Sách bài tập Hóa 11 Bài 5 (Cánh diều): Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Với giải sách bài tập Hóa 11 Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 11 Bài 5.
Giải SBT Hóa 11 Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Cột A |
Cột B |
a) Tính chất vật lí |
1. Làm quỳ tím hóa xanh |
b) Tính base |
2. Tan trong nước tạo môi trường có pH > 7 |
c) Tính khử |
3. Tan vô hạn trong nước |
|
4. Phản ứng với acid tạo muối ammonium |
|
5. Phản ứng với oxygen |
|
6. Phản ứng với một số oxide kim loại tạo ra kim loại và khí nitrogen |
Lời giải:
Đáp án đúng là: a – 3; b – 1, 2, 4; c – 5,6.
Bài 5.2 trang 17 SBT Hoá học 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ammonia?
A. Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn).
B. Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả.
C. Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm.
D. Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B.
Ammonia được sử dụng cho sản xuất phân đạm chứa gốc ammonium, urea để dung cấp nguyên tố nitrogen cho đất và cây trồng.
N2(g) + H2(g) 2NH3(g) = −92kJ (1)
Những phát biểu liên quan tới quá trình Haber nào sau đây là đúng?
(a) Là quá trình thuận nghịch nên tại thời điểm cân bằng, hỗn hợp trong buồng phản ứng gồm ammonia, nitrogen và hydrogen.
(b) Do ammonia dễ hoá lỏng hơn nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ tách được ammonia lỏng ra khỏi hỗn hợp khí.
(c) Nếu không sử dụng chất xúc tác thì không thể tạo thành ammonia.
(d) Nếu giảm áp suất của hệ thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
(e) Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Vì vậy, để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, cần phải giảm nhiệt độ. Tuy nhiên, nếu giảm nhiệt độ xuống thấp thì tốc độ phản ứng lại nhỏ.
(g) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và năng lượng liên kết H−H, N−H lần lượt là 436 kJ mol−1 và 389 kJ mol−1 sẽ xác định được năng lượng liên kết trong phân tử N2 ở cùng điều kiện là 934 kJ mol−1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: (a), (b), (e), (g).
Hình 5. Sự phụ thuộc của hiệu suất tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ phản ứng (Nguồn: Cowbridge Chemistry Department: Making ammonia − The Haber process http://ccschemistry.blogspot.com/2016/, truy cập ngày 22-3-2023.)
Hiệu suất thu ammonia có thể được tính theo công thức:
Khi phản ứng ưu tiên diễn ra theo chiều thuận thì lượng ammonia thu được trong thực tế càng nhiều.
a) Trong khoảng từ 350oC đến 550oC, hiệu suất thu ammonia biến đổi theo xu hướng nào?
b) Vì sao nhiệt độ phản ứng càng cao thì hiệu suất thu ammonia càng thấp?
c) Ở một nhiệt độ, vì sao áp suất tăng cao thì hiệu suất thu ammonia tăng?
Lời giải:
Đáp án đúng là:
a) Giảm.
b) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức phản ứng nghịch. Điều đó làm giảm hiệu suất thu ammonia.
c) Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, khi áp suất tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức chiều giảm số mol khí, chiều thuận. Điều đó làm tăng hiệu suất thu ammonia.
d) Khoảng 400oC.
Lời giải:
- Quá trình sản xuất NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 theo phản ứng trực tiếp giữa
ammonia và acid tương ứng; đó không phải là các phản ứng oxi hóa – khử.
- Quá trình sản xuất urea theo phản ứng:
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
Đây không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
- Các phản ứng trên không tạo khí độc. Tuy nhiên khi sử dụng dư thừa, phân bón chứa các chất này sẽ gây hiện tượng phú dưỡng cho nước và đất.
Lời giải:
a) Mức thuỷ ngân trong ống nghiệm chứa urea sẽ thấp hơn do quá trình hoà
tan urea thu nhiều nhiệt hơn.
b) Có thể phân biệt được dựa vào nhiệt hoà tan.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Công thức (2) và (5) không thỏa mãn quy tắc octet.
b) Có 2 đề xuất về công thức Lewis của phân tử HNO3 như bên: |
|
Lời giải:
a) Cấu hình electron của nitrogen theo ô orbital:
Có 1 cặp electron hoá trị ghép đôi, 3 electron hoá trị độc thân.
b) b1)Công thức (A) phù hợp hơn vì nguyên tử N chỉ có 4 orbital hoá trị, do đó chỉ có thể tạo tối đa 4 liên kết cộng hoá trị. Theo công thức (A), N có hoá trị là IV và số oxi hoá là +5.
b2*) Công thức (A) phù hợp với dữ liệu do có ba loại liên kết giữa N và O không tương đương nhau trong phân tử HNO3 (1 liên kết đôi, 1 liên kết đơn theo kiểu ghép đôi electron hoá trị và 1 liên kết đơn theo kiểu cho - nhận).
Bài 5.9 trang 19 SBT Hoá học 11: Cho hai quá trình sau:
NH4NO3(s) ⟶ N2O(g) + 2H2O(g) = −36 kJ
NH4Cl(s) ⟶ NH3(g) + HCl(g) = 176 kJ
Ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Trong quá trình lưu trữ, dưới ảnh hưởng của nhiệt, phân bón nào có nguy cơ cháy, nổ cao hơn? Giải thích.
Lời giải:
Phân ammonium nitrate có nguy cơ cháy, nổ cao hơn, do phản ứng phân huỷ phát nhiều nhiệt. Ví dụ, vụ nổ ở Beirut, Lebanon (Li-băng) năm 2020 làm hàng trăm người chết, hàng trăm nghìn người mất nhà cửa; nguyên nhân được cho là liên quan đến 2 750 tan ammonium nitrate được cat giữ ở cảng suốt 6 năm một cách không an toàn. Vụ nổ có sức công phá tương đương 1 200 tấn thuốc nổ TNT.
C6H10O + HNO3 ⟶ C6H10O4 + N2O + H2O
a) Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Cho biết vai trò của HNO3 trong phản ứng trên. Giải thích.
Lời giải:
a) 4C6H10O + 6HNO3 ⟶ 4C6H10O4 + 3N2O + 3H2O
b) Do số oxi hoá của N đã giảm từ +5 (trong HNO3) xuống +1 (trong N2O) nên HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.
Au + HNO3 + HCl ⟶ HAuCl4 + H2O + NO
a) Cân bằng phương trình hoá học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
b) Cho biết acid nào đóng vai trò chất oxi hoá trong phản ứng trên. Giải thích.
Lời giải:
a) Au + HNO3 + 4HCl ⟶ HAuCl4 + 2H2O + NO
b) Do số oxi hoá của N đã giảm từ +5 (trong HNO3) xuống +2 (trong NO) nên HNO3 đóng vai trò chất oxi hoá.
Xem thêm giải Sách bài tập Hóa học 11 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base
Bài 3: PH của dung dịch. Chuẩn độ acid – base
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều