SBT Tiếng Anh 10 trang 72, 73 Cumulative Review 1 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 trang 72, 73 Cumulative Review 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 10 Friends Global.

1 425 01/11/2023


SBT Tiếng Anh 10 trang 72, 73 Cumulative Review 1 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Listening

1 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen to four speakers talking about a past situation. Write adjectives to describe how the situation made all four speakers feel. (Nghe 4 người nói về một tình huống trong quá khứ. Viết các tính từ để mô tả tình huống đó khiến cả 4 người nói cảm thấy như thế nào.)

CD2_11

Đáp án:

1, 2, 3 and 4 embarrassed / ashamed

Nội dung bài nghe:

1. It was my dad’s fiftieth birthday last weekend and everyone was there: my grandparents, my aunts and uncles, my cousins – the whole family. We were all having a great time: chatting, singing, dancing – it was all going really well. And then it was time for the cake. I was trying to be helpful, so I went into the kitchen to get it. Unfortunately, the cake never reached the table because I tripped and dropped it on the floor as I was walking in. I felt terrible.

2. I once had a problem with my favourite pair of jeans. I suppose they were a bit tight, but I liked them that way. Anyway, you can probably guess what happened. One morning in school, as I was sitting down at my desk, my jeans broke. The worst thing was that the teacher had just walked into the classroom, so it was very quiet - everybody heard the noise. There was a moment of silence, and then the whole class started laughing – even the teacher joined in. It was awful!

3. Do you ever forget people’s names? It happened to me a few days ago. I was having a coffee with a friend when this boy came up to our table. I recognized him as one of my brother’s friends, but I couldn’t remember his name. I said ‘hi’ anyway, and we chatted for a bit – everything was fine until my friend asked me to introduce him. There was this horrible silence, and I could feel my face turning red. In the end, he introduced himself – his name was Eddie. I think he was really annoyed.

4. I was on holiday in Greece when this happened. I wanted to play beach volleyball with some Greek boys, so I walked up to them and shouted, ‘kalimaree’ – ‘good morning’ to them. They all looked at me, and then they started laughing. After that, they moved further up the beach to play. My sister also found the situation amusing when I told her about it. Then I found out why. Apparently, kalimaree means ‘squid’ in Greek; ‘good morning’ is ‘kalimeara’. You can imagine how stupid I felt.

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là sinh nhật lần thứ 50 của bố tôi vào cuối tuần trước và tất cả mọi người đều có mặt ở đó: ông bà nội, cô dì chú bác, anh chị em họ của tôi - cả gia đình. Tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời: trò chuyện, ca hát, khiêu vũ - tất cả đều diễn ra rất tốt. Và sau đó là thời gian cho bánh. Tôi đang cố gắng tỏ ra hữu ích, vì vậy tôi vào bếp để lấy nó. Thật không may, chiếc bánh không bao giờ đến được bàn vì tôi đã vấp và làm rơi nó xuống sàn khi đang bước vào. Tôi cảm thấy thật kinh khủng.

2. Tôi đã từng gặp vấn đề với chiếc quần jean yêu thích của mình. Tôi cho rằng họ hơi chặt chẽ, nhưng tôi thích họ theo cách đó. Dù sao, bạn có thể đoán được những gì đã xảy ra. Một buổi sáng ở trường, khi tôi đang ngồi vào bàn học, chiếc quần jean của tôi bị rách. Điều tồi tệ nhất là giáo viên vừa bước vào lớp nên rất yên tĩnh - mọi người đều nghe thấy tiếng ồn. Có một lúc im lặng, và sau đó cả lớp bắt đầu cười - ngay cả giáo viên cũng tham gia vào. Thật là khủng khiếp!

3. Bạn có bao giờ quên tên của mọi người không? Nó đã xảy ra với tôi vài ngày trước. Tôi đang uống cà phê với một người bạn thì cậu bé này đến bàn của chúng tôi. Tôi nhận ra anh ấy là một trong những người bạn của anh trai tôi, nhưng tôi không thể nhớ tên anh ấy. Dù sao thì tôi cũng đã nói ‘xin chào’ và chúng tôi đã trò chuyện một chút - mọi thứ đều ổn cho đến khi bạn tôi yêu cầu tôi giới thiệu anh ấy. Đó là sự im lặng khủng khiếp, và tôi có thể cảm thấy mặt mình đỏ bừng. Cuối cùng, anh ấy tự giới thiệu mình - tên anh ấy là Eddie. Tôi nghĩ anh ấy đã thực sự khó chịu.

4. Tôi đang đi nghỉ ở Hy Lạp thì điều này xảy ra. Tôi muốn chơi bóng chuyền bãi biển với một số chàng trai Hy Lạp, vì vậy tôi đi đến gần họ và hét lên, "kalimaree" - "chào buổi sáng" với họ. Tất cả họ đều nhìn tôi, và sau đó họ bắt đầu cười. Sau đó, họ di chuyển xa hơn lên bãi biển để chơi. Em gái tôi cũng thấy tình huống này thật thú vị khi tôi kể cho cô ấy nghe về nó. Sau đó, tôi tìm ra lý do tại sao. Rõ ràng, kalimaree có nghĩa là 'mực' trong tiếng Hy Lạp; "Chào buổi sáng" là "kalimeara". Bạn có thể tưởng tượng tôi đã cảm thấy ngu ngốc như thế nào.

2 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Listen again. Match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence. (Lắng nghe một lần nữa. Nối người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)

A. He / She said the wrong thing.

B. He / She needed a change of clothes.

C. He/ She had an accident.

D. He / She spoiled a surprise.

E. He / She didn't know what to say.

Hướng dẫn dịch:

A. Anh ấy / Cô ấy đã nói điều sai.

B. Anh ấy / Cô ấy cần thay quần áo.

C. Anh ấy / Cô ấy bị tai nạn.

D. Anh ấy / Cô ấy làm hỏng một sự ngạc nhiên.

E. Anh ấy / Cô ấy không biết phải nói gì.

Đáp án:

1. C /D

2. B

3. E

4. A

3 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Work in pairs. You are going to take turns to tell your partner about a situation when you felt embarrassed. React appropriately when your partner is narrating. Use these ideas to help you (Làm việc theo cặp. Bạn sẽ lần lượt nói với bạn của mình về một tình huống mà bạn cảm thấy xấu hổ. Phản ứng thích hợp khi bạn của bạn đang kể lại. Sử dụng những ý tưởng này để giúp bạn)

• set the scene (thiết lập các cảnh)

• say what happened (nói những gì đã xảy ra)

• say how you felt (nói bạn cảm thấy thế nào)

(Học sinh tự thực hành)

Reading

4 (trang 72 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text and choose the best summary (Đọc văn bản và chọn bản tóm tắt tốt nhất)

a. How therapy can help people with phobias.

b. The top five phobias and how to deal with them.

c. How phobias can affect our lives.

Đáp án: c

Hướng dẫn dịch:

A. Một ngày nọ, Christine Schipp người Úc đang trong xe hơi với chồng thì cô nhận thấy một con nhện trên cửa sổ sau. Cô mở cửa chiếc xe đang di chuyển và nhảy ra ngoài. Thật không may, Christine là người điều khiển chiếc xe, và chồng của cô ấy không thể lái xe! May mắn là chiếc xe đã dừng lại và chồng cô không bị thương nặng.

B. Christine đã phản ứng theo cách này vì cô mắc chứng sợ nhện, gọi là chứng sợ nhện - một chứng sợ nhện cực độ. Các động vật khác có thể có tác dụng tương tự đối với một số người, bao gồm chó, cá, chim và thậm chí cả ếch. Ngoài ra còn có các loại ám ảnh khác, chẳng hạn như chứng sợ môi trường (như sợ đi máy bay) và ám ảnh y tế, ví dụ, khi mọi người sợ hãi khi đi khám răng.

C. Giống như nhiều nỗi ám ảnh khác, chứng sợ nhện của Christine xuất phát từ một sự kiện trong quá khứ. Khi cô được bốn tuổi, mẹ cô để cô một mình trong phòng khách. Khi cô đi vắng, Christine nhìn thấy một con nhện khổng lồ đang tiến về phía cô. Cô vô cùng sợ hãi, trèo lên ghế sô pha, che mắt lại. Cô thực sự rất khó chịu.

D. Tin tốt là có cách chữa trị cho những chứng ám ảnh sợ hãi này. Các nhà tâm lý học sử dụng một kỹ thuật gọi là liệu pháp tiếp xúc. Đầu tiên, họ cho bệnh nhân xem hình ảnh về thứ mà họ sợ hãi, sau đó họ đặt một mô hình nhựa của nó lên bàn. Cuối cùng, họ đưa bệnh nhân tiếp xúc với đồ thật cho đến khi họ cảm thấy đủ an toàn để ở trong phòng một mình.

E. Chỉ sau ba giờ trị liệu, Christine Schipp có thể cầm một chiếc lọ thủy tinh chứa một con nhện lớn. Nhưng việc điều trị của cô ấy vẫn chưa kết thúc. Cô ấy phải tiếp tục nhìn những con nhện nhựa và hình ảnh về những con nhện thường xuyên. Cô ấy hy vọng rằng nếu có một con nhện trong xe một lần nữa, cô ấy sẽ không đặt tính mạng của mình hoặc của bất kỳ ai khác vào tình trạng nguy hiểm.

5 (trang 72-73 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Read the text again. Match paragraphs A-E of the text with the questions below. (Đọc văn bản một lần nữa. Nối các đoạn A-E của văn bản với các câu hỏi bên dưới.)

In which paragraph does the writer tell us …

1. what caused Christine's phobia?

2. what happened when Christine saw a spider in her car?

3. what Christine hopes for the future?

4. what other kinds of phobias exist?

5. what therapists can do to help?

Hướng dẫn dịch:

Người viết cho chúng ta biết ở đoạn nào…

1. điều gì đã gây ra chứng sợ Christine?

2. Điều gì đã xảy ra khi Christine nhìn thấy một con nhện trong xe của cô ấy?

3. Christine hy vọng gì cho tương lai?

4. những loại ám ảnh khác tồn tại?

5. nhà trị liệu có thể làm gì để giúp đỡ?

Đáp án:

1. C

2. A

3. E

4. B

5. D

Grammar and vocabulary

6 (trang 73 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Choose the best options to fill in the blanks (Chọn những phương án tốt nhất để điền vào chỗ trống)

TOURBOAT DISASTER

Last night, twenty tourists (1) on a boat in the Indian Ocean when it started filling with water. The boat turned over, but some of the passengers, including two British women, (2) with it during the night. Twenty-one-year-old Katherine Ostojic and her younger sister, nineteen-year-old Alice, (3) on the part of the boat that was above the water for ten hours. When they (4) any other boats, they decided that they (5) to an island that they could see on the horizon. But the island (6) as near as they thought, and it took them over eight hours to get there. The journey was very (7). When they reached the island, they saw that it had an active volcano. Fortunately, some fishermen found the sisters and rescued them. Katherine and Alice were very (8), and now they are safe in Bali. At the moment, they (9) emails to their parents so that they (10) that their daughters are alive. Because of their adventure, the two girls have changed their travel plans and they are returning to the UK next weekend.

SBT Tiếng Anh 10 trang 72, 73 Commulative Review 1 (Unit I – 1) | Friends Global (Chân trời sáng tạo) Sách bài tập Tiếng Anh 10

Đáp án:

1. c

2. b

3. a

4. a

5. b

6. b

7. c

8. b

9. a

10. c

Hướng dẫn dịch:

GIẢI PHÓNG TOURBOAT

Đêm qua, hai mươi du khách đã ở trên một chiếc thuyền ở Ấn Độ Dương khi nó bắt đầu đầy nước. Con thuyền bị lật, nhưng một số hành khách, trong đó có hai phụ nữ người Anh, vẫn ở lại với nó trong đêm. Katherine Ostojic, 21 tuổi và em gái Alice, mười chín tuổi, đã ngồi trên một phần của chiếc thuyền ở trên mặt nước trong mười giờ. Khi không thấy thuyền nào khác, họ quyết định bơi đến một hòn đảo mà họ có thể nhìn thấy ở đường chân trời. Nhưng hòn đảo không gần như họ nghĩ và họ phải mất hơn tám giờ để đến đó. Cuộc hành trình rất mệt mỏi. Khi đến đảo, họ thấy rằng nó có một ngọn núi lửa đang hoạt động. May mắn thay, một số ngư dân đã tìm thấy hai chị em và cứu họ. Katherine và Alice đã rất nhẹ nhõm, và bây giờ họ đã an toàn ở Bali. Hiện tại, họ đang viết email cho cha mẹ của họ để họ biết rằng con gái của họ vẫn còn sống. Vì cuộc phiêu lưu của họ, hai cô gái đã thay đổi kế hoạch du lịch của họ và họ sẽ trở lại Vương quốc Anh vào cuối tuần tới.

Writing

7 (trang 73 SBT Tiếng Anh 10 Friends Global) Write a post about a frightening situation for an internet forum called What a fright! Include this information (Viết một bài về một tình huống đáng sợ cho một diễn đàn internet có tên What a fright! Bao gồm thông tin này)

• where you were (bạn đã ở đâu)

• what happened (chuyện gì đã xảy ra)

• how you felt (bạn đã cảm thấy thế nào)

• how you feel about the event now (bây giờ bạn cảm thấy thế nào về sự kiện)

(Học sinh tự thực hành)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Cumulative Review 2 (Unit I – 3) (trang 74, 75)

Cumulative Review 3 (Unit I – 5) (trang 76, 77)

Cumulative Review 4 (Unit I – 7) (trang 78, 79)

Cumulative Review 5 (Unit I – 8) (trang 80, 81)

Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Unit 4: Our planet

Unit 5: Ambition

Unit 6: Money

Unit 7: Tourism

Unit 8: Science

1 425 01/11/2023


Xem thêm các chương trình khác: