SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 7 Bài 29.

1 4646 lượt xem
Tải về


Giải sách bài tập KHTN 7 Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật - Kết nối tri thức

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 65

Bài 29.1 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 7: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.

B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Do tính chất phân cực nên các phân tử nước hút lẫn nhau và hút các phân tử phân cực khác, nhờ đó nước trở thành dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống.

Bài 29.2 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 7: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì

A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.

B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.

C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất (nước góp phần vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể, nước còn là nguyên liệu và môi trường của nhiều quá trình sống trong cơ thể) → Không có nước thì sinh vật không thể duy trì sự sống. Bởi vậy, khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không.

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 66

Bài 29.3 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7: Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?

A. Sen.

B. Hoa hồng.

C. Ngô.

D. Xương rồng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xương rồng là loài thực vật có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài với những đặc điểm thích nghi là:

- Thân cây biến dạng thành thân mọng nước giúp dự trữ nước cho cây, thân cũng có các rãnh chạy dọc chiều dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng xuống rễ .

- Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước.

- Rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước.

Bài 29.4 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại?

A. Củ đậu.

B. Lạc.

C. Cà rốt.

D. Rau muống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Rau muống là cây trồng cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại vì đây là loài cây lấy thân, lá. Còn củ đậu, lạc, cà rốt là những cây lấy củ nên cần nhiều phân kali.

Bài 29.5 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo,... Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên

A. diệp lục.

B. các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.

C. các enzyme xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào.

D. protein và nucleic acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo,... Đây là các nguyên tố vi lượng. Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên các enzyme xúc tác cho các phản ứng hoá học trong tế bào nên chúng có vai trò tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất, đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của cây.

Bài 29.6 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?

(1) Sốt cao.

(2) Đi dạo.

(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.

(4) Ngồi xem phim.

(5) Nôn mửa và tiêu chảy.

A. (1), (3), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của cơ thể. Bởi vậy, khi cơ thể thiếu nước, cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời. Trong các trường hợp như sốt cao (sốt càng cao, cơ thể mất nước càng nhanh), hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh (đổ mồ hôi quá mức), nôn mửa và tiêu chảy (mất nước và điện giải chỉ trong thời gian ngắn),… cơ thể bị mất đi một lượng nước lớn nên cần bổ sung nước kịp thời, tránh rơi vào tình trạng mất nước.

Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 trang 67

Bài 29.7 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7: Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

STT

Khẳng định

Đúng/Sai

1

Protein tham gia cấu tạo tế bào và cơ thể sinh vật.

Đúng

2

Lipid là nguồn dự trữ năng lượng cho cơ thể.

Đúng

3

Chất xơ không thuộc nhóm carbohydrate.

Sai

4

Ở người, thiếu vitamin D gây bệnh quáng gà.

Sai

5

Ở người, thiếu vitamin A gây bệnh còi xương.

Sai

6

Nitrogen là thành phần cầu tạo nên các chất hữu cơ quan trọng trong tế bào thực vật như diệp lục, protein, nucleic acid,…

Đúng

7

Một số loại chất khoáng như Cu, Mo, Bo,… cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu.

Đúng

8

Nhu cầu các chất khoáng giống nhau ở tất cả các loài thực vật.

Sai

9

Cây trồng khi bị thiếu nitrogen, lá sẽ có màu vàng.

Đúng

10

Cây trồng khi bị thiếu magnesium (Mg), lá sẽ có màu xanh đậm.

Sai

Giải thích các khẳng định sai:

(3) Sai. Chất xơ là các phân tử carbohydrate, gồm 2 loại là chất xơ hòa tan và chất xơ không hòa tan.

(4), (5) Sai. Ở người, thiếu vitamin D gây bệnh còi xương, loãng xương, hen phế quản, tim mạch, răng,… Còn thiếu hụt vitamin A mới là một trong những nguyên nhân gây bệnh quáng gà.

(8) Sai. Nhu cầu các chất khoáng không giống nhau ở tất cả các loài thực vật.

(10) Sai. Cây trồng khi bị thiếu magnesium (Mg), lá sẽ xuất hiện các đốm vàng, mép lá cong lên do lá không tổng hợp được diệp lục.

Bài 29.8 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7: Kể tên một số loại phân bón mà em biết và nêu vai trò của chúng đối với thực vật.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

STT

Tên loại phân bón

Vai trò đối với thực vật

1

Phân đạm

Cung cấp nitrogen cho cây trồng. Bón phân đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều, lá có kích thước to, màu xanh đậm, quang hợp tốt, làm tăng năng suất của cây.

2

Phân lân

Cung cấp phosphorus cho cây, kích thích cây đẻ nhánh, phân cành, ra hoa, đậu quả, tham gia vào quá trình chín của quả, giúp quả to, hạt chắc,…

3

Phân kali

Cung cấp potassium cho cây có vai trò tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng, đồng hóa các chất dinh dưỡng để tăng năng suất và chất lượng nông sản; giúp cây trồng nâng cao khả năng hút nước, giữ nước, chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường;…

Bài 29.9 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7: Em hãy giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước?

Lời giải:

Cây bị héo khi thiếu nước vì: Tế bào thực vật chứa khoảng 70 % là nước; ở thực vật thủy sinh, tỉ lệ này có thể lên đến 90 %. Tế bào thực vật khi có đủ nước sẽ cứng và chắc. Ngược lại, khi thiếu nước, tế bào sẽ không duy trì được hình dạng, mất sức trương nước dẫn đến hiện tượng cây bị héo.

Bài 29.10 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7: Ở người, iodine là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, nếu chế độ ăn thiếu iodine sẽ có nguy cơ bị bệnh bướu cổ (tuyến giáp bị phì đại). Em hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn nên có trong bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.

Lời giải:

Để phòng tránh bệnh bướu cổ, nên bổ sung các loại thức ăn có chứa iodine trong bữa ăn hằng ngày như trứng gà, rau cần, tảo bẹ, cá biển,… Ngoài ra, muối iodine hay muối biển cũng là nguồn cung cấp iodine.

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 30: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật

Bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật

Bài 32: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước

Bài 33: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật

Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn

1 4646 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: