Chương 6 Nghị định 63/1998/NĐ-CP: Quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế
Số hiệu: | 63/1998/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 17/08/1998 | Ngày hiệu lực: | 01/09/1998 |
Ngày công báo: | 20/10/1998 | Số công báo: | Số 29 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
27/01/2007 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Trong việc quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế, Ngân hàng Nhà nước có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền các dự án pháp luật và các dự án khác về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế, ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế;
2. Cấp, thu hồi giấy phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế ở trong nước và ở nước ngoài cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp kinh doanh vàng;
3. Tổ chức và điều hành thị trường vàng tiêu chuẩn quốc tế ở trong nước;
4. Cấp, thu hồi giấy phép xuất nhập khẩu vàng tiêu chuẩn quốc tế cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng;
5. Kiểm soát hoạt động kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế của các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp kinh doanh vàng;
6. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế;
7. Thực hiện việc mua, bán vàng tiêu chuẩn quốc tế trên thị trường trong nước, xuất nhập khẩu vàng tiêu chuẩn quốc tế vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán vàng tiêu chuẩn quốc tế trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch vàng tiêu chuẩn quốc tế khác theo quy định của pháp luật;
8. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác về quản lý vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định của pháp luật.
1. Ngân hàng Nhà nước được sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế để:
a) Làm dự trữ ngoại hối Nhà nước và thanh toán quốc tế;
b) Mua, bán và thực hiện các giao dịch khác với các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế;
c) Sử dụng cho các mục đích khác khi được phép của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức tín dụng và doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng vàng tiêu chuẩn quốc tế để:
a) Mua, bán và thực hiện các giao dịch khác với Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp khác được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế;
b) Sử dụng cho các mục đích khác khi được phép của Thủ tướng Chính phủ.
3. Người cư trú và Người không cư trú có vàng tiêu chuẩn quốc tế hợp pháp được quyền cất giữ, vận chuyển, gửi, bán cho các tổ chức tín dụng và các doanh nghiệp được phép kinh doanh vàng tiêu chuẩn quốc tế.
4. Nghiêm cấm việc mua, bán vàng tiêu chuẩn quốc tế ở thị trường trong nước ngoài phạm vi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 của Điều này và dùng vàng tiêu chuẩn quốc tế để trao đổi, thanh toán tiền hàng và chi trả dịch vụ qua biên giới dưới bất kỳ hình thức nào.
Việc quản lý vàng không phải là vàng tiêu chuẩn quốc tế được thực hiện theo quy định riêng của pháp luật.
MANAGEMENT OF GOLD OF INTERNATIONAL STANDARD
Article 31.- The State Bank's tasks and powers in the management of gold of international standard
In the management of gold of international standard, the State Bank shall have the following tasks and powers:
1. To elaborate and submit to the competent agency(ies) legislative and other projects on the management of gold of international standard, to issue, according to its competence, legal documents on the management of gold of international standard;
2. To issue and/or withdraw domestic or overseas international-standard gold trading permits to and/or from gold-trading credit institutions and enterprises;
3. To organize and manage the domestic market of international-standard gold;
4. To issue and/or withdraw international-standard gold export-import permits to and/or from credit institutions and enterprises licensed for gold trading;
5. To control the international-standard gold trading activities of credit institutions and enterprises which are licensed to trade in gold;
6. To examine and inspect the observance of law provisions on the management of international-standard gold;
7. To buy and/or sell gold of international standard on the domestic market, export and/or import gold of international standard for the achievement of objectives of the national monetary policy; to buy and/or sell gold of international standard on the international market and conduct other international-standard gold transactions in accordance with the provisions of law;
8. To perform other tasks and exercise other powers on the management of international-standard gold in accordance with the provisions of law.
Article 32.- Use of international-standard gold
1. The State Bank shall be entitled to use gold of international standard for:
a/ The State's foreign exchange reserve and international payment;
b/ Purchase, sale and other transactions with credit institutions and enterprises, which are licensed to trade in gold of international standard;
c/ Use for other purposes when permitted by the Prime Minister.
2. Credit institutions and enterprises which are licensed to trade in gold of international standard, shall be entitled to use gold of international standard for:
a/ Purchase, sale and other transactions with the State Bank, other credit institutions and enterprises, licensed to trade in gold of international standard;
b/ Use for other purposes when permitted by the Prime Minister.
3. Residents and non-residents who lawfully possess gold of international standard shall be entitled to store, transport, deposit and sell it to credit institutions and enterprises which are licensed to trade in gold of international standard.
4. The sale and/or purchase of gold of international standard on the domestic market beyond the scope provided for in Clauses 1, 2 and 3 of this Article and the use of international-standard gold to exchange or pay for cross-border goods and services in any forms shall be strictly forbidden.
Article 33.- Management of gold other than gold of international standard
The management of gold other than gold of international standard shall comply with separate provisions of law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực