Sách bài tập Tin học 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
Với giải sách bài tập Tin học 8 Bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 8 Bài 5.
Giải SBT Tin học 8 Bài 5: Sử dụng bảng tính giải quyết bài toán thực tế
C. =B2*C2
D. =C3*D3
Lời giải:
B. =C2*D2
Câu 5.2 trang 16 SBT Tin học 8: Địa chỉ tuyệt đối có thay đổi khi sao chép công thức không?
Địa chỉ tuyệt đối không thay đổi khi sao chép công thức
C. &.
D.@.
Lời giải:
B. $
B. =A2*D2.
C. =A2*C2.
D. =A3*D2.
Lời giải:
D. =A3*D2.
Khi đó, ô E18 có công thức là =......................
Lời giải:
a) Học sinh nhập dữ liệu theo mẫu ở Hình 6.5.
b) Nhập công thức tại ô G3 là =E3*F3. Sao chép công thức sang các ô còn lại của cột Tổng tiền.
c) Nhập công thức tại ô H3 là =1.5*E3. Sao chép công thức sang các ô còn lại của cột Giá bán lẻ.
d) Cách sắp xếp như Hình 6.6.
e) Cách lọc danh sách các mặt hàng của nhà cung cấp ứng dụng Sharp như Hình 6.7
f) Cách lọc danh sách các mặt hàng có số lượng lớn hơn 10 của nhà cung ứng Panasonic như sau:
• Cột Nhà cung ứng: Chọn Panasonic.
• Cột Số lượng: Chọn Number Filters, chọn is greater than... và nhập số 10 vào hộp thoại như Hình 6.8.
Khi đó, ô E18 có công thức là = A1*C18
a) Sao chép công thức ô D3 đến ô D8. Khi đó ô D8 có công thức là = .....(1)....
b) Sao chép công thức ô D3 đến ô E5. Khi đó ô E5 có công thức là = .....(2)....
c) Sao chép công thức ô D3 đến ô .....(3).... Khi đó ô .....(4).... có công thức là =E7*F7.
Lời giải:
a) 1 - B8*C8
b) 2 - C5*D5
c) 3 - G4; 4 - G7
Lời giải:
Ô F5 có công thức là =C5*D5. Ô F100 có công thức = C100*D100. Các địa chỉ trong công thức là địa chỉ tương đối.
Lời giải:
Công thức tính lương cho mỗi người nên sử dụng ô lương cơ bản và dùng địa chỉ tuyệt đối cho ô này trong các công thức.
C. nhấn phím F2.
D. nhấn phím F6.
Lời giải:
B. nhấn phím F4.
Câu 5.10 trang 18 SBT Tin học 8: Thực hành: Bảng kê tiền làm thêm của một công ti như Hình 5.1.
a) Hãy nhập dữ liệu và định dạng bằng tính như Hình 5.1.
b) Em sẽ dùng công thức nào trong ô D7 để tinh tiền làm thêm cho người thử nhất trong bảng?
c) Nếu sao chép công thức ở ô D7 sang ô D8 thi công thức ở ô DB là gì? Em có sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong công thức không?
Lời giải:
a) Học sinh nhập dữ liệu và định dạng theo mẫu.
b) Công thức dùng trong ô D7 nên sử dụng địa chỉ tuyệt đối cho ô đơn giá C4. Công thức trong ô D7 nên là =C7*C4.
Công thức =C7*C4 cũng cho kết quả đúng. Tuy nhiên không sử dụng địa chỉ tuyệt đối nên khi sao chép sẽ cho kết quả sai.
c) Công thức ở ô D8 là =C8*C4. Nếu không dùng địa chỉ tuyệt đối thì công thức trong ô D8 là =C8*C5, cho kết quả sai.
d) Dùng công thức có địa chỉ tuyệt đối của ô C4 rồi sao chép vào các ô cần nhập công thức.
e) Dùng lệnh Sum để tính tổng số tiền làm thêm công ti phải trả người lao động trong tháng 5 năm 2022 tại ô D17.
Câu 5.11 trang 18 SBT Tin học 8: Thực hành:
Phó Giám đốc hệ số 1,3.
Trưởng phòng hệ số 1,2.
Chuyên viên cao cấp hệ số 1,1.
Chuyên viên hệ số 1.
Các vị trí khác hệ số 0,9.
b) Em có sử dụng địa chỉ tuyệt đối trong công thức tính lương trong câu a không?
c) Nếu thay đổi mức lương cơ sở thành 1 800 000 đồng thì em cần làm gì?
d) Giả sử người lao động phải trả tổng số tiền bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế là 10% tổng tiền lương. Tính tiền lương nhận được sau khi trừ tiền bảo hiểm của mỗi vị trí việc làm.
Lời giải:
a) Tạo bảng tính có bốn cột: STT, Vị trí công việc, Hệ số, Lương. Trong đó, cột Lương sử dụng công thức để tính bằng tích của Hệ số và Mức lương cơ sở. Mức lương cơ sở nhập tại ô C3.
b) Có. Công thức tại các ô trong cột Lương sử dụng địa chỉ tuyệt đối của ô C3 là C3 để có thể dễ dàng sao chép công thức. Ví dụ: công thức tại ô D5 là =C5*C3. Sao chép công thức tại ô D5 cho các ô D6 đến D10 để tính lương cho từng vị trí. cương trực tại
c) Nếu mức lương cơ sở thay đổi thành 1 800 000 thì em chỉ cần thay đổi giá trị tại ô C3 và giá trị trong các ô ở cột Lương được tự động cập nhật theo. Đây là một điểm mạnh của phần mềm bảng tính.
d) Bổ sung thêm cột Bảo hiểm (10%) để tính số tiền bảo hiểm và thêm cột Còn nhận để tính số lương thực lĩnh của mỗi vị trí việc làm.
Xem thêm các câu trả lời Sách bài tập Tin học lớp 8 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
Bài 8a: Làm việc với danh sách dạng liệt kê và hình ảnh trong văn bản
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức