SBT Giáo dục quốc phòng 10 Bài 9 (Cánh diều): Đội ngũ tiểu đội

Với giải sách bài tập Giáo dục quốc phòng 10 Bài 9: Đội ngũ tiểu đội sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT GDQP 10 Bài 9

1 1477 lượt xem
Tải về


Giải Sách bài tập GDQP 10 Bài 9: Đội ngũ tiểu đội - Cánh diều

Câu 9.1 trang 48 SBT GDQP 10: Phương án nào sau đây nêu chính xác và đầy đủ ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang?

Đội hình tiểu đội hàng ngang thường dùng trong

A. học tập, hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt.

B. học tập, hạ đạt mệnh lệnh, kiểm tra, khám súng, giá súng.

C. học tập, hạ đạt mệnh lệnh, khi sinh hoạt, kiểm tra, điểm nghiệm, khám súng, giá súng.

D. học tập, kiểm tra, khám súng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 9.2 trang 48 SBT GDQP 10: Thứ tự thực hiện đội hình tiểu đội hàng ngang gồm

A. bốn bước: tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán.

B. bốn bước: điểm số, tập hợp, chỉnh đốn hàng ngũ, giải tán.

C. ba bước: tập hợp, điểm số, giải tán.

D. ba bước: tập hợp, điểm số, chỉnh đốn hàng ngũ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.3 trang 48 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, khi làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp, tiểu đội trưởng thực hiện

A. đứng nghiêm, nhìn về hướng định tập hợp.

B. đứng nghiêm, nhìn về hướng các chiến sĩ đang chạy vào tập hợp.

C. giơ tay phải lên, nhìn về hướng định tập hợp.

D. giơ tay trái lên, nhìn về hướng định tập hợp.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.4 trang 48 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, vị trí của tiểu đội trưởng khi đôn đốc tiểu đội tập hợp ở

A. chính giữa đội hình, cách đội hình 3 -5 bước.

B. chính giữa đội hình, cách đội hình 6-8 bưóc.

C. bên trái đội hình, cách đội hình 3 -5 bước.

D. bên phải đội hình, cách đội hình 3-5 bước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.5 trang 49 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiều đội 1 hàng ngang, vị trí của tiểu đội trưởng khi điểm số ở

A. chính giữa đội hình, cách đội hình tuỳ ý.

B. chính giữa đội hình, cách đội hình 3 - 5 bước.

C. bên trái đội hình, cách đội hình 70 cm và cùng hàng với các chiến sĩ.

D. bên phải đội hình, cách đội hình 70 cm và cùng hàng với các chiến sĩ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 9.6 trang 49 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, trường hợp lấy người đứng đầu bên phải đội hình làm chuẩn để chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng khi kiểm tra hàng ngang đứng ở vị trí nào?

A. Ở chính giữa đội hình, cách đội hình 3 -5 bước

B. Ở bên phải người làm chuẩn và cách người làm chuẩn 2 -3 bước

C. Ở chính giữa đội hình, cách đội hình 2-3 bước

D. Ở vị trí do tiểu đội trưởng chọn

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 9.7 trang 49 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, giãn cách (tính bằng khoảng cách giữa hai gót chân của hai chiến sĩ đứng cạnh nhau) là

A.70 cm.

B.65 cm.

C.60 cm.

D.55 cm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.8 trang 49 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, trừ chiến sĩ đứng cuối cùng, khi điểm số của mình, các chiến sĩ kết hợp

A. quay mặt sang trái 45°.

B. quay mặt sang trái 60°.

C. quay mặt hết cỡ sang trái.

D. quay mặt hết cỡ sang phải.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.9 trang 50 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội l hàng ngang, khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh: “Đồng chí X (hoặc số X) – Lên (xuống)”, chiến sĩ được gọi tên (số) của mình sẽ

A. quay mặt nhìn về hướng tiểu đội trưởng và làm theo lệnh.

B. làm theo lệnh của tiểu đội trưởng.

C. di chuyển lên (xuống) theo lệnh của tiểu đội trưởng.

D. hô “rõ” và làm theo lệnh của tiểu đội trưởng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.10 trang 50 SBT GDQP 10: Phương án nào sau đây nêu đầy đủ và chính xác nhiệm vụ của chiến sĩ đứng ở giữa hàng được chỉ định làm chuẩn để chỉnh đốn trong đội hình tiểu đội l hàng ngang?

A. Đứng nghiêm, giơ tay trái lên khi nghe tiểu đội trưởng gọi tên (số) của mình

B. Đứng nghiêm, trả lời “Có" và giơ tay trái lên khi nghe tiểu đội trưởng gọi tên (số) của mình

C. Đứng nghiêm, trả lời “Có” và giơ tay trái lên; nghe dứt động lệnh “thẳng”của tiểu đội trưởng khoảng 5 giây thì bỏ tay xuống và đứng nghiêm.

D. Đứng nghiêm, trả lời “Có” và giơ tay trái lên khi nghe tiểu đội trưởng gọi tên (số) của mình; nghe dứt động lệnh “Thẳng” của tiểu đội trưởng khoảng 5 giây thì bỏ tay xuống và vẫn đứng nghiêm

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9.11 trang 50 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng ngang, khi đang đứng nghiêm, nghe khẩu lệnh “Giải tán” các chiến sĩ phải

A. về tư thế đứng nghiêm rồi nhanh chóng tản ra.

B. nhanh chóng tản ra.

C. hô “rõ” rồi nhanh chóng tản ra.

D. về tư thế đứng nghiêm, hô “rõ” rồi nhanh chóng tản ra.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.12 trang 50 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 2 hàng ngang, cự li giữa hàng trên và hàng dưới là

A.100 cm.

B. 95 cm.

C. 90 cm.

D. 85 cm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.13 trang 51 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 2 hàng ngang, các chiến sĩ đứng theo quy định:

A. Các chiến sĩ số chẵn đứng hàng trên, các chiến sĩ số lẻ đứng hàng dưới.

B. Các chiến sĩ số lẻ đứng hàng trên, các chiến sĩ số chẵn đứng hàng dưới.

C. Các chiến sĩ tự động chia 2 hàng, không theo số thú tự.

D. Một nửa số chiến sĩ đứng hàng trên, liên tiếp từ phải sang trái, bắt đầu từ chiến sĩ số 1; hàng dưới gồm số chiến sĩ còn lại và đứng tương tự như hàng trên.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 9.14 trang 51 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 2 hàng ngang, chiến sĩ hàng dưới phải

A. vừa dóng hàng ngang vùa dóng hàng dọc để đúng đúng cự li và giãn cách.

B. dóng hàng theo khẩu lệnh của tiểu đội trưởng.

C. dóng hàng ngang cho thẳng sau đó dóng hàng dọc.

D. dóng hàng dọc cho thẳng sau đó dóng hàng ngang.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.15 trang 51 SBT GDQP 10: Đội hình tiểu đội hàng dọc thường dùng khi

A. điểm nghiệm, khám súng.

B. hành quân, di chuyển đội hình, di chuyển vị trí,...

C. hạ đạt mệnh lệnh, hành quân.

D. khám súng, giá súng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 9.16 trang 51 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, khi đôn đốc tiểu đội vào tập hợp, vị trí tiểu đội trưởng ở chếch về

A. bên phải đội hình và cách đội hình 3 -5 bước.

B. bên phải đội hình và cách đội hình 4 -5 bước.

C. bên trái đội hình và cách đội hình 2 -3 bước.

D. bên trái đội hình và cách đội hình 3 -5 bước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9.17 trang 51 SBT GDQP 10: Trong đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, cự li (tính bằng khoảng cách từ gót chân của người đứng trước đến gót chân của người đứng sau) là

A. 100 cm.

B. 95 cm.

C. 90 cm.

D. 85 cm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9.18 trang 52 SBT GDQP 10: Quan sát và chỉ ra những điểm chưa đúng của tiểu đội trưởng, chiến sĩ khi tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang trong hình 9.1.

Trả lời:

- Hình 9.1a - nghe khẩu lệnh “tiểu đội X”, các chiến sĩ không quay về phía tiểu đội trưởng và không đứng nghiêm sẵn sàng nhận lệnh

- Hình 9.1b - tiểu đội trưởng đứng lệch không ở chính giữa đội hình

- Hình 9.1c - Chiến Sĩ số 3 khi điểm số không quay mặt hết cỡ sang bên trái

- Hình 9.1d - Chiến Sĩ số 6 khi điểm số không đứng nghiêm

- Hình 9.1e - khi dóng hàng chiến sĩ số 2 và chiến sĩ số 3 không quay mặt hết cỡ sang bên phải

- Hình 9.1 g - khi kiểm tra hàng ngang tiểu đội trưởng đứng lệch với đội hình và quá xa với chiến sĩ đứng đầu hàng

Câu 9.19 trang 54 SBT GDQP 10: Quan sát và chỉ ra Những điểm chưa đúng của tiểu đội trường, chiến sĩ khi tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc trong hình 9.2.

 

Trả lời:

- Hình 9.2a - các chiến sĩ đứng không đúng cự ly theo quy định

- Hình 9.2b - Chiến Sĩ số 3 khi điểm số không quay mặt

- Hình 9.2 c - chiến sĩ số 6 khi điểm số không đứng nghiêm

- Hình 9.2 d - khi tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh nhìn trước thẳng chiến sĩ số 5 và chiến sĩ số 6 không xê dịch để điều chỉnh đúng giãn cách và cự ly

- Hình 9.2e - khi kiểm tra hàng dọc tiểu đội trưởng đứng lệch với đội hình

Câu 9.20 trang 55 SBT GDQP 10: Quan sát và chỉ ra những điểm chưa đúng của các chiến sĩ khi thực hiện động tác tiến, qua phải, ra khỏi hàng trong hình 9.3.

Trả lời:

- Hình 9.3a - khi tiến các chiến sĩ bước không đều không mang tính trật tự, thống nhất

- Hình 9.3b - khi qua phải các chiến sĩ chân bước không rộng bằng vai, không mang tính trật tự, thống nhất

- Hình 9.3 C khi ra khỏi hàng chiến sĩ đến trước mặt tiểu đội trưởng không thực hiện động tác chào mà chỉ báo cáo tôi có mặt

- Hình 9.3d khi về vị trí chiến sĩ chào tiểu đội trưởng nhưng bỏ tay xuống trước khi tiểu đội trưởng chào đáp lễ và bỏ tay xuống.

Xem thêm lời giải sách bài tập Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 10: Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu

Bài 11: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ

Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương

Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

1 1477 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: