SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 36 (Chân trời sáng tạo): Thực hành: Chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 36: Thực hành: Chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 Bài 36.
Giải sách bài tập KHTN 7 Bài 36: Thực hành: Chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật - Chân trời sáng tạo
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 88
Lời giải:
- Nhân tố bên trong có ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: giống.
- Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: nhiệt độ, ánh sáng, lượng nước, dinh dưỡng.
Lời giải:
Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây trồng khác: chất kích thích sinh trưởng, các cây trồng xen canh, chất lượng đất, mức độ chăm sóc, kiểm soát sâu bệnh, kiểm soát cỏ dại,…
Lời giải:
Trong các nhân tố bên ngoài, nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất cây trồng là dinh dưỡng (phân bón).
A. Giống bưởi mà nhà bạn học sinh và nhà ông bà trồng khác nhau.
B. Tỉ lệ nước được tưới hằng ngày khác nhau.
C. Ánh sáng nhận được hằng ngày khác nhau.
D. Khoáng chất từ đất khác nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vì điều kiện chăm sóc (các yếu tố bên ngoài) đều kĩ lưỡng và thực hiện đúng quy định theo khuyến cáo của các chuyên gia nông nghiệp mà năng suất quả lại có sự khác biệt lớn nên nguyên nhân chính của hiện tượng này là giống bưởi mà nhà bạn học sinh và nhà ông bà trồng khác nhau.
Lời giải:
Một số biện pháp được ứng dụng trong trồng trọt có sử dụng chất kích thích sinh trưởng:
- Dùng chất kích thích để kích thích ra rễ sớm.
- Dùng chất kích thích để phá trạng thái ngủ của hạt và củ.
- Dùng chất kích thích để tạo quả không hạt.
- Dùng chất kích thích trong nuôi cấy tế bào và mô thực vật, kích thích chổi nách phát triển.
- Dùng chất kích thích để thúc quả chín và sản xuất dứa trái vụ.
- Dùng chất kích thích để ức chế hạt nảy mầm và kích thích sự rụng lá.
Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 89
Lời giải:
Lời giải:
Ảnh hưởng của từng nhân tố trong sơ đồ đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật:
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật, sự ảnh hưởng này khác nhau tuỳ theo giới hạn chịu nhiệt của từng loài.
- Dinh dưỡng ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Nước là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với sự sống của động vật (nước là thành phần chủ yếu trong tế bào, là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất, là nguyên liệu và môi trường của các phản ứng, tham giađiều hòa thân nhiệt).
- Chất kích thích giúp tăng cường hoặc kìm hãm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật.
Lời giải:
Trong các nhân tố trên (nhiệt độ, dinh dưỡng, nước, chất kích thích), nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật là dinh dưỡng. Thiếu hay thừa chất dinh dưỡng đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật.
Lời giải:
- HS trả lời được hai ý sau:
1) Hạn chế sử dụng thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, cây trồng có sử dụng chất kích thích.
2) Sử dụng chất kích thích phải tuyệt đối tuân theo hướng dẫn và đảm bảo tỉ lệ, thời gian cho phép đối với sức khoẻ con người.
- Câu trả lời tham khảo: Trong trồng trọt và chăn nuôi, các chất kích thích sinh trưởng được sử dụng để rút ngắn thời gian sinh trưởng, tăng năng suất cây trồng và vật nuôi giúp đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, việc quá lạm dụng các chất kích thích sinh trưởng sẽ khiến các chất này tồn dư trong các sản phẩm gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người sử dụng. Bởi vậy, việc sử dụng chất kích thích trong trồng trọt và chăn nuôi cần phải tuyệt đối tuân theo hướng dẫn và đảm bảo tỉ lệ, thời gian cho phép tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. Còn đối với người sử dụng, để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình, nên lựa chọn những sản phẩm sạch, có nguồn gốc rõ ràng; hạn chế sử dụng thực phẩm có nguồn gốc từ vật nuôi, cây trồng có sử dụng chất kích thích.
Lời giải:
- Đoạn văn cần thể hiện được:
1) Khái niệm cây trồng biến đổi gene (Genetically Modifed Crop - GMC): là loại cây trồng được lai tạo bằng cách sử dụng các kĩ thuật của công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi là kĩ thuật di truyền, công nghệ gene hay công nghệ DNA tái tổ hợp, để chuyển một hoặc một số gene chọn lọc nhằm tạo ra cây trồng mang tính trạng mong muốn.
2) Đặc điểm của các thực vật biến đổi gene.
3) Tên một số thực vật biến đổi gene hiện nay, một số thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật biến đổi gene.
- Đoạn văn tham khảo:
Cây trồng biến đổi gene (Genetically Modifed Crop - GMC) là loại cây trồng được lai tạo bằng cách sử dụng các kĩ thuật của công nghệ sinh học hiện đại, hay còn gọi là kĩ thuật di truyền, công nghệ gene hay công nghệ DNA tái tổ hợp, để chuyển một hoặc một số gene chọn lọc nhằm tạo ra cây trồng mang tính trạng mong muốn. Các cây trồng được biến đổi gen nhằm mục đích chủ yếu là để cải thiện năng suất, tăng sức đề kháng với sâu bệnh hoặc tăng khả năng chịu đựng với các loại thuốc diệt cỏ. Ngoài ra, các loại cây trồng được biến đổi gen có thể nhằm mục đích để thu được màu sắc cây trồng đẹp hơn, vòng đời lâu hơn hoặc để tạo ra những thực vật không hạt. Kể từ năm 1986 – khi mà cây thuốc lá biến đổi gen là GMC đầu tiên được trồng thử nghiệm trên đồng ruộng đến nay, ngày càng có nhiều thực phẩm biến đổi gen có mặt trên thị trường, phổ biến như đậu nành, khoai tây, củ cải đỏ, củ sắn, đu đủ, ngô, khoai tây, cà chua, bí đỏ,… Hiện tại, vẫn chưa có chứng cứ khoa học nào khẳng định sử dụng thực phẩm biến đổi gen có hại cho sức khỏe. Những hậu quả về mặt sức khỏe khi ăn các thực phẩm biến đổi gen vẫn còn là một bí ẩn lớn. Bởi vậy, ở Việt Nam, cũng đang thực hiện theo quy định quốc tế, tức là nếu sản phẩm nào có quá 5% thành phần là từ nguyên liệu biến đổi gen, thì phải dán nhãn thực phẩm biến đổi gen. Do vậy, người tiêu dùng hoàn toàn có quyền lựa chọn việc có sử dụng thực phẩm biến đổi gen hay không. Nếu đã quyết định sử dụng thực phẩm biến đổi gen, người sử dụng nên chọn những thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; đọc kĩ các thông tin về ngày sản xuất, hạn sử dụng; đảm bảo vệ sinh trong chế biến và sử dụng;…
Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 34: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 35: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật
Bài 38: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật
Bài 39: Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Xem thêm tài liệu Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo