Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tri thức lịch sử và cuộc sống
Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 Bài 2.
Giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống - Chân trời sáng tạo
Trả lời:
(*) Tham khảo:
- Tục lệ riêng: truyền nghề làm phấn nụ cho con gái, không truyền nghề cho con trai
- Nguyên nhân có tục lệ này:
+ Năm 1945, khi triều Nguyễn không còn, các cung nữ trở về đời sống thị dân. Cụ cố của em là người thị nữ duy nhất trong cung được tin tưởng giao trọng trách nắm giữ công thức pha chế và trực tiếp sản xuất phấn nụ để làm đẹp cho các bậc mẫu nghi chốn cung đình đã mang phương pháp bí truyền này, tiếp tục sản xuất, bán ra dân như một kế mưu sinh, nuôi sống cả gia đình.
+ Cụ cố chỉ chọn truyền nghề cho bà ngoại em bởi quan niệm “Truyền nghề cho con gái thì còn gọi là nghề của gia đình, chứ truyền cho con trai thì con dâu sẽ mang về nhà họ khác!”.
Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. Bài làm trên chỉ mang tính tham khảo
“Miếu Vua Bà đặt cạnh đền thờ Trần Hưng Đạo bên dòng sông Bạch Đằng lịch sử thuộc phường Yên Giang, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Theo các cụ quản lí di tích miếu Vua Bà kể lại: Xưa kia có bà bán hàng nước bên gốc cây Quếch cổ thụ. Trước khi trận chiến Bạch Đằng xảy ra, Trần Hưng Đạo đã đi thị sát vùng cửa sông Bạch Đằng và đã hỏi bà hàng nước về con nước thuỷ triều lên xuống. Bà đã cung cấp cho Trần Hưng Đạo lịch con nước thuỷ triều và địa thế lòng sông để Trần Hưng Đạo xây dựng trận địa cọc và bố trí quân mai phục. Bà còn mách bảo trại Yên Hưng nhiều cỏ cây dễ cháy hãy làm bè mảng mà thiêu đốt thuyền giặc. Sau khi thắng giặc, Trần Hưng Đạo đã quay lại tìm bà hàng nước nhưng không thấy, liền xin vua Trần sắc phong bà làm Vua Bà và lập miếu thờ bên cạnh cây Quếch cổ thụ.”
(Nguồn: http://quangyen.vn/TinTuc/71-759/di-tich-bach-dang/mieu-vua-ba.
htm#di-tich-bach-dang)
Trả lời:
- Để làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, Trần Hưng Đạo đã tìm hiểu và kế thừa những sử liệu về:
+ Sự lên xuống của con nước thủy triều tại sông Bạch Đằng;
+ Địa thế lòng sông Bạch Đằng;
+ Địa vật hai bên bờ sông Bạch Đằng.
- Bài học: vận dụng tri thức, kinh nghiệm từ quá khứ vào cuộc sống hiện tại.
- Ô số 1 (13 chữ cái): Nơi diễn ra ba trận thuỷ chiến quan trọng thời Ngô, Tiền Lê và Trần.
- Ô số 2 (17 chữ cái): Hai trận quyết chiến chiến lược trong khởi nghĩa Lam Sơn.
- Ô số 4 (14 chữ cái): Nguyễn Huệ đánh tan quân Xiêm trong trận đánh lịch sử nào?
- Ô số 5 (11 chữ cái): Chiến thắng lịch sử buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ (Genève).
Ô chữ chủ (12 chữ cái trong ô xám đậm): Một trong những giá trị quan trọng của khoa học Lịch sử đối với hiện tại và tương lai là .....................................
Trả lời:
- Giải ô chữ:
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
|
S |
O |
N |
G |
B |
A |
C |
H |
D |
A |
N |
G |
|
|
|
2 |
C |
H |
I |
L |
A |
N |
G |
X |
U |
O |
N |
G |
G |
I |
A |
N |
G |
3 |
|
|
S |
O |
N |
G |
N |
H |
U |
N |
G |
U |
Y |
E |
T |
|
|
4 |
R |
A |
C |
H |
G |
A |
M |
X |
O |
A |
I |
M |
U |
T |
|
|
|
5 |
|
|
D |
I |
E |
N |
B |
I |
E |
N |
P |
H |
U |
|
|
|
|
- Ô chữ chủ đề: BÀI HỌC LỊCH SỬ
Trả lời:
Yêu cầu số 1: Thông tin cơ bản về Hoàng thành Thăng Long
- Hoàng thành Thăng Long là quần thể di tích gắn liền với lịch sử Thăng Long - Hà Nội, phản ánh tiến trình lịch sử lâu dài của dân tộc Việt Nam từ thời Bắc thuộc cho đến ngày nay.
- Quần thể kiến trúc Hoàng thành Thăng Long được xây dựng trải qua nhiều giai đoạn và trở thành di tích quan trọng bậc nhất trong hệ thống các di tích ở Việt Nam.
- Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội bao gồm Khu di tích khảo cổ học 18 Hoàng Diệu và Khu di tích Thành cổ Hà Nội.
+ Tại Khu di tích khảo cổ học 18 Hoàng Diệu đã phát hiện dấu tích nền móng của các công trình kiến trúc cổ, cùng nhiều hiện vật có giá trị
+ Khu di tích Thành cổ Hà Nội là nơi lưu giữ nhiều di tích lịch sử và khảo cổ học tiêu biểu như: Điện Kính Thiên, Cửa Bắc, Tường bao, Tám cổng hành cùng thời Nguyễn, Cột cờ Hà Nội, Hậu Lầu, Đoan Môn, Di tích Nhà và hầm D67,...
Yêu cầu số 2: Giá trị của Hoàng thành Thăng Long
- Minh chứng duy nhất về sự tiến hoá của nền văn minh dân tộc trong lịch sử phát triển của nhà nước quân chủ vùng Đông Nam Á và Đông Á tại vùng Đồng bằng châu thổ Bắc Bộ từ thế kỉ VII được tiếp nối đến thế kỉ XIX, XX
- Khu di tích duy nhất có bề dày lịch sử văn hoá trên 10 thế kỉ liên tục với vai trò là trung tâm quyền lực và kinh đô quốc gia. Là không gian hội tụ đầy đủ 3 cơ sở sử liệu về nhận thức Thăng Long - Hà Nội: Tư liệu lịch sử, di tích trên mặt đất và di tích khảo cổ học trong lòng đất.
- Giá trị nhân văn, nghệ thuật điêu khắc, nghệ thuật kiến trúc, kĩ thuật xây dựng, quy hoạch đô thị và nghệ thuật tạo dựng cảnh quan độc đáo. Năm 2010, được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới.
- Mở ra những cơ hội hợp tác quốc tế về nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị cho di sản.
Trả lời:
- Một số tri thức lịch sử/ bài học lịch sử được vận dụng vào đời sống thực tiễn:
+ Vận dụng tri thức về quá trình hình thành và phát triển của Nhà nước Văn Lang để phản biện lại quan điểm “Việt Nam có hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước”.
+ Phát huy tinh thần yêu nước, đoàn kết, tương thân tương ái.
+ …
Trả lời:
- Cội nguồn được hiểu là: gốc gác, nơi phát sinh ra…
- Tìm hiểu về cội nguồn là một nhu cầu tự thân của con người.
Trả lời:
- Mối quan hệ giữa quá khứ với hiện tại và tương lai:
+ Quá khứ, hiện tại và tương lai không tách biệt nhau mà luôn luôn gắn bó, liên hệ chặt chẽ với nhau.
+ Quá khứ giúp con người hiểu biết hiện tại, dự đoán và có niềm tin vào tương lai.
+ Hiện tại luôn kế thừa và được xây dựng trên nền tảng những gì quá khứ để lại.
- Giá trị những bài học kinh nghiệm trong lịch sử:
+ Đối với mỗi quốc gia, dân tộc, tri thức lịch sử là nền tảng vững chắc của truyền thống yêu nước, là niềm tự hào và là điểm tựa cho lòng tin vào sức mạnh của dân tộc.
+ Tri thức lịch sử giúp con người khám phá và tiếp cận với nhiều nền văn hoá, văn minh của nhân loại. Những bài học rút ra từ lịch sử còn giúp mỗi quốc gia dân tộc tự nhận thức chính mình.
+ Tri thức lịch sử dân tộc giúp học sinh hiểu rõ quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc. Đồng thời, có hiểu biết về lịch sử thế giới, văn hoá nhân loại, là cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.
Trả lời:
- 3 tri thức lịch sử mà em tiếp nhận:
+ Mốc thời gian ra đời của nhà nước Văn Lang.
+ Sự sụp đổ của nhà nước Âu Lạc trước cuộc xâm lược của quân Nam Việt
+ Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu năm 1991.
- 3 Bài học kinh nghiệm mà em tiếp nhận, vận dụng vào thực tiễn:
+ Luôn nêu cao tinh thần yêu nước, đoàn kết, tương thân, tương ái.
+ Phân tích tình hình để đưa ra các phán đoán, nắm bắt thời cơ
+ Cảnh giác với các hành động gây chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
Giải SBT Lịch sử 10 trang 11, 12
Bài tập 9 trang 11, 12 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 11 SBT Lịch sử 10: Tri thức lịch sử là tất cả
A. những hiểu biết có hệ thống về các sự vật, hiện tượng trong quá khứ của nhân loại.
B. các quy luật lịch sử có ý nghĩa thiết thực đối với sự tiến bộ của xã hội loài người.
C. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển xã hội loài người.
D. các sự vật, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ theo ý muốn chủ quan của con người.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Sách, báo, băng ghi âm, bí quyết, kĩ năng
B. Kĩ năng, kinh nghiệm, niềm tin, bí quyết,...
C. Tác phẩm sử học, bí quyết, kĩ năng thực hành,...
D. Văn bản, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,...
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
C. Văn bản, tài liệu, tác phẩm sử học, kết quả nghiên cứu,... được tiếp nhận qua hệ thống giáo dục.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 12 SBT Lịch sử 10: Các bước thu thập thông tin, sử liệu làm giàu tri thức gồm:
A. xác định vấn đề, xác định đánh giá, sưu tầm sử liệu, chọn lọc - phân loại.
B. xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, chọn lọc - phân loại, xác định đánh giá.
C. xác định vấn đề, thẩm định sử liệu, chọn lọc - phân loại, xác định đánh giá.
D. xác định vấn đề, sưu tầm sử liệu, thẩm định sử liệu, xác định đánh giá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. Chọn lọc, phân loại các nguồn sử liệu phù hợp.
B. Xác định vấn đề, đối tượng nghiên cứu.
C. Đề xuất phương pháp thực hiện.
D. Lập thư mục, danh sách nguồn sử liệu cần thu thập.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 7 trang 12 SBT Lịch sử 10: Để sưu tầm tư liệu, người nghiên cứu phải
A. chọn lọc, phân loại các nguồn sử liệu phù hợp.
B. xác định độ tin cậy, tính xác thực của nguồn sử liệu đã thu thập.
C. lập thư mục, danh sách nguồn sử liệu cần thu thập.
D. ghi chép các thông tin liên quan đến vấn đề, đối tượng nghiên cứu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Mỗi dân tộc tự nhận thức chính mình trong quan hệ quốc tế.
B. Tạo cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.
C. Tạo điểm tựa cho lòng tin vào sức mạnh của dân tộc.
D. Hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Tri thức ẩn, thu được từ sự trải nghiệm thực tế thành kĩ năng của mỗi cá nhân.
B. Tri thức hiện, đã được hiểu biết, nhận thức, thường được thể hiện cụ thể qua văn bản.
C. Tri thức ẩn, đã được hiểu biết, nhận thức, thường được thể hiện cụ thể qua văn bản.
D. Tri thức hiện, thu được từ sự trải nghiệm thực tế thành kĩ năng của mỗi cá nhân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo