SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Tốc độ chuyển động

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 Bài 8.

1 2980 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập KHTN 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 26

Bài 8.1 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Gọi s là quãng đường đi được, t là thời gian đi hết quãng đường đó, v là tốc độ chuyển động. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động?

A.v=s×t.

B.v=st.

C.s=vt.

D.t=vs.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công thức tính tốc độ chuyển động:

Bài 8.2 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một đoàn tàu hỏa đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 45 phút. Tốc độ của đoàn tàu là

A. 60 km/h.

B. 40 km/h.

C. 50 km/h.

D. 55 km/h.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đổi 45 phút =34h

Tốc độ của đoàn tàu là v=st=3034=40km/h .

Bài 8.3 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một ô tô chuyển động trên đoạn đường đầu với tốc độ 54 km/h trong 20 phút, sau đó tiếp tục chuyển động trên đoạn đường kế tiếp với tốc độ 60 km/h trong 30 phút. Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là

A. 18 km.

B. 30 km.

C. 48 km.

D. 110 km.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đổi 20 phút =13h; 30 phút =12h

- Quãng đường xe đi được trong 20 phút đầu là

s1 = v1.t1 = 54.13= 18 km

- Quãng đường xe đi được trong 30 phút sau

s2 = v2.t2 = 60.12= 30 km

- Tổng quãng đường ô tô đi được trong 50 phút tính từ lúc bắt đầu chuyển động là

s = s1 + s2 = 18 + 30 = 48 km

Bài 8.4 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Bảng dưới đây cho biết tốc độ mà một số động vật trên cạn có thể đạt tới. Hãy đổi tốc độ của các động vật trong bảng ra đơn vị m/s.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Cách đổi tốc độ từ km/h sang m/s: 1 km/h =10003600=13,6m/s. Ta được bảng như sau:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Bài 8.5 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tính tốc độ theo đơn vị m/s trong các trường hợp sau:

a) Một vận động viên thực hiện cuộc thi chạy cự li 100 m trong 10,5 giây.

b) Một con dế mèn chuyển động trên đoạn đường 10 m trong 1 phút 30 giây.

c) Một con ốc sên bò dọc theo bờ tường dài 50 cm trong 30 phút.

Lời giải:

a) Tốc độ của vận động viên:

v=st=10010,59,52m/s.

b) Tốc độ của con dế mèn:

v=st=10900,11m/s.

c) Tốc độ của con ốc sên:

v=st=0,530.600,00028m/s.

Bài 8.6 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Sắp xếp các tốc độ dưới đây theo thứ tự tăng dần.

- Một vận động viên bơi cự li ngắn với tốc độ 5,2 m/s.

- Một xe đạp đang chuyển động với tốc độ 18 km/h.

- Một xe buýt đang vào bến với tốc độ 250 m/min.

Lời giải:

Đổi 18 km/h =183,6=5m/s.

Đổi 250 m/min =250604,2m/s.

Ta có: 4,2 m/s < 5 m/s < 5,2 m/s.

 Thứ tự tốc độ tăng dần: xe buýt đang vào bến, xe đạp, vận động viên bơi.

Bài 8.7 trang 26 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51 cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt.

a) Tính từ vị trí thỏ đang dừng lại, xác định khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50 s.

b) Kể từ lúc thỏ dừng lại, cần thời gian bao lâu để rùa có thể đi xa thỏ 140 cm?

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

a) Khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50 s:

s = v.t = 2,51.50 = 125,5 cm.

b) Thời gian để rùa đi xa thỏ 140 cm:

t=sv=140cm2,51cm/s55,8s.

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 27

Bài 8.8 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Đọc bài viết và thực hiện các yêu cầu bên dưới.

Những cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới

Tốc độ chạy là yếu tố vô cùng quan trọng trong bóng đá. Một cầu thủ sở hữu thể lực tốt và tốc độ chạy nhanh có thể tạo ra nhiều bứt phá, tăng khả năng ghi bàn. Tại World Cup 2018, cầu thủ người Bồ Đào Nha, Cristiano Ronaldo có tốc độ chạy kỉ lục là 38,6 km/h và hiện đang nắm giữ kỉ lục cầu thủ chạy nhanh nhất thế giới.

Cầu thủ người Pháp, Kylian Mbappe có tốc độ chạy đạt kỉ lục là 38 km/h trong một trận bóng ở World Cup 2018. Cầu thủ người Hà Lan, Arjen Robben đã lập nên kỉ lục mới cho chính mình với tốc độ chạy là 37 km/h, nhờ đó anh đã ghi bàn trong một trận bóng ở World Cup 2014.

a) Đổi tốc độ chạy của các cầu thủ sang đơn vị m/s.

b) Tính thời gian để Kylian Mbappe có thể chạy hết đoạn đường 105 m trên sân bóng với tốc độ tối đa.

c) Kể tên một số môn thể thao khác, trong đó tốc độ là yếu tố quan trọng để có thể đạt thành tích cao.

Lời giải:

a) Tốc độ của các cầu thủ:

- Cristiano Ronaldo: 38,6 km/h = 38,63,6= 10,7 m/s.

- Kylian Mbappe: 38 km/h =383,6= 10,6 m/s.

- Arjen Robben: 37 km/h = 373,6= 10,3 m/s.

b) Thời gian để Kylian Mbappe chạy hết đoạn đường dài 105 m:

t=sv=10510,6=9,9s.

c) Một số môn thể thao trong đó tốc độ là yếu tố quan trọng để có thể đạt thành tích cao như: đua xe theo thể thức F1, đua mô tô, đua ngựa, đua thuyền buồm, đua trượt tuyết, …

Bài 8.9 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một xe tải chạy trên đoạn đường đầu dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. Tính tốc độ của xe tải trên mỗi đoạn đường.

Lời giải:

Đổi 45 phút =34h ; 20 phút =13h

Tốc độ của xe tải:

- Trên đoạn đường đầu dài 45 km:

v1=s1t1=45km34  h=60km/h.

- Trên đoạn đường tiếp theo dài 18 km:

v2=s2t2=18km13  h=54km/h.

Bài 8.10 trang 27 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Tổng thời gian chạy:

t = 5 h 19 min 25 s – 5 h 05 min 01 s = 14 min 24 s = 864 s.

- Tổng quãng đường chạy:

s = 400 + 1 000 = 1 400 m.

- Tốc độ chạy của người này:

v=st=14008641,62m/s.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8: Tốc độ chuyển động - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian

Bài 10: Đo tốc độ

Bài 11: Tốc độ an toàn giao thông

Bài 12: Mô tả sóng âm

Bài 13: Độ to và độ cao của âm

Xem thêm tài liệu Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Lý thuyết Bài 8: Tốc độ chuyển động

1 2980 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: