyball is fun, but it's tired / tiring.

2. This new computer game is amazed / amazing!

3. I was astonished / astonishing that we won the dance competition.

4. “I fell off my chair in the middle of a lesson.” “How embarrassed / embarrassing!”

5. My grandma's stories are always interested / interesting.

6. I read a shocked / shocking report about smoking.

7. I wasn't surprised / surprising that he was late.

8. I was so annoyed / annoying about your comment!

Đáp án:

1. tiring

2. amazing

3. astonished

4. embarrassing

5. interesting

6. shocking

7. surprised

8. annoyed

Hướng dẫn dịch:

1. Chơi bóng chuyền rất vui, nhưng cũng rất mệt.

2. Trò chơi máy tính mới này thật tuyệt vời!

3. Tôi đã rất ngạc nhiên khi chúng tôi giành chiến thắng trong cuộc thi khiêu vũ.

4. “Tôi bị ngã khỏi ghế giữa buổi học.” "Thật xấu hổ!"

5. Những câu chuyện của bà tôi luôn thú vị.

6. Tôi đọc một báo cáo gây sốc về việc hút thuốc.

7. Tôi không ngạc nhiên khi anh ấy đến muộn.

8. Tôi đã rất khó chịu về bình luận của bạn!

2 (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the text with the correct -ed or -ing adjectives formed from the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với các tính từ đúng -ed hoặc -ing được tạo thành từ các động từ trong ngoặc.)

A Long Way Home

Saroo was born in Madhya Pradesh in India. His family were very poor, so when Saroo was just five, he and his brother Guddu found work on trains as cleaners. The job was very (1. tire) and ONE DAY Saroo fell asleep at the station.

He was so (2. exhaust) that he slept for hours. When he woke up, Guddu was not there. Saroo was (3. worry). He looked for his brother, but couldn't find him. It was very (4. frighten). After two weeks, the police found Saroo, but he couldn't tell them where his home was - he was too (5. confuse).

In the end, the police had to place him with an adoption agency. An Australian family took him to their home and he grew up with them. As an adult. Saroo looked for his home town in India. It took months, but in the end, he found it. He was (6. delight) and travelled there at once. When he saw his mother again for the first time in 25 years, it was a very (7. move) experience.

Newspapers and TV stations became (8. interest) in Saroo's (9. astonish) story and Saroo himself wrote an (10. excite) book about it in 2012.

Đáp án:

1. tiring

2. exhausted

3. worried

4. frightening

5. confused

6. delighted

7. moving

8. interested

9. astonishing

10. exciting

Hướng dẫn dịch:

Một chặng đường dài về nhà

Saroo sinh ra ở Madhya Pradesh, Ấn Độ. Gia đình anh rất nghèo nên khi Saroo mới 5 tuổi, anh và anh trai Guddu đã tìm công việc dọn dẹp trên tàu hỏa. Công việc rất mệt mỏi và MỘT NGÀY Saroo ngủ quên ở nhà ga.

Anh ấy đã kiệt sức đến mức anh ấy ngủ trong nhiều giờ. Khi tỉnh dậy, Guddu không có ở đó. Saroo lo lắng. Anh tìm anh trai mình, nhưng không thể tìm thấy anh ấy. Nó rất đáng sợ. Sau hai tuần, cảnh sát tìm thấy Saroo, nhưng anh ta không thể nói cho họ biết nhà của anh ta ở đâu - anh ta quá bối rối.

Cuối cùng, cảnh sát phải đưa anh ta đến một cơ quan nhận con nuôi. Một gia đình người Úc đã đưa anh về nhà của họ và anh lớn lên cùng họ. Như một người trưởng thành. Saroo tìm kiếm quê hương của mình ở Ấn Độ. Phải mất nhiều tháng, nhưng cuối cùng, anh ấy đã tìm thấy nó. Anh ấy đã rất vui mừng và đi đến đó ngay lập tức. Khi anh gặp lại mẹ lần đầu tiên sau 25 năm, đó là một trải nghiệm rất xúc động.

Báo chí và đài truyền hình trở nên quan tâm đến câu chuyện đáng kinh ngạc của Saroo và chính Saroo đã viết một cuốn sách thú vị về nó vào năm 2012.

3 (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences with -ed or-ing adjectives formed from the verbs below. (Hoàn thành các câu với tính từ -ed hoặc-ing được tạo thành từ các động từ bên dưới.)

1. “This milk has got black bits in it.” “How …!”

2. We all cried at the end of the film - it was so …!

3. I enjoyed the book, but I was … about the ending. It didn't make sense.

4. I love watching football, it's so …!

5. I felt … because it was dark in the house and I was alone.

Đáp án:

1. disgusting

2. moving

3. confused

4. exciting

5. frightened

Hướng dẫn dịch:

1. "Sữa này có mảnh màu đen trong đó." "Thật kinh tởm!"

2. Tất cả chúng tôi đều khóc ở cuối phim - thật là xúc động!

3. Tôi rất thích cuốn sách, nhưng tôi bối rối về cái kết. Nó không có ý nghĩa.

4. Tôi thích xem bóng đá, thật thú vị!

5. Tôi cảm thấy sợ hãi vì trong nhà tối và chỉ có một mình tôi.

4 (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the Vocab boost! box. Choose ONE of the verbs below. Write down the related adjectives and noun, using a dictionary to help you. Then write example sentences. (Đọc phần tăng Vocab! hộp. Chọn MỘT trong các động từ dưới đây. Viết ra các tính từ và danh từ liên quan, sử dụng từ điển để giúp bạn. Sau đó viết các câu ví dụ.)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 10 trang 12 Unit 1 Word Skills | Friends Global (Chân trời sáng tạo) Sách bài tập Tiếng Anh 10

(Học sinh tự thực hành)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

1A. Vocabulary (trang 8)

1B. Grammar (trang 9)

1C. Listening (trang 10)

1D. Grammar (trang 11)

1F. Reading (trang 13)

1G. Speaking (trang 14)

1H. Writing (trang 15)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 2: Adventure

Unit 3: On screen

Unit 4: Our planet

Unit 5: Ambition

Unit 6: Money

1 446 06/10/2023


Xem thêm các chương trình khác: