Sách bài tập Tin học 11 Bài 3 (Cánh diều): Quan hệ giữa các bảng và khoá ngoài trong CSDL quan hệ

Với giải sách bài tập Tin học 11 Bài 3: Quan hệ giữa các bảng và khoá ngoài trong CSDL quan hệ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Tin học 11 Bài 3.

1 3,459 18/10/2023


Giải SBT Tin học 11 Bài 3: Quan hệ giữa các bảng và khoá ngoài trong CSDL quan hệ

Câu F17 trang 24 SBT Tin học 11: Trong các câu sau, câu nào SAI?

1) Chỉ cần tránh dữ liệu không đúng đắn, không cần tránh dư thừa dữ liệu.

2) Thay vì đưa tất cả dữ liệu vào một bảng, việc dùng một số bảng có liên kết với nhau là một cách tránh dư thừa dữ liệu.

3) Dư thừa dữ liệu làm tốn vùng nhớ để lưu trữ một cách không cần thiết.

4) Dư thừa dữ liệu có thể dẫn đến không nhất quán khi cập nhật dữ liệu.

Lời giải:

Câu SAI: 1) Chỉ cần tránh dữ liệu không đúng đắn, không cần tránh dư thừa dữ liệu.

Câu F18 trang 24 SBT Tin học 11: Cho hai cách tổ chức dữ liệu khác nhau khi xây dựng một CSDL như sau:

Cách thứ nhất: CSDL chỉ gồm một bảng NHÂN VIÊN_CHỨC VỤ.

Cho hai cách tổ chức dữ liệu khác nhau khi xây dựng một CSDL như sau

Cách thứ hai: CSDL gồm hai bảng NHÂN VIÊN và CHỨC VỤ.

Cho hai cách tổ chức dữ liệu khác nhau khi xây dựng một CSDL như sau

1) Trong hai cách tổ chức dữ liệu trên, em chọn cách nào? Hãy giải thích lựa chọn của em.

2) Với cách thứ hai:

– Bảng NHÂN VIÊN và bảng CHỨC VỤ liên kết với nhau theo trường nào? – Bảng nào là bảng tham chiếu và bảng nào là bảng được tham chiếu?

– Khoá của mỗi bảng là gì và khoá ngoài dùng trong liên kết hai bảng là gì?

Lời giải:

1) Cách tổ chức dữ liệu thứ nhất sẽ dư thừa dữ liệu. Ví dụ, mỗi khi thêm một bản ghi nhân viên (hay trưởng phòng) sẽ lặp đi lặp lại các thông tin về chức vụ và phụ cấp. Bởi vậy nên dùng cách thứ hai, trong bảng NHÂN VIÊN chỉ cần ghi mã chức vụ cho mỗi cán bộ, nhân viên.

2) Với cách thứ hai:

– Bảng NHÂN VIÊN và bảng CHỨC VỤ liên kết với nhau dựa trên trường Mã CV (viết tắt của Mã chức vụ).

– Bảng NHÂN VIÊN là bảng tham chiếu và bảng CHỨC VỤ là bảng được tham chiếu.

– Bảng NHÂN VIÊN có khoá là trường Mã NV (viết tắt của Mã nhân viên), bảng CHỨC VỤ có khoá là trường Mã CV. Trường Mã CV là khoá ngoài của bảng NHÂN VIÊN với bảng C

Câu F19 trang 25 SBT Tin học 11: Trong các câu sau, câu nào đúng?

1) Liên kết giữa các bảng để đảm bảo các bảng có liên kết với nhau thuộc cùng một CSDL.

2) Liên kết giữa các bảng để có thông tin tổng hợp từ các bảng.

3) Trường dùng để liên kết hai bảng phải là kiểu số.

4) Trường dùng để liên kết hai bảng phải là khoá ngoài của bảng được tham chiếu và là khoá của bảng tham chiếu.

Lời giải:

Câu sau đúng;

2) Liên kết giữa các bảng để có thông tin tổng hợp từ các bảng.

Câu F20 trang 25 SBT Tin học 11: Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu nào đúng với khoá ngoài?

1) Một trường xuất hiện trong cả hai bảng, vừa là khoá của bảng này vừa là khoá của bảng kia.

2) Một trường có vai trò liên kết hai bảng, trong mối liên kết đó trường này là khoá ở bảng được tham chiếu.

3) Một tập hợp trường có vai trò là khoá của bảng này và tập hợp trường này cũng xuất hiện trong một bảng khác.

4) Một tập hợp trường có vai trò liên kết hai bảng, trong mối liên kết đó tập hợp trường này là khoá ở bảng tham chiếu.

Lời giải:

Trong các phát biểu dưới đây, những phát biểu sau đúng với khoá ngoài:

2) Một trường có vai trò liên kết hai bảng, trong mối liên kết đó trường này là khoá ở bảng được tham chiếu.

3) Một tập hợp trường có vai trò là khoá của bảng này và tập hợp trường này cũng xuất hiện trong một bảng khác.

Câu F21 trang 25 SBT Tin học 11: Giả sử có một trường học dùng CSDL quản lí điểm học sinh gồm các bảng có cấu trúc như sau:

Giả sử có một trường học dùng CSDL quản lí điểm học sinh

1) Hãy chọn khoá cho mỗi bảng.

2) Hãy chỉ ra các khoá ngoài.

3) Hãy chỉ ra các mối liên kết giữa hai bảng, trong liên kết đó bảng nào là bảng tham chiếu và bảng nào là bảng được tham chiếu.

Lời giải:

1) Bảng HỌC SINH có khoá là Mã định danh; bảng LỚP có khoá là Mã lớp, bảng ĐIỂM TỔNG KẾT có khoá là Mã định danh.

2) Bảng HỌC SINH có khoá ngoài là Mã lớp (đối với bảng LỚP); bảng HỌC SINH có khoá ngoài là Mã định danh (đối với bảng ĐIỂM TỔNG KẾT); bảng ĐIỂM TỔNG KẾT có khoá ngoài là Mã định danh (đối với bảng HỌC SINH).

3) Các mối liên kết:

– Liên kết HỌC SINH – LỚP qua khoá ngoài Mã lớp, bảng HỌC SINH là bảng tham chiếu, bảng LỚP là bảng được tham chiếu.

– Liên kết HỌC SINH – ĐIỂM TỔNG KẾT qua khoá ngoài Mã định danh, bảng HỌC SINH là bảng tham chiếu, bảng ĐIỂM TỔNG KẾT là bảng được tham chiếu (giải thích cho mỗi Mã định danh: học sinh có mã định danh đó có điểm tổng kết của từng môn học ra sao).

– Liên kết ĐIỂM TỔNG KẾT – HỌC SINH qua khoá ngoài Mã định danh, bảng ĐIỂM TỔNG KÉT là bảng tham chiếu, bảng HỌC SINH là bảng được tham chiếu (giải thích cho mỗi Mã định danh: thông tin cá nhân của mỗi học sinh có mã định danh này).

Câu F22 trang 26 SBT Tin học 11: Trong các câu sau, những câu nào đúng về ràng buộc khoá ngoài?

1) Ràng buộc khoá ngoài là yêu cầu mỗi bảng trong CSDL phải có khoá ngoài.

2) Ràng buộc khoá ngoài là yêu cầu dữ liệu của hai bảng có liên kết với nhau phải đảm bảo có tham chiếu đầy đủ theo liên kết này.

3) Nếu hai bảng có liên kết với nhau thì mọi giá trị của khoá trong bảng được tham chiếu phải xuất hiện trong giá trị khoá ngoài ở bảng tham chiếu.

4) Cập nhật vi phạm ràng buộc khoá ngoài tức là vi phạm ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu.

Lời giải:

Những câu sau đúng về ràng buộc khoá ngoài:

2) Ràng buộc khoá ngoài là yêu cầu dữ liệu của hai bảng có liên kết với nhau phải đảm bảo có tham chiếu đầy đủ theo liên kết này.

4) Cập nhật vi phạm ràng buộc khoá ngoài tức là vi phạm ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu.

Câu F23 trang 26 SBT Tin học 11: Giả sử có một trường học dùng CSDL quản lí điểm học sinh gồm các bảng có cấu trúc như ở bài F21. Em hãy:

1) Tự điền dữ liệu giả định năm bản ghi cho bảng HỌC SINH, hai bản ghi cho bảng LỚP, ba bản ghi cho bảng ĐIỂM TỔNG KẾT sao cho dữ liệu điển

vào không bị vi phạm ràng buộc khoá ngoài.

2) Hãy lấy ví dụ các cập nhật vi phạm ràng buộc khoá ngoài như sau:

- Hai cập nhật thêm bản ghi.

- Một cập nhật sửa bản ghi. - Hai cập nhật xoá bản ghi.

Lời giải:

1) Điền dữ liệu vào bảng LỚP trước, chỉ các giá trị xuất hiện trong trường Mã lớp của bảng LỚP mới được điền vào trường Mã lớp của bảng HỌC SINH; Mã định danh ở bảng ĐIỂM TỔNG KẾT phải được lấy trong trường Mã định danh ở bảng HỌC SINH.

2) Hướng dẫn:

– Có thể thêm một bản ghi cho bảng HỌC SINH mà giá trị Mã lớp không trùng với giá trị nào trong trường Mã lớp của bảng LỚP; tương tự có thể thêm bản ghi cho bảng ĐIỂM TỔNG KẾT với giá trị Mã định danh chưa xuất hiện trong các Mã định danh ở bảng HỌC SINH.

Sửa một bản ghi trong bảng HỌC SINH hoặc một bản ghi trong bảng ĐIỂM TỔNG KẾT để xảy ra trường hợp như thêm bản ghi nói trên.

Chọn một bản ghi trong bảng LỚP có giá trị Mã lớp xuất hiện ở bảng HỌC SINH, xoá bản ghi này sẽ dẫn đến vi phạm ràng buộc khoá ngoài. Tương tự, chọn bản ghi trong bảng HỌC SINH có Mã định danh xuất hiện trong bảng ĐIỂM TỔNG KẾT rồi xoá bản ghi này.

Câu F24 trang 27 SBT Tin học 11: Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau:

KHÁCH HÀNG

Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau

MẶT HÀNG

Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau

HOÁ ĐƠN

Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau

1) Hãy chỉ ra các mối liên kết giữa các bảng này, mỗi liên kết đó sử dụng khoá ngoài là gì, đâu là bảng tham chiếu và đâu là bảng được tham chiếu?

2) Giải thích ràng buộc khoá ngoài với những minh hoạ trên CSDL (có thể đưa dữ liệu giả định vào).

Lời giải:

1) Các mối liên kết:

– HOÁ ĐƠN liên kết với KHÁCH HÀNG, khoá ngoài là Mã khách hàng, bảng tham chiếu là bảng HOÁ ĐƠN, bảng được tham chiếu là bảng KHÁCH HÀNG.

HOÁ ĐƠN liên kết với MẶT HÀNG, khoá ngoài là Mã mặt hàng, bảng tham chiếu là bảng HOÁ ĐƠN, bảng được tham chiếu là bảng MẶT HÀNG.

2) Ví dụ, nếu hiện tại các bảng có dữ liệu như dưới đây:

Xem thêm các lời giải sách bài tập Tin học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Các biểu mẫu cho xem và cập nhập CSDL

Bài 5: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ

Bài 6: Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo)

Bài 7: Các loại kiến trúc của hệ CSDL

Bài 8: Bảo vệ sự an toàn của hệ CSDL và bảo mật thông tin trong CSDL

1 3,459 18/10/2023


Xem thêm các chương trình khác: