Chương VII Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT: Trách nhiệm của các bên liên quan
Số hiệu: | 23/2015/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 22/06/2015 | Ngày hiệu lực: | 06/08/2015 |
Ngày công báo: | 07/07/2015 | Số công báo: | Từ số 655 đến số 656 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về lưu hành sản phẩm xử lý, cải tạo MT nuôi thủy sản
Theo Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT thì trình tự cấp chứng nhận lưu hành sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản như sau:
- Cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành lập 01 bộ hồ sơ gửi đến Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
- Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả kiểm nghiệm, khảo nghiệm, nghiên cứu sản phẩm.
- Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm từ khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng.
Trường hợp sản phẩm được cấp phép trước ngày 30/6/2011 thì được lưu hành đến ngày 30/6/2016.
Riêng sản phẩm được cấp phép kể từ ngày 30/6/2011 thì được lưu hành cho đến khi sản phẩm đó đủ thời hạn lưu hành 05 năm.
Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 06/08/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quản lý nhà nước về sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên phạm vi cả nước. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản nhập khẩu, xuất khẩu hoặc uỷ quyền cho cơ quan quản lý địa phương thực hiện.
3. Thẩm định hồ sơ và công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận lưu hành, rà soát, tổng hợp và ban hành Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng trên website của Tổng cục Thủy sản và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
4. Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, nhập khẩu, xuất khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản.
5. Trình Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa sản phẩm ra khỏi Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định.
6. Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia liên quan đến sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản.
7. Kiểm tra, thanh tra về sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trên phạm vi cả nước; kiểm tra trách nhiệm của cơ quan quản lý địa phương trong việc quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
8. Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
1. Quản lý nhà nước về sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi trên phạm vi cả nước. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi.
2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi nhập khẩu, xuất khẩu hoặc uỷ quyền cho cơ quan quản lý địa phương thực hiện.
3. Thẩm định hồ sơ và công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi; thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận lưu hành, rà soát, tổng hợp và ban hành Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam và công bố trên website của Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
4. Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, nhập khẩu, xuất khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi.
5. Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa sản phẩm ra khỏi Danh mục sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định.
6. Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia liên quan đến sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi.
7. Kiểm tra, thanh tra về sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trên phạm vi cả nước; kiểm tra trách nhiệm của cơ quan quản lý địa phương trong việc quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi.
8. Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.
1. Quản lý nhà nước về sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường theo Thông tư này trên địa bàn quản lý.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các cơ quan trực thuộc trong công tác quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trên địa bàn quản lý.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và báo cáo kết quả trong công tác quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường sau khi tiến hành thanh tra, kiểm tra.
4. Phân công, chỉ đạo Cơ quan quản lý về lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản địa phương thực hiện các nội dung sau:
a) Cơ quan quản lý thủy sản thực hiện quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản. Cơ quan quản lý về chăn nuôi thực hiện quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi.
b) Tổ chức thực hiện thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường; kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trên địa bàn quản lý theo quy định.
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nhập khẩu, xuất khẩu khi được Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi ủy quyền.
d) Cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường.
đ) Chủ trì và phối hợp cơ quan quản lý liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường tại cùng một thời điểm.
e) Tổ chức tập huấn, phổ biến các quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi ủy quyền.
h) Tổng hợp báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh, chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trên địa bàn tỉnh gửi về Tổng cục Thuỷ sản, Cục Chăn nuôi định kỳ 06 tháng/1 lần theo phân công quản lý và báo cáo tổng hợp hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm sau khi tiến hành thanh tra, kiểm tra (nếu có).
1. Xây dựng đề cương và thực hiện khảo nghiệm, thử nghiệm theo đúng đề cương được duyệt.
2. Bảo mật số liệu, thông tin liên quan đến sản phẩm khảo nghiệm, thử nghiệm.
3. Chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm; có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.
4. Trường hợp kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm không chính xác, gây thiệt hại cho sản xuất, kinh doanh và người chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản thì phải chịu trách nhiệm bồi thường chi phí khảo nghiệm, thử nghiệm cho cơ sở có sản phẩm khảo nghiệm, thử nghiệm và bồi thường thiệt hại trong quá trình sản xuất do khảo nghiệm, thử nghiệm sai gây ra.
5. Thông báo cho Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trong trường hợp giải thể hoặc không còn hoạt động trong phạm vi được công nhận.
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư này và các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm do cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bị triệu hồi, bị trả về, trong lưu thông và phân phối.
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cung cấp tài liệu kỹ thuật, hồ sơ có liên quan, mẫu sản phẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan kiểm tra trong khi làm nhiệm vụ.
4. Chỉ được sản xuất, kinh doanh các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường được phép lưu hành tại Việt Nam.
5. Lưu trữ các hồ sơ trong quá trình sản xuất, kinh doanh theo quy định.
6. Cơ sở sản xuất phải có quy định bằng văn bản, thực hiện đầy đủ các quy định, bao gồm: kiểm soát chất lượng nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, tái chế sản phẩm; sắp xếp, bảo quản, chế độ kiểm tra định kỳ và xử lý kịp thời những sự cố trong quá trình sản xuất, bảo quản; vận hành thiết bị, vệ sinh nhà xưởng, xử lý nước thải, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.
7. Cơ sở sản xuất phải kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố, đăng ký trước khi xuất xưởng và lưu mẫu sản phẩm trong thời gian tối thiểu bằng hạn sử dụng của sản phẩm cộng thêm 06 tháng.
8. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phải cung cấp Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành khi lưu thông sản phẩm trên thị trường cho cơ sở kinh doanh, phân phối và khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền.
9. Phải thực hiện kê khai giá, niêm yết giá theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường về cơ quan quản lý khi có yêu cầu.
11. Nộp phí, lệ phí theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
12. Thông báo cho cơ quan quản lý về chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản địa phương trong trường hợp: thay đổi địa điểm sản xuất, giải thể hoặc không sản xuất sản phẩm đã đăng ký.
13. Thông báo cho cơ quan quản lý về chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản địa phương nội dung và địa điểm thực hiện triển khai mô hình áp dụng sản phẩm trong thực tế sản xuất trên địa bàn quản lý của địa phương.
Chapter VII
RESPONSIBILITIES OF RELEVANT PARTIES
Article 26. Vietnam Directorate of Fisheries
1. Perform state management for environmental remediation and treatment products used in aquaculture across the country; Direct and provide professional instructions on management of environmental remediation and treatment products used in aquaculture;
2. Conduct quality inspection for imported, exported environmental remediation and treatment products used in aquaculture or empower local management agencies to do the job;
3. Carry out examination and verification of documentation and recognize the facility meets conditions on experimentation and testing of environmental remediation and treatment products used in aquaculture; carry out examination and verification of documentation and award certificate of free sale, make checks, compilation and promulgation of the list of environmental remediation and treatment products eligible for circulation in Vietnam and post on the website of Vietnam Directorate of Fisheries and the Ministry of Agriculture and Rural Development;
4. Award practice certificates in production, experimentation, testing, and importation, exportation of environmental remediation and treatment products used in aquaculture;
5. Make submission to the Ministry of Agriculture and Rural Development for taking the products out of the list of environmental remediation and treatment products used in aquaculture eligible for circulation in Vietnam;
6. Make submission to the Ministry of Agriculture and Rural Development for promulgation of National technical regulations relating to environmental remediation and treatment products used in aquaculture;
7. Conduct inspection of environmental remediation and treatment products across the country; conduct inspection of responsibilities of local management agencies for management of environmental remediation and treatment products used in aquaculture;
8. Organize instruction and execution of this Circular;
Article 27. Department of Livestock production
1. Perform state management for environmental remediation and treatment products used in livestock production across the country; Direct and provide professional instructions on management of environmental remediation and treatment products used in livestock production;
2. Conduct quality inspection for imported, exported environmental remediation and treatment products used in livestock production or empower local management agencies to do the job;
3. Carry out examination and verification of documentation and recognize the facility meets conditions on experimentation and testing of environmental remediation and treatment products used in livestock production; carry out examination and verification of documentation and award certificate of free sale, make checks, compilation and promulgation of the list of environmental remediation and treatment products eligible for circulation in Vietnam and post on the website of the Department of Livestock production and the Ministry of Agriculture and Rural Development;
4. Award practice certificates in production, experimentation, testing, importation, exportation of environmental remediation and treatment products used in livestock production;
5. Make submission to the Ministry of Agriculture and Rural Development for taking the products out of the list of environmental remediation and treatment products used in livestock production eligible for circulation in Vietnam according to the law provisions;
6. Make submission to the Ministry of Agriculture and Rural Development for promulgation of National technical regulations relating to environmental remediation and treatment products used in livestock production;
7. Conduct inspection of environmental remediation and treatment products across the country; conduct inspection of responsibilities of local management agencies for management of environmental remediation and treatment products used in livestock production;
8. Organize instruction and execution of this Circular;
Article 28. Service of Agriculture and Rural Development
1. Perform state management for environmental remediation and treatment products as prescribed hereof in the administrative division within management;
2. Direct, instruct, inspect and monitor the management of environmental remediation and treatment products by subordinate agencies in the administrative division within management;
3. Organize investigation, inspection and handling of violations within competence and report result of management of environmental remediation and treatment products after completion of investigation and inspection;
4. Assign and direct local management agencies for livestock production and aquaculture to perform the followings:
a) Aquaculture management agencies shall perform management of environmental remediation and treatment products used in aquaculture. Livestock production management agencies shall perform management of environmental remediation and treatment products used in livestock production.
b) Organize statistical work, inspection, assessment and classification of the production and trading facility; carry out quality inspection for environmental remediation and treatment products in the administrative division as prescribed;
c) Conduct quality inspection for imported, exported environmental remediation and treatment products as authorized by Vietnam Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production;
d) Award practice certificates in trading of environmental remediation and treatment products;
dd) Preside over and cooperate with relevant management agencies in organizing investigation and inspection of the production and trading facility at the same time;
e) Organize training and disseminate regulations of the law on production and trading of environmental remediation and treatment products;
g) Conduct other tasks relating to environmental remediation and treatment products as authorized by Vietnam Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production;
h) Compile and report production and trading, quality of environmental remediation and treatment products in the administrative division to Vietnam Directorate of Fisheries, the Department of Livestock production on a six-month basis as assigned; conduct general reports, annually or unexpectedly at the request of Vietnam Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production; Report result of investigation, inspection and handling of violations after completion of investigation and inspection (if any);
Article 29. Testing facility
1. Formulate outline and conduct experimentation and testing according to approved outline;
2. Keep confidential figures and information about test products;
3. Take responsibility for result of experimentation, testing and keeping records for at least five years;
4. Compensate the farming facility for expenses for experimentation and testing as well as the losses caused during the production;
5. Make notification to Vietnam Directorate of Fisheries, the Department of Livestock production in case of dissolution or no longer operating in the recognized area;
Article 30. Production and trading facility
1. Strictly comply with provisions as prescribed hereof and other relevant regulations;
2. Take responsibility to the law and consumers for quality of products produced, imported, recalled during circulation and distribution;
3. Be subject to inspection and investigation by competent state agencies; Provide technical documents, relevant papers, product samples and create favorable conditions for the inspection agency to fulfill its tasks;
4. Be permitted to produce and trade environmental remediation and treatment products that are eligible for circulation in Vietnam.
5. Keep records during production and trading as prescribed;
6. The production facility must have regulations and comply fully with such regulations including: quality control for raw materials, semi-finished products, finished products, product recycling; arrangement, storage, regular inspection regime, early handling of problems arising during the production, storage; operation of equipment, factory clean-up, wastewater treatment, labor safety, fire, explosion prevention and fighting;
7. Production facility must conduct quality inspection according to the announced standards, make registration before delivery and keep product sample for a period at least equal to product shelf life plus six months;
8. When putting the product into circulation, importers and exporters must provide authenticated copy of certificate of free to the production and distribution facility or at the request of competent inspection agency.
9. Carry out declaration and putting up price according to the law provisions;
10. Report production and trading of environmental remediation and treatment products to the management agency on request;
11. Pay fees, charges as prescribed in Article 3 hereof;
12. Make written notification to local management agencies for livestock production or aquaculture in case of change of production location, dissolution or no longer producing registered product;
13. Make written notification to local management agencies for livestock production or aquaculture about content and location for putting the production model into practice in the administrative division;
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực