Chương I Thông tư 02/2022/TT-BTNMT: Quy định chung
Số hiệu: | 02/2022/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 10/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 10/01/2022 |
Ngày công báo: | 01/02/2022 | Số công báo: | Từ số 183 đến số 184 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, quy định việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ xử lý chất thải không có khả năng tiếp tục vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và không có khả năng chuyển giao việc vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
- Chủ xử lý chất thải có nhu cầu đóng bãi chôn lấp thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh; (Nội dung bổ sung)
- Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước khi bắt đầu đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát.
(Hiện hành, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định trước 10 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo).
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/01/2022. Theo đó, quy định việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ xử lý chất thải không có khả năng tiếp tục vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và không có khả năng chuyển giao việc vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt;
- Chủ xử lý chất thải có nhu cầu đóng bãi chôn lấp thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh; (Nội dung bổ sung)
- Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước khi bắt đầu đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát.
(Hiện hành, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định trước 10 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo).
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/01/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 08/2022/NĐ-CP), bao gồm:
1. Quy định chi tiết thi hành điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 8; khoản 7 Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 19; khoản 2 Điều 24; khoản 3 Điều 27; khoản 2 Điều 32; khoản 11 Điều 34; khoản 5 Điều 40; khoản 9 Điều 49; khoản 4 Điều 62; khoản 8 Điều 67; khoản 6 Điều 72; khoản 2 Điều 76; khoản 5 Điều 78; khoản 5 Điều 79; khoản 4 Điều 80; khoản 4 Điều 81; khoản 5 Điều 83; khoản 4 Điều 84; khoản 6 Điều 86; điểm b khoản 1 Điều 115; điểm b khoản 2 Điều 115; khoản 5 Điều 118; khoản 5 Điều 119; khoản 5 Điều 120; khoản 7 Điều 126 và khoản 6 Điều 148 của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Quy định chi tiết thi hành điểm d khoản 2 Điều 15; điểm d khoản 2 Điều 16; khoản 5 Điều 17; khoản 3 Điều 18; khoản 7 Điều 19; khoản 2 Điều 21; điểm a khoản 6 và điểm a khoản 8 Điều 21; điểm b khoản 3 Điều 26; điểm e khoản 3 Điều 28; điểm đ khoản 5 Điều 28; khoản 11 Điều 29; khoản 10 Điều 30; điểm b khoản 7 Điều 31; khoản 12 Điều 31; khoản 9 Điều 36; điểm a khoản 3 Điều 37; khoản 5 Điều 40; khoản 10 Điều 45; điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 54; điểm đ khoản 2 Điều 58; điểm a, điểm c khoản 4 Điều 65; khoản 1, khoản 3 Điều 66; khoản 2, khoản 3 Điều 67; khoản 2 Điều 69; khoản 4 Điều 71; điểm c khoản 2 Điều 76; khoản 1 Điều 80; điểm a khoản 3 Điều 81; khoản 2 Điều 82; khoản 1 Điều 84; khoản 1 Điều 85; khoản 5 Điều 93; khoản 6 Điều 94; khoản 6, khoản 8 Điều 96; điểm d khoản 4, điểm a khoản 6 và điểm c khoản 7 Điều 97; điểm c khoản 5, điểm a khoản 7 và điểm c khoản 8 Điều 98; khoản 4 Điều 104; khoản 6 Điều 105; khoản 1 Điều 107; điểm a khoản 2 Điều 111; khoản 4 Điều 125; khoản 7 Điều 127; khoản 1 Điều 145; khoản 6 Điều 147 và điểm đ khoản 5 Điều 163 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
3. Việc quy định chi tiết thi hành các điều, khoản, điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm các nội dung, trình tự thực hiện, biểu mẫu, mẫu văn bản, mẫu quyết định, mẫu báo cáo có liên quan đến bảo vệ môi trường nước, bảo vệ môi trường đất, bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên; nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường và đăng ký môi trường; quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; quản lý nước thải tại chỗ, chất thải đặc thù; đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy; quan trắc môi trường, thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường và báo cáo môi trường; báo cáo hiện trạng môi trường; phục hồi môi trường sau sự cố môi trường; chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; đánh giá sản phẩm, dịch vụ đáp ứng tiêu chí nhãn sinh thái Việt Nam; trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì và xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, thống kê, theo dõi, công bố nguồn lực chi bảo vệ môi trường.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ nguồn thải là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý, điều hành cơ sở phát sinh chất thải.
2. Chủ xử lý chất thải là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc được giao quản lý, điều hành cơ sở xử lý chất thải, bãi chôn lấp chất thải.
3. Điểm tập kết chất thải rắn sinh hoạt là nơi chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt từ các loại phương tiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn thải, khu vực công cộng, quét dọn vệ sinh đường phố để chuyển chất thải rắn sinh hoạt sang phương tiện cơ giới có tải trọng lớn.
4. Chất thải rắn cồng kềnh là vật dụng gia đình được thải bỏ có kích thước lớn như tủ, giường, nệm, bàn, ghế hoặc các vật dụng tương tự khác hoặc gốc cây, thân cây, cành cây.
5. Khu xử lý chất thải tập trung là khu vực được quy hoạch để xử lý tập trung một hoặc nhiều loại chất thải bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại và các loại chất thải rắn khác, trừ hoạt động đồng xử lý chất thải và xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm. Khu xử lý chất thải tập trung là một hoặc nhiều cơ sở xử lý chất thải, bãi chôn lấp.
6. Khu vực đa dạng sinh học cao là khu vực tự nhiên có giá trị sinh học nổi bật hoặc quan trọng đối với tỉnh, vùng, quốc gia, quốc tế, cần được quản lý thích hợp để duy trì, phát triển bền vững và bảo tồn tại chỗ nhằm nâng cao các giá trị đã có, đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
7. Cảnh quan sinh thái quan trọng là khu vực được hình thành do tương tác của các yếu tố tự nhiên và nhân tạo, có hệ sinh thái tự nhiên đặc thù hoặc đại diện đối với địa phương, quốc gia hoặc quốc tế, đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a và điểm d khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
8. Cảnh quan thiên nhiên quan trọng là khu vực tự nhiên đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường.
GENERAL PROVISIONS
This Circular details a number of articles of Law on Environmental Protection and the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 detailing a number of articles of Law on Environmental Protection (hereinafter referred to as “Decree No. 08/2022/ND-CP”).
1. This Circular details Point a Clause 2 and Point b Clause 3 Article 8; Clause 7 Article 10; Point a, Clause 1, Article 19; Clause 2 Article 24; Clause 3 Article 27; Clause 2 Article 32; Clause 11 Article 34; Clause 5 Article 40; Clause 9 Article 49; Clause 4 Article 62; Clause 8 Article 67; Clause 6 Article 72; Clause 2, Article 76; Clause 5, Article 78; Clause 5, Article 79; Clause 4, Article 80; Clause 4, Article 81; Clause 5, Article 83; Clause 4, Article 84; Clause 6 Article 86; Point b, Clause 1, Article 115; Point b, Clause 2, Article 115; Clause 5, Article 118; Clause 5 Article 119; Clause 5, Article 120; Clause 7 Article 126 and Clause 6 Article 148 of the Law on Environmental Protection.
2. This Circular details Point d Clause 2 Article 15; Point d Clause 2 Article 16; Clause 5 Article 17; Clause 3 Article 18; Clause 7 Article 19; Clause 2 Article 21; Point a Clause 6 and Point a Clause 8 Article 21; Point b, Clause 3, Article 26; Point e, Clause 3, Article 28; Point dd, Clause 5, Article 28; Clause 11 Article 29; Clause 10, Article 30; Point b, Clause 7, Article 31; Clause 12 Article 31; Clause 9 Article 36; Point a, Clause 3, Article 37; Clause 5 Article 40; Clause 10, Article 45; Point b, Clause 2, Point b, Clause 3, Article 54; Point dd Clause 2 Article 58; Points a and c, Clause 4, Article 65; Clauses 1 and 3, Article 66; Clauses 2 and 3, Article 67; Clause 2 Article 69; Clause 4, Article 71; Point c, Clause 2, Article 76; Clause 1 Article 80; Point a, Clause 3, Article 81; Clause 2 Article 82; Clause 1, Article 84; Clause 1 Article 85; Clause 5, Article 93; Clause 6 Article 94; Clause 6, Clause 8, Article 96; Point d Clause 4, Point a Clause 6 and Point c Clause 7 Article 97; point c clause 5, point a clause 7 and point c clause 8 Article 98; Clause 4, Article 104; Clause 6 Article 105; Clause 1, Article 107; Point a, Clause 2, Article 111; Clause 4, Article 125; Clause 7 Article 127; Clause 1, Article 145; Clause 6, Article 147 and Point dd, Clause 5, Article 163 of Decree No. 08/2022/ND-CP.
3. This Circular details a number of articles, clauses and points specified in Clauses 1 and 2 of this Article, including: the contents, orders of implementation, forms, documents, decisions and reports regarding water, soil and natural heritage protection; environmental protection contents in provincial planning, strategic environmental assessment, environmental impact assessment (hereinafter referred to as “EIA), environmental license and environmental registration; domestic solid waste, ordinary industrial solid waste and hazardous waste management; on-site wastewater and specific waste management; assessment of conformity with environmental technical regulations on imported scraps that are used to make production materials; persistent pollutant management; management of raw materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutants; environmental monitoring, environmental information, database and environmental report; state of the environment report; environmental remediation after environmental incidents; payments for natural ecosystem services; assessment of products and services that meet Vietnam ecolabel criteria; responsibility for products, packaging recycling and waste treatment of manufacturers, importers; inspection of the observance of the Law on Environmental Protection, statistics, monitoring and announcement about resources for the purpose of environmental protection.
This Circular applies to agencies, organizations, communities, households and individuals that have activities regarding the contents specified in Article 1 of this Circular in the territory of the Socialist Republic of Vietnam, (including the territorial land, islands, sea, underground and airspace).
For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:
1. A waste source owner is an organization or individual that owns or is assigned to manage and operate a waste-generating establishment.
2. An owner of waste treatment is an organization or individual that owns or is assigned to manage and operate a waste treatment facility or a landfill.
3. Waste aggregation site is a place where domestic solid waste is transferred from the means of transport of domestic solid waste collection at the waste source, public areas, street cleaning for the purpose of transfer of domestic solid waste to motor vehicles with large loads.
4. Bulky solid waste is a large-sized discarded household item, including cabinet, bed, mattress, table, chair or other similar items; stump, trunk and branch.
5. Concentrated waste treatment zone is an area that is planned for concentrated treatment of one or more types of waste, including domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, hazardous waste and other types of solid waste, except for the co-treatment of waste and the treatment of medical waste according to the cluster model. The concentrated waste treatment area shall include one or more waste treatment facilities or landfills.
6. High biodiversity area is a natural area with important or outstanding biological value of province, region, country or international area that is subject to appropriate management for the purpose of sustainable maintenance, development and in situ in order to enhance the existing values and meet the criteria specified at point b, clause 2, Article 20 of the Law on Environmental Protection.
7. Important ecological landscape is an area that is formed from the interaction between natural and man-made factors with a specific or representative natural ecosystem of the local, national and international area, meets the criteria specified at Points a and d, Clause 2, Article 20 of the Law on Environmental Protection.
8. Important natural landscape is an natural area that meets the criteria specified at Point a, Clause 2, Article 20 of the Law on Environmental Protection.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 72. Lập, phê duyệt kế hoạch phục hồi môi trường sau sự cố môi trường
Điều 73. Nội dung kế hoạch phục hồi môi trường
Điều 74. Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu hoàn thành kế hoạch phục hồi môi trường
Điều 11. Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đăng ký môi trường
Điều 29. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 32. Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt sau khi kết thúc hoạt động
Điều 68. Trách nhiệm và kinh phí lập báo cáo hiện trạng môi trường
Điều 73. Nội dung kế hoạch phục hồi môi trường
Điều 9. Xây dựng, phê duyệt quy chế, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Điều 10. Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh
Điều 29. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Điều 49. Thẩm định điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
Điều 55. Yêu cầu chung của hệ thống thông tin môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường