Chương III Thông tư 38/2015/TT-BTNMT: Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
Số hiệu: | 38/2015/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành: | 30/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 17/08/2015 |
Ngày công báo: | 31/07/2015 | Số công báo: | Từ số 875 đến số 876 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/01/2011 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổng số tiền ký quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) bằng tổng kinh phí của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường. Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường được quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Số tiền ký quỹ hằng năm (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) được tính bằng tổng số tiền ký quỹ trừ đi số tiền ký quỹ lần đầu quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này sau đó chia đều cho các năm còn lại theo thời gian trong dự án đầu tư hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản.
3. Tổ chức, cá nhân nộp số tiền ký quỹ hàng năm phải tính đến yếu tố trượt giá và được xác định bằng số tiền ký quỹ hàng năm quy định tại Khoản 2 Điều này nhân với chỉ số giá tiêu dùng của các năm trước đó tính từ thời điểm phương án, phương án bổ sung được phê duyệt. Chỉ số giá tiêu dùng hàng năm áp dụng theo công bố của Tổng cục Thống kê cho địa phương nơi khai thác khoáng sản hoặc cơ quan có thẩm quyền.
4. Thời gian ký quỹ:
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới, thời gian ký quỹ được xác định theo dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nhưng tối đa không được quá 30 (ba mươi) năm;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã có Giấy phép khai thác khoáng sản: thời gian ký quỹ xác định theo thời hạn còn lại trong Giấy phép khai thác khoáng sản tính từ thời điểm phê duyệt phương án, phương án bổ sung;
c) Trường hợp Giấy phép khai thác có thời hạn khai thác khác với thời gian đã tính trong phương án, phương án bổ sung đã phê duyệt thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh nội dung và tính toán số tiền ký quỹ theo thời gian trong Giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp và gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án, phương án bổ sung để xem xét, điều chỉnh.
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới 03 (ba) năm thì thực hiện ký quỹ một lần. Mức tiền ký quỹ bằng 100% (một trăm phần trăm) số tiền được phê duyệt, có tính yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 03 (ba) năm trở lên thì được phép ký quỹ nhiều lần. Số tiền ký quỹ lần đầu phải tính tới yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ và được xác định như sau:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới 10 (mười) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 25% (hai mươi lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 10 (mười) năm đến dưới 20 (hai mươi) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 20% (hai mươi phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
c) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 20 (hai mươi) năm trở lên: mức ký quỹ lần đầu bằng 15% (mười lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ.Bổ sung
3. Số tiền ký quỹ có tính tới yếu tố trượt giá được tổ chức, cá nhân tự kê khai, nộp tiền ký quỹ và thông báo cho quỹ bảo vệ môi trường nơi ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã thực hiện ký quỹ theo quy định của pháp luật nhưng dừng hoạt động khai thác từ 01 (một) năm trở lên thì phải làm văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án, phương án bổ sung để điều chỉnh lại khoản tiền ký quỹ của các lần tiếp theo.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hoặc mua bán, đổi tên, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu mới của doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án, phương án bổ sung đã phê duyệt.
1. Thời điểm thực hiện ký quỹ:
a) Tổ chức, cá nhân đang khai thác khoáng sản thực hiện ký quỹ lần đầu trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt phương án, phương án bổ sung;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới thực hiện ký quỹ lần đầu trước ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ;
c) Trường hợp ký quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trước ngày 31 tháng 01 của năm ký quỹ.
2. Tiếp nhận tiền ký quỹ:
a) Nơi nhận tiền ký quỹ được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP. Trường hợp địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường thì tổ chức, cá nhân ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam;
b) Quỹ bảo vệ môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của khoản tiền ký quỹ và cấp Giấy xác nhận đã ký quỹ cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Nguyên tắc hoàn trả tiền ký quỹ:
a) Việc hoàn trả tiền đã ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP;
b) Các khoản tiền đã ký quỹ không liên quan trực tiếp đến kinh phí thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường được hoàn trả 01 (một) lần sau khi xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án, phương án bổ sung.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường, nơi nhận tiền ký quỹ hoàn trả tiền ký quỹ cho tổ chức, cá nhân.
3. Việc hoàn trả khoản tiền ký quỹ đối với tổ chức, cá nhân trả lại hoặc bị thu hồi Giấy phép khai thác khoáng sản được thực hiện sau khi có quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
DEPOSIT FOR ENVIRONMENTAL REMEDIATION AND RESTORATION
Article 12. Calculation of deposit
1. The total deposit (not including the factor of price slippage) is equal to the total expenditure of items of works of environmental remediation and restoration. The method of calculation and estimation of expenditure for environmental remediation and restoration is specified in the Annex 11 issued with this Circular.
2. The annual deposit (not including the factor of price slippage) is calculated by the total deposit minus the first deposit specified in Clause 2, Article 13 of this Circular then divide equally by the remaining years by the time in the investment project or the mineral mining Permit.
3. The organizations or individuals submitting the annual deposit must calculate the factor of price slippage defined by the annual deposit specified in Clause 2 of this Article multiplied by the consumer price index of the previous years from the time of approval of the plan or additional plan. The consumer price index is applied as per the announcement from the General Department of Statistics for the locality where the mineral mining activities are carried out or from the competent organs.
4. Duration of deposit:
a) Where the organizations or individuals request the issuance of new mineral mining Permit, the time of deposit is defined by the investment projects which are appraised by the competent authorities but must not exceed a maximum of 30 (thirty) years;
b) Where the organizations or individuals already have the mineral mining Permit: the time of deposit is defined by the remaining duration of the mineral mining Permit from the time to approve the plan or additional plan;
c) Where the mineral mining Permit has its duration of mining different from the time calculated in the approved plan or additional plan, the organizations or individuals shall modify the contents and calculate the deposit amount by the time specified in the issued mineral mining Permit and send it to the organ having the authority to approve the plan or addition plan for consideration and modification.
1. Where the organizations or individuals have the mineral mining Permit with a duration of less than 03 (three) years, they shall deposit one time only. This deposit is equal to 100% (one hundred percent) of the approved amount taking into account the price slippage at the time of deposit.
2. Where the organizations or individuals have the mineral mining Permit with a duration of more than 03 (three) years, they shall make some deposits. The first amount of deposit must take into account the price slippage at the time of deposit and is defined as follows:
a) The mineral mining Permit with duration of less than 10 (ten) years: the first deposit is equal to 25% (twenty five percent) of the total deposit;
b) The mineral mining Permit with duration from10 (ten) years to less than 20 (twenty) years: the first deposit is equal to 20% (twenty percent) of the total deposit;
c) The mineral mining Permit with duration of 20 (twenty) years or more: the first deposit is equal to 15% (fifteen percent) of the total deposit;
3. The deposit whose the price slippage is taken into account shall be declared and paid by the organizations or individuals and notified to the environmental protection fund at the place of deposit under the form specified in Annex 12 issued with this Circular.
4. Where the organizations or individuals have made their deposit as prescribed by law but have stopped their mining activities for 01 (one) year or more, they must make a written report to the competent organs having authority to approve the plan or additional plan for adjustment of deposit of the subsequent times.
5. Where the organizations or individuals permitted to carry out the mineral mining activities transfer the mineral mining right or implement the sale, purchase, renaming, merger or consolidation of the enterprise, the organizations or individuals receiving the mineral mining right or the organizations or individuals as new owners of the enterprise must continue to fulfil their obligations on environmental remediation and restoration and make deposit for environmental remediation and restoration under the approved plan or additional plan.
Article 14. Time of deposit and receipt of deposit
1. Time of deposit:
a) The organizations or individuals that are mining mineral shall make the first deposit within 30 (thirty) working days after the approval of plan or additional plan;
b) The organizations or individuals that are issued with new mineral mining Permit shall make the first deposit before the registration of starting date of basic mine construction.
c) In case of making deposits for several times, the second deposit onwards must be made before the 31st of January of deposit year.
2. Receipt of deposit:
a) The place of deposit receipt is specified in Clause 3, Article 8 of Decree No. 19/2015/ND-CP. Where any locality has no its environmental protection fund, the organizations or individuals shall make their deposit at the Vietnam Environment Protection Fund;
b) The environmental protection fund shall check the correctness of deposit and issue the Certificate of deposit to the organizations or individuals under the form specified in Annex 13 issued with this Circular.
1. The principles for deposit refunding:
a) The refunding of deposited money is done under the provisions of Clause 4 and 5, Article 8 of Decree No. 19/2015/ND-CP;
b) The deposited money not related directly to the expenditure for implementation of works of environmental remediation and restoration shall be refunded 01 (one) time after the completion of all plan or additional plan has been certified.
2. Within 05 (five) working days after receipt of Certification of completion of environmental remediation and restoration, the place receiving the deposit shall refund the deposit to the organizations or individuals.
3. The refunding of deposited money to the organizations or individuals that return or are revoked their mineral mining Permit is done after there is a decision on closure of mineral mine.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án, phương án bổ sung
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và thời hạn thẩm định
Điều 5. Thẩm định phương án, phương án bổ sung
Điều 14. Thời điểm ký quỹ và tiếp nhận tiền ký quỹ
Điều 16. Hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung
Điều 20. Xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án, phương án bổ sung