SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 7 (Cánh diều): Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Với giải sách bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 7.
Giải sách bài tập KTPL 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Cánh diều
Trả lời:
- Ảnh 1: Mô hình kinh tế hợp tác xã - Nguồn lực: tập thể, đồng sở hữu.
- Ảnh 2: Mô hình kinh tế hộ gia đình - Nguồn lực: thành viên gia đình.
- Ảnh 3: Mô hình kinh tế hộ gia đình - Nguồn lực: thành viên gia đình.
- Ảnh 4: Mô hình kinh tế hợp tác xã - Nguồn lực: tập thể, đồng sở hữu.
- Ảnh 5: Mô hình kinh tế doanh nghiệp - Nguồn lực: chủ thể sản xuất kinh doanh.
- Ảnh 6: Mô hình kinh tế doanh nghiệp - Nguồn lực: chủ thể sản xuất kinh doanh.
Nguồn lực sản xuất |
Vai trò |
1. |
|
2. |
|
3. |
|
4. |
|
5. |
|
Trả lời:
Nguồn lực sản xuất |
Vai trò |
1. Lực lượng lao động |
Cung cấp người lao động cho doanh nghiệp, tổ chức. |
2. Nguồn vốn |
Có vai trò quan trọng trong việc kinh doanh. |
3. Nguyên liệu sản xuất |
Cung cấp nguồn vật liệu để sản xuất. |
4. Kĩ thuật |
Kĩ thuật giúp cho kinh doanh được phát triển thuận lợi, nhanh chóng. |
5. Các nguồn lực khác |
Các nguồn lực khác hỗ trợ để các nguồn lực khác phát triển. |
Trả lời:
Tên mô hình |
Đặc điểm |
1. Mô hình kinh tế hộ gia đình |
- Về lĩnh vực hoạt động: nông nghiệp: tiểu thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ.... - Quy mô sản xuất kinh doanh thường nhỏ, vốn đầu tư thấp, chủ yếu sử dụng kinh nghiệm, công nghệ và sức lao động truyền thống. |
2. Mô hình kinh tế hợp tác xã |
- Hình thức tổ chức kinh tế thể hiện sự hợp tác, tương trợ với nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh: vừa thể hiện tính kinh tế, vừa mang tính xã hội. |
3. Mô hình kinh tế doanh nghiệp |
- Về pháp lí: mỗi doanh nghiệp đều có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật. - Về loại hình: mỗi doanh nghiệp đều tồn tại với loại hình cụ thể như doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), công ty cổ phần doanh nghiệp tư nhân.... - Về nguồn gốc hình thành vốn của doanh nghiệp: có thể do một cá nhân, tổ chức hoặc do nhiều cá nhân, tổ chức đóng góp vốn. - Về quy mô của doanh nghiệp, bao gồm: doanh nghiệp quy mô lớn, doanh nghiệp quy mô vừa, doanh nghiệp quy mô nhỏ và siêu nhỏ. |
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
B. Sản xuất kinh doanh chỉ mang lại lợi nhuận cho các chủ thể sản xuất kinh doanh.
C. Sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
D. Sản xuất kinh doanh góp phần giải quyết vấn đề môi trường và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Mô hình kinh tế hộ gia đình thường có quy mô vốn lớn, có trình độ kĩ thuật cao.
B. Mô hình kinh tế hộ gia đình là mô hình kinh tế dễ huy động vốn để sản xuất kinh doanh.
C. Quy mô sản xuất kinh doanh của mô hình kinh tế hộ thường nhỏ, vốn đầu tư thấp.
D. Mô hình kinh tế hộ gia đình dựa chủ yếu vào công nghệ và sức lao động hiện đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Mô hình kinh tế hộ gia đình.
B. Mô hình kinh tế hợp tác xã.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
A. Tính kinh tế và tính xã hội.
B. Tính tư nhân và tính xã hội.
C. Tính hợp tác và tính tư nhân.
D. Tính kinh tế và tính tư nhân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Sản xuất kinh doanh chỉ mang lại lợi ích cho bản thân chủ thể sản xuất.
C. Trong số các nguồn lực đầu vào của sản xuất, tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng nhất.
Trả lời:
- Tán thành với ý kiến: B, D, E
- Không tán thành với ý kiến: A, C. Vì:
+ Ý kiến A. Sản xuất kinh doanh mang lại lợi ích cho bản thân chủ thể sản xuất và cho người tiêu dùng.
+ Ý kiến C. Trong số các nguồn lực đầu vào của sản xuất, lao động là yếu tố quan trọng nhất.
Trả lời:
Loại hình doanh nghiệp |
Tên doanh nghiệp |
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh |
Hình thức sở hữu |
1. Doanh nghiệp nhà nước |
Tập đoàn điện lực Việt Nam |
Điện |
Mô hình kinh tế doanh nghiệp |
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Hoa Tiêu Hàng Hải Khu Vực I |
Du lịch, hàng hải... |
Mô hình kinh tế doanh nghiệp |
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
Công ty TNHH sản xuất bật lửa Trung Lai |
Bật lửa gas |
Mô hình kinh tế doanh nghiệp |
4. Công ty cổ phẩn |
Công ty cổ phần may Sài Gòn |
May mặc |
Mô hình kinh tế doanh nghiệp |
5. Doanh nghiệp tư nhân |
Vingroup |
Thực phẩm, bất động sản, xe cộ... |
Mô hình kinh tế doanh nghiệp |
6. Công ty hợp danh |
Công ty Luật Hợp Danh Niềm Tin Việt |
Luật |
Mô hình kinh tế hợp tác xã |
B. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, không có tư cách pháp nhân.
C. Doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ không có lợi thế trong cạnh tranh.
D. Trong công ty cổ phần, các cổ đông được hưởng mức lợi tức như nhau.
Trả lời:
- Đồng tình với ý kiến: B, C, E
- Không đồng tình với ý kiến: A, D. Vì:
+ Ý kiến A. Nên đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình vì mô hình này có nhiều hạn chế như quy mô nhỏ, vốn đầu tư thấp, chủ yếu sử dụng kinh nghiệm, công nghệ và sức lao động truyền thống.
+ Ý kiến D. Trong công ty cổ phần, các cổ đông không được hưởng mức lợi tức như nhau.
Bài tập 13 trang 48 SBT Kinh tế pháp luật 10: Xử lí thông tin
a) Em hãy cho biết các mô hình sản xuất kinh doanh nào được nhắc đến ở mỗi thông tin trên.
Trả lời:
Yêu cầu a) Mô hình kinh doanh hợp tác xã và mô hình kinh tế doanh nghiệp.
Yêu cầu b) Mỗi một loại mô hình có một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế nhà nước. Cụ thể:
- Giúp cho người lao động có được một công việc phù hợp với khả năng của mình;
- Khi các doanh nghiệp được thành lập một cách hợp pháp thì vấn đề cạnh tranh giữa doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài trong quá trình Việt Nam hội nhập quốc tế: từ đó sẽ giúp nâng cao sự cạnh trạnh cao trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp Việt Nam ngày càng khẳng định được vị thế của doanh nghiệp của chính mình
b) Em hãy làm rõ những ưu điểm và hạn chế của mô hình sản xuất kinh doanh trên.
Trả lời:
Yêu cầu a) Gia đình ông X là mô hình kinh tế hộ gia đình. Mô hình kinh doanh của ông X là mô hình gồm 4 thành viên, đầu tư và thu lợi nhuận với mô hình vườn - ao - chuồng.
Yêu cầu b)
- Ưu điểm:
+ Quyền sở hữu và tỷ lệ vốn góp thường tập trung vào một người hoặc một nhóm người trong gia đình nên sẽ hạn chế việc người ngoài tham gia quản lý và điều hành công ty;
+ Việc tổ chức và quản lý công ty được thực hiện linh động, ngoài áp dụng điều lệ công ty thì có thể được giải quyết bởi các nguyên tắc, truyền thống gia đình;
+ Các thành viên trong công ty thường có trách nhiệm lớn đối với công việc.
+ Quan hệ hợp tác và sự tin tưởng giữa các thành viên trong công ty cao, chặt chẽ. Đây cũng là cơ sở để tạo niềm tin cho các đối tác trong hoạt động kinh doanh.
- Nhược điểm:
+ Khó khăn trong việc huy động vốn cũng như các nguồn lực khác ở bên ngoài như: cơ sở vật chất, nhân sự…
+ Sự phát triển và tính duy trì của công ty phải phụ thuộc cao vào yếu tố con người. Thông thường các doanh nghiệp muốn duy trì theo mô hình công ty gia đình thì phải có sự kế thừa của thế hệ sau. Những người quản lý sau yêu cầu phải có năng lực và triển vọng để phát triển công ty.
+ Sự mâu thuẫn, chia rẻ giữa các thành viên trong gia đình sẽ ảnh hưởng đến việc quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty. Một số công ty gia đình tan rã, ngừng hoạt động là do mâu thuẫn nội bộ.
a) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến của các bạn trong cuộc thảo luận trên? Vì sao?
b) Em hãy cho biết những ưu điểm và hạn chế của mô hình kinh tế hợp tác xã.
Trả lời:
Yêu cầu a) Đồng tình với ý kiến của Giang vì lời nói của bạn Giang thể hiện đúng với mô hình kinh tế hợp tác xã.
Yêu cầu b)
- Ưu điểm:
+ Không bị giới hạn bởi chủ thể tham gia nên hợp tác xã đã thu hút được nhiều thành viên tham gia, tạo điều kiện cho việc sản xuất, kinh doanh của các cá thể riêng lẻ;
+ Nguyên tắc chính của hợp tác xã là dân chủm bình đăng, do vậy các thành viên có quyền biểu quyết, đưa ra quyết định các vấn đề quan trọng của hợp tác xã như nhau mà không bị ảnh hưởng bởi số vốn góp;
+ Các thành viên tham gia vào hợp tác xã chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn đã góp vào hợp tác xã, điều kiện đã giúp cho các thành viên trong hợp tác xã yên tâm công tác.
- Nhược điểm:
+ Cũng do cơ chế bình đẳng, dù đóng góp được nhiều hay ít vốn thì đều có quyền quyết định như nhau đối với vấn đề của hợp tác xã, nên mô hình hợp tác xã thường không thu hút được thành viên đóng góp được nhiều vốn, vì thành viên tham gia hợp tác xã sẽ cảm thấy quyền lợi về việc quyết định không phù hợp với số vốn mà mình đã góp.
+ Số lượng thành viên tham gia hợp tác xã thường rất đông nên sẽ có nhiều vấn đề khó khăn, phức tạp trong quá trình quản lý hợp tác xã.
+ Nguồn vốn của hợp tác xã thường được huy động chủ yếu từ nguồn vốn góp từ các thành viên và có tiếp nhận thêm các khoản trợ cấp, hỗ trợ từ Nhà nước và các tổ chức khác, nhưng qua đó cũng cho thấy khả năng huy động vốn không cao so với các hình thái kinh tế khác.
a) Theo em, A có nên nghe theo lời khuyên của bố mẹ và bạn bè không? Vì sao?
b) Nếu là bạn của A, em sẽ khuyên A như thế nào?
Trả lời:
Yêu cầu a) A không nên nghe theo lời khuyên của bố mẹ và bạn bè. Hành động của A có ý thức phát triển xây dựng kinh tế.
Yêu cầu b) Nếu là bạn A em sẽ khuyên A học hành chăm chỉ, có những sáng kiến sáng tạo áp dụng được vào thực tế.
Trả lời:
* Sự khác nhau giữa mô hình kinh tế hộ gia đình và kinh tế hợp tác xã
|
Hộ sản xuất kinh doanh |
Hợp tác xã |
Quyền hạn quyết định của thành vien |
Do chủ hộ kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình |
Có quyền bình đẳng giữa các thành viên trong mọi quyết định, hoạt động của hợp tác xã |
Người đại diện theo pháp luật |
Chủ hộ kinh doanh |
Chủ tịch hội đồng quản trị |
Cơ cấu tổ chức |
Chủ hộ kinh doanh, thành viên |
Đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên |
Căn cứ phân chia lợi nhuận |
Phân chia lợi nhuận sẽ do cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình xác định, thống nhất. |
Lợi nhuận được phân chia chủ yếu dựa theo công sức thành viên đóng góp và mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Phần còn lại mới được chia theo tỷ lệ vốn góp. |
Quyền và trách nhiệm tài sản |
Chịu trách nhiệm vô hạn |
Chịu trách nhiệm hữu hạn |
Quyền khắc và sử dụng con dấu |
Không được khắc dấu |
Được quyền khắc và sử dụng con dấu |
* Sự khác nhau giữa mô hình kinh tế hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân;
|
Hộ sản xuất kinh doanh |
Doanh nghiệp tư nhân |
Bản chất |
- Là một mô hình kinh doanh nhỏ lẻ do cá nhân hoặc nhóm cá nhân làm chủ (không phải doanh nghiệp) |
Là mô hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ |
Chủ thể thành lập |
- Cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ - (Hoặc) Một số hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh |
- Do một cá nhân đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài làm chủ. |
Quy mô Kinh doanh |
- Sử dụng dưới 10 lao động - Chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm |
- Lớn hơn hộ kinh doanh - Không giới hạn quy mô, vốn, địa điểm kinh doanh, số lượng lao động |
Đăng kí kinh doanh |
- Tùy từng trường hợp mới cần phải đăng kí kinh doanh - Thực hiện đăng kí kinh doanh ở cơ quan cấp huyện và không có con dấu |
- Luôn bắt buộc phải thực hiện đăng kí kinh doanh theo thủ tục thành lập doanh nghiệp - Thực hiện đăng kí kinh doanh ở Sở kế hoạch đầu tư. Được cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và con dấu |
Cơ cấu tổ chức Quản lí |
Không có hệ thống tổ chức quản lí rõ ràng |
Cơ cấu quản lí chặt chẽ hơn hộ kinh doanh. Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định việc quản lí, điều hành hoạt động kinh doanh |
Chuyển nhượng |
Không được chuyển nhượng hộ kinh doanh cho chủ thể khác |
- Có thể bán hoặc cho thuê doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp |
Giải thể |
- Không áp dụng hình thức: phá sản, giải thể như quy định của Luật doanh nghiệp, luật phá sản |
- Áp dụng hình thức: phá sản, giải thể như quy định của Luật doanh nghiệp, luật phá sản |
* Sự khác nhau giữa loại hình doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân;
Tiêu chí |
Doanh nghiệp nhà nước |
Doanh nghiệp tư nhân |
Chủ sở hữu |
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
- Do cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân khác làm chủ sở hữu (bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài); - Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. |
Hình thức tồn tại |
- Công ty cổ phần; - Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty TNHH 2 thành viên.
|
- Công ty cổ phần; - Công ty TNHH 1 thành viên; - Công ty TNHH 2 thành viên; - Công ty hợp danh; - Doanh nghiệp tư nhân. |
Quy mô |
Quy mô lớn. Thường được tổ chức theo các hình thức như công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế. |
Đa dạng về quy mô. Tuy nhiên doanh nghiệp tư nhân chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. |
Ngành nghề hoạt động |
Hoạt động chủ yếu ở các ngành nghề kinh tế then chốt. Một số ngành, nghề kinh doanh độc quyền như: điện, xổ số kiến thiết... |
Hoạt động trong phạm vi ngành nghề quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Không được kinh doanh các ngành nghề độc quyền dành cho các doanh nghiệp. |
* Sự khác nhau giữa: công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
|
Công ty cổ phần |
Công TNHH hai thành viên trở lên |
Số lượng thành viên |
- Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. |
- Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. |
Cấu trúc vốn |
- Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu. |
- Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau. |
Góp vốn |
- Góp đủ số vốn đã đăng ký góp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp. |
- Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Chỉ được góp bằng tài sản khác nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. |
Huy động vốn |
- Được phát hành cổ phiếu. |
- Không được phát hành cổ phiếu. |
Chuyển nhượng vốn |
- Dễ dàng, tự do chuyển nhượng (trừ trong 03 năm đầu, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông). |
- Chuyển nhượng phải có điều kiện (ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên công ty). |
Cơ cấu tổ chức công ty |
- Mô hình 1: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát); - Mô hình 2: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị). |
- Có một mô hình gồm Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát). |
* Sự khác nhau giữa: doanh nghiệp tư nhân với công ty TNHH một thành viên.
Tiêu chí |
Doanh nghiệp tư nhân |
Công ty TNHH 1 thành viên |
Chủ sở hữu |
- Cá nhân |
Tổ chức, cá nhân |
Điều khoản ràng buộc |
- Có |
- Không có |
Vốn điều lệ |
- Góp đủ ngay khi đăng ký |
- Góp đủ trong thời hạn 90 ngày |
Tài sản công ty và tài sản chủ sở hữu |
- Không tách biệt |
- Tách biệt |
Chịu trách nhiệm tài sản |
- Vô hạn |
- Hữu hạn |
Khả năng huy động vốn |
- Hạn chế |
- Đa dạng |
Tư cách pháp nhân |
- Có |
- Không |
Quyền góp vốn, mua cổ phần vốn góp |
- Không có |
- Có |
Tăng, giảm vốn điều lệ |
- Không có điều kiện |
- Có điều kiện |
Cơ cấu tổ chức, quản lý |
- Có 1 mô hình |
- Có 2 mô hình |
Trả lời:
- Xu hướng kinh doanh trong tương lai:
+ Kinh doanh mỹ phẩm.
+ Kinh doanh điện thoại.
+ Kinh doanh đồ handmade.
+ Kinh doanh đồ ăn chay.
Trả lời:
- Hợp tác xã nông nghiệp thành phố.
+ Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Nông nghiệp.
+ Ý nghĩa: Thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động, thúc đẩy cung - cầu.
+ Hiệu quả của mô hình: Mô hình hợp tác xã nông nghiệp thành phố phù hợp với thực trạng và có những biện pháp vô cùng hợp lý với thành phố.
Trả lời:
- Trong tương lai, mô hình kinh tế hộ gia đình hợp với bản thân em vì hiện tại gia đình em đang theo mô hình này và trong tương lai em sẽ nối nghiệp và phát triển thêm về mô hình này.
Xem thêm lời giải sách bài tập KTPL lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
Bài 11: Công dân với hệ thống chính trị nước cộng hòa XHCN Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều