SBT Tiếng Anh 10 trang 65 Unit 8B Grammar - Friends Global Chân trời sáng tạo
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 trang 65 Unit 8B Grammar sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Friends Global.
SBT Tiếng Anh 10 trang 65 Unit 8B Grammar - Friends Global Chân trời sáng tạo
1 (trang 65 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the sentences below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
1. Millions of mobile phones … every year. (sell)
2. American football … very much in the UK. (not play)
3. … tablets … in your school? (use)
4. Most crimes … in big cities. (commit)
5. Rubber trees … in cold countries. (not grow)
6. … Samsung televisions … in Korea? (make)
Đáp án:
1. are sold |
2. isn’t played |
3. Are … used |
4. are committed |
5. aren’t grown |
6. Are ... made |
Hướng dẫn dịch:
1. Hàng triệu điện thoại di động được bán ra mỗi năm.
2. Bóng đá Mỹ không được chơi nhiều ở Anh.
3. Máy tính bảng có được sử dụng trong trường học của bạn không?
4. Hầu hết tội phạm được thực hiện ở các thành phố lớn.
5. Cây cao su không được trồng ở các nước lạnh.
6. Ti vi Samsung có sản xuất tại Hàn Quốc không?
2 (trang 65 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Make the active sentences passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
1. Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.
2. Alexander Fleming discovered penicillin.
3. Rafa Nadal didn't win the match.
4. Robots made that car.
5. Did Suzanne Collins write the Hunger Games books?
6. Peter Jackson directed the Hobbit films.
Đáp án:
1. The 2014 World Cup Final was watched by millions of people on TV.
2. Penicillin was discovered by Alexander Fleming.
3. The match wasn’t won by Rafa Nadal.
4. That car was made by robots.
5. Were the Hunger Games books written by Suzanne Collins?
6. The Hobbit films were directed by Peter Jackson.
Hướng dẫn dịch:
Câu chủ động
1. Hàng triệu người đã xem trận Chung kết World Cup 2014 trên TV.
2. Alexander Fleming phát hiện ra penicillin.
3. Rafa Nadal không thắng trận.
4. Rô bốt đã làm ra chiếc ô tô đó.
5. Suzanne Collins có viết sách Hunger Games không?
6. Peter Jackson đạo diễn phim Hobbit.
Câu bị động
1. Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.
2. Penicillin được phát hiện bởi Alexander Fleming.
3. Trận đấu không phân thắng bại của Rafa Nadal.
4. Chiếc xe đó được tạo ra bởi robot.
5. Những cuốn sách Trò chơi đói khát được viết bởi Suzanne Collins?
6. Các bộ phim Hobbit được đạo diễn bởi Peter Jackson.
3 (trang 65 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.) (Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))
1. satnavs. / are / Phones / used as / sometimes
2. Was / Bob Dylan? / Make you feel my love / first / by / sung
3. invented / The wheel / about 5,000 years ago. / probably / was
4. quickly / was / The suspect / arrested.
5. the missing jewellery / ever / found? / Was
Đáp án:
1. Phones are sometimes used as satnavs.
2. Was Make you feel my love first sung by Bob Dylan?
3. The wheel was probably invented about 5,000 years ago.
4. The suspect was quickly arrested.
5. Was the missing jewellery ever found?
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại đôi khi được sử dụng như satnavs.
2. Lần đầu tiên bài hát Make you feel my love do Bob Dylan hát?
3. Bánh xe có lẽ đã được phát minh cách đây khoảng 5000 năm.
4. Nghi phạm nhanh chóng bị bắt.
5. Đồ trang sức bị mất có bao giờ được tìm thấy không?
4 (trang 65 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Complete the fact file below with the past simple passive form of the verbs in brackets Hoàn thành tệp dữ kiện dưới đây với dạng bị động quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)
COMPUTERS: a short story
The first computer (1. invent) by Charles Babbage in the early 19th century. It (2. not power) by electricity - it was mechanical.
The first electronic digital computer (3. build) in 1943 in Britain. It (4. call) “Colossus” and it (5. use) for decoding enemy messages in the war.
Businesses began to use computers in the 1950s, but computers (6. not sell) in shops until the early 1970s.
The first desktop computers (7. develop) in the late 1970s.
Internet access via a modem (8. add) in the 1990s, but wireless access (9. not add) to most computers until about 2000.
For the first time, in 2015, more tablets and smartphones (10. sell) than laptops and desktops. Will computers eventually disappear from our homes and schools?
Đáp án:
1. was invented |
2. wasn’t powered |
3. was built |
4. was called |
5. was used |
6. weren’t sold |
7. were developed |
8. was added |
9. wasn’t added |
10. were sold |
Hướng dẫn dịch:
MÁY TÍNH: một câu chuyện ngắn
Máy tính đầu tiên được phát minh bởi Charles Babbage vào đầu thế kỷ 19. Nó không chạy bằng điện - nó là cơ khí.
Máy tính kỹ thuật số điện tử đầu tiên được chế tạo vào năm 1943 ở Anh. Nó được gọi là "Colossus" và nó được sử dụng để giải mã các thông điệp của kẻ thù trong chiến tranh.
Các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng máy tính vào những năm 1950, nhưng máy tính không được bán trong các cửa hàng cho đến đầu những năm 1970.
Máy tính để bàn đầu tiên được phát triển vào cuối những năm 1970.
Truy cập Internet qua modem đã được thêm vào những năm 1990, nhưng truy cập không dây chưa được thêm vào hầu hết các máy tính cho đến khoảng năm 2000.
Lần đầu tiên, vào năm 2015, nhiều máy tính bảng và điện thoại thông minh được bán hơn máy tính xách tay và máy tính để bàn. Máy tính cuối cùng sẽ biến mất khỏi nhà và trường học của chúng ta?
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo