Chương 1 Nghị định 63/1998/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 63/1998/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 17/08/1998 | Ngày hiệu lực: | 01/09/1998 |
Ngày công báo: | 20/10/1998 | Số công báo: | Số 29 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
27/01/2007 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về ngoại hối và quản lý hoạt động ngoại hối của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước ngoài, của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mọi hoạt động ngoại hối của tổ chức, cá nhân phải tuân theo các quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Ngoại hối chỉ được lưu hành qua hệ thống ngân hàng, tổ chức và cá nhân được phép hoạt động ngoại hối.
3. Hoạt động ngoại hối tại khu vực biên giới, khu chế xuất được thực hiện theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về ngoại hối và hoạt động ngoại hối;
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về ngoại hối và hoạt động ngoại hối;
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm quản lý nhà nước về ngoại hối và hoạt động ngoại hối trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
1. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Nghị định này, thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Trong trường hợp pháp luật Việt Nam không cấm, các bên tham gia hoạt động ngoại hối với nước ngoài có thể thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế hoặc pháp luật nước ngoài, nếu không gây ra hậu quả làm thiệt hại đến lợi ích của Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a)Tiền nước ngoài như: tiền giấy, tiền kim loại;
b) Công cụ thanh toán bằng tiền nước ngoài như: séc, thẻ thanh toán, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi bưu điện và các công cụ thanh toán khác;
c) Các loại giấy tờ có giá bằng tiền nước ngoài như: trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
d) Quyền rút vốn đặc biệt, đồng tiền chung Châu Âu, các đồng tiền chung khác dùng trong thanh toán quốc tế và khu vực;
đ) Vàng tiêu chuẩn quốc tế;
e) Đồng tiền đang lưu hành của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng làm công cụ trong thanh toán quốc tế.
2. Người cư trú là tổ chức hoặc cá nhân, bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh tế Việt Nam);
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; chi nhánh công ty nước ngoài, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu liên danh với nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác có vốn nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
c) Tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng ở Việt Nam);
d) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động ở nước ngoài; công dân Việt Nam làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ;
e) Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế Việt Nam, văn phòng đại diện của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng ở Việt Nam hoạt động tại nước ngoài;
g) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng;
h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên;
i) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài (không kể thời hạn).
3. Người không cư trú là tổ chức hoặc cá nhân, bao gồm:
a) Tổ chức kinh tế nước ngoài được thành lập và hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
b) Tổ chức kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
c) Tổ chức tín dụng Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài ở Việt Nam được thành lập và hoạt động kinh doanh tại nước ngoài;
d) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của nước ngoài hoạt động tại nước ngoài;
đ) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện các tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện các tổ chức phi chính phủ, lực lượng vũ trang và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; người nước ngoài làm việc trong các tổ chức này và những cá nhân đi theo họ;
e) Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam ;
g) Người nước ngoài cư trú tại nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn dưới 12 tháng;
h) Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn từ 12 tháng trở lên;
i) Người nước ngoài đến du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng tại Việt Nam (không kể thời hạn).
Trong trường hợp chưa xác định được tổ chức hoặc cá nhân là Người cư trú hoặc Người không cư trú thì Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
4. Hoạt động ngoại hối là các hoạt động đầu tư, vay, cho vay, bảo lãnh, mua, bán và các giao dịch khác về ngoại hối.
5. Tỷ giá hối đoái là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
6. Ngoại tệ là đồng tiền của một quốc gia khác hoặc đồng tiền chung.
7. Ngoại tệ tiền mặt là tiền giấy, tiền kim loại, séc du lịch và các công cụ thanh toán tương tự khác bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
8. Vàng tiêu chuẩn quốc tế là vàng khối, vàng thỏi, vàng miếng, vàng lá có dấu kiểm định chất lượng và trọng lượng, có mác hiệu của nhà sản xuất vàng quốc tế hoặc của nhà sản xuất vàng trong nước được quốc tế công nhận.
9. Ngân hàng được phép là ngân hàng ở Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động ngoại hối.
10. Bàn đổi ngoại tệ là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện các hoạt động thu đổi ngoại tệ tiền mặt. Bàn đổi ngoại tệ có thể do Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối trực tiếp thực hiện hoặc ủy nhiệm cho tổ chức khác làm đại lý.
11. Giao dịch vãng lai là giao dịch giữa Người cư trú với Người không cư trú về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào các giấy tờ có giá, lãi vay và lãi tiền gửi nước ngoài, chuyển tiền một chiều và các giao dịch tương tự khác theo quy định của pháp luật.
12. Thanh toán vãng lai là việc thực hiện thu - chi các giao dịch vãng lai.
13. Giao dịch vốn là các giao dịch chuyển vốn vào Việt Nam, chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào các giấy tờ có giá, vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu hồi nợ nước ngoài, các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật Việt Nam làm tăng hoặc giảm tài sản có hoặc tài sản nợ giữa Người cư trú với Người không cư trú.
14. Chuyển vốn là việc thực hiện chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngoài cho các giao dịch vốn.
15. Đầu tư trực tiếp là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hay nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư theo pháp luật đầu tư của Việt Nam và nước ngoài.
16. Đầu tư vào các giấy tờ có giá là việc đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ thị trường tiền tệ và các công cụ tài chính tương lai được phát hành tại Việt Nam hay Người cư trú đầu tư vào giấy tờ có giá được phát hành ở nước ngoài.
17. Vay và trả nợ nước ngoài là việc Người cư trú vay và trả nợ đối với Người không cư trú dưới mọi hình thức được hạch toán bằng ngoại tệ.
18. Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài là việc Người cư trú cho vay và thu hồi nợ đối với Người không cư trú dưới mọi hình thức được hạch toán bằng ngoại tệ.
19. Tài khoản ở nước ngoài là tài khoản của Người cư trú mở tại các ngân hàng hoạt động ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Article 1.- Objects and scope of regulation
1. This Decree provides for foreign exchange and management of foreign exchange transactions of Vietnamese organizations and individuals on the Vietnamese territory and overseas, and of foreign organizations and individuals on the Vietnamese territory.
2. In the Socialist Republic of Vietnam, all foreign exchange transactions of organizations and individuals must comply with the provisions of this Decree and other relevant provisions of law. Foreign exchange shall be circulated only via the banking system, by organizations and/or individuals licensed to carry out foreign exchange transactions.
3. Foreign exchange transactions in the border areas and in export-processing zones shall comply with separate regulations of the Prime Minister.
Article 2.- State management over foreign exchange
1. The Government shall exercise uniform State management over foreign exchange and foreign exchange transactions;
2. The Governor of the State Bank shall be accountable to the Government for the State management over foreign exchange and foreign exchange transactions;
3. The ministries, ministerial-level agencies, agencies attached to the Government, People's Committees of the provinces and cities directly under the Central Government shall, within their respective tasks and powers, have to perform the State management over foreign exchange and foreign exchange transactions.
Article 3.- Application of international treaties, international practices and foreign laws in foreign exchange transactions with foreign parties
1. In cases where an international treaty which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to contains provisions different from the provisions of this Decree, the provisions of such international treaty shall apply.
2. In cases where it is not forfended by Vietnamese law, parties involved in foreign exchange transactions with foreign countries may agree on the application of international practices or foreign laws, provided that such application does not cause any consequences damaging the interests of Vietnam.
Article 4.- Interpretation of terms
In this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. Foreign exchange shall include:
a/ Foreign currencies, including bank-notes and coins;
b/ Instruments of payment in foreign currencies, such as: checks, payment cards, bills of exchange, bank certificates of deposit, postal certificates of deposit and other payment instruments;
c/ Papers of foreign currency value, such as: Government bonds, corporate bonds, term bonds, shares and other valuable papers;
d/ The special right to capital withdrawal, the Euro (common European currency), and other common currencies used in international and regional payment;
e/ Gold of international standard;
f/ The Socialist Republic of Vietnam's currency being circulated if it is transferred in or out of the Vietnamese territory or is used as an instrument of international payment.
2. Residents being organizations or individuals shall include:
a/ State enterprises, private enterprises, companies, cooperatives and other economic organizations of all economic sectors of Vietnam, which are established and doing business in Vietnam (hereafter referred to as Vietnamese economic organizations);
b/ Foreign-invested enterprises and foreign parties to business-cooperation contracts operating under the Law on Foreign Investment in Vietnam; branches of foreign companies, foreign contractors, Vietnamese contractors joining partnership with foreign ones and other foreign-invested economic organizations doing business in Vietnam, not under the Law on Foreign Investment in Vietnam;
c/ Vietnamese credit institutions, joint-venture credit institutions, non-banking credit institutions with 100% foreign capital, branches of foreign banks doing business in Vietnam (hereafter referred to as credit institutions in Vietnam);
d/ Vietnamese State agencies, armed forces units, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, social funds and charity funds, which are operating in Vietnam;
e/ Vietnamese diplomatic missions, consulates, representations of the armed forces, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, social funds and charity funds operating overseas; Vietnamese citizens working in these organizations and their dependents;
f/ Representative offices of Vietnamese economic organizations, foreign-invested enterprises in Viet-nam and of Vietnamese credit institutions operating overseas;
g/ Vietnamese citizens residing in Vietnam; Vietnamese citizens residing abroad for less than 12 months;
h/ Foreigners residing in Vietnam for 12 months or more;
i/ Vietnamese citizens going abroad for tourism, study, medical treatment or visits (regardless of duration).
3. Non-residents being organizations or individuals shall include:
a/ Foreign economic organizations set up and doing business in foreign countries;
b/ Vietnamese economic organizations and foreign-invested enterprises based in Vietnam doing business in foreign countries;
c/ Vietnamese credit institutions and Vietnam-based foreign credit institutions, which are set up and doing business in foreign countries;
d/ Foreign State agencies, armed forces units, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, social funds and charity funds, operating in foreign countries;
e/ Foreign diplomatic missions, consulates and representative offices of international organizations, inter-governmental organizations, non-governmental organizations, armed forces and political organizations, socio-political organizations, social organizations and socio-professional organizations, operating in Vietnam; foreigners working in these organizations and their dependents;
f/ Representative offices of foreign economic organizations; representative offices of foreign credit institutions operating in Vietnam;
g/ Foreigners residing abroad; foreigners residing in Vietnam for a period of less than 12 months;
h/ Vietnamese citizens residing abroad for a period of 12 months or more;
i/ Foreigners entering Vietnam for tourism, study, medical treatment or visit (regardless of duration).
In cases where the involved organizations or individuals have not yet been determined as residents or non-residents, the decision thereon shall be made by the Governor of the State Bank.
4. Foreign exchange transactions mean operations of investment, borrowing, lending, guaranty, purchase and sale and other transactions regarding foreign exchange.
5. Foreign exchange rate means the value of a foreign monetary unit calculated in Vietnam's monetary unit.
6. Foreign currency means the currency of a foreign country or a common currency.
7. Foreign currencies in cash mean bank-notes, metal coins, traveler's checks and other similar payment instruments in foreign currencies as prescribed by law.
8. Gold of international standard means solid gold, ingot gold, gold pieces and gold leaves stamped with the seal of quality and weight control and with trade marks of international gold producers or internationally recognized domestic gold producers.
9. Licensed bank means a bank in Vietnam which is allowed by the State Bank to carry out foreign exchange transactions.
10. Foreign exchange desk means an organization allowed by the State Bank to collect and exchange foreign currencies in cash. Foreign exchange desks may be organized directly by the credit institutions licensed to carry out foreign exchange transactions or by their authorized agents.
11. Current transactions mean the transactions between residents and non-residents regarding goods, services, incomes from direct investment, incomes from investment in valuable papers, interests on foreign loans and deposits, one-way money transfer and the similar transactions as prescribed by law.
12. Current payment means conducting current transaction revenues and expenditures.
13. Capital transactions mean the transactions in the transfer of capital into Vietnam, transfer of capital from Vietnam abroad in the fields of direct investment, investment in valuable papers, foreign borrowings and payment of foreign debts, foreign loans and retrieval of foreign loans, and other investment forms prescribed by Vietnamese law which increase or reduce the credit assets or debit assets between the residents and non-residents.
14. Capital transfer means the transfer of capital from abroad into Vietnam or from Vietnam abroad in service of capital transactions.
15. Direct investment means foreign investors bring capital in cash or in any kind of property into Vietnam to conduct investment activities in accordance with the provisions of the Law on Foreign Investment in Vietnam, or Vietnamese investors make their investment abroad in cash or any property in order to conduct investment activities under the investment legislation of Vietnam and relevant foreign country(ies).
16. Investment in valuable papers means investment in shares, bonds, instruments of the monetary market and future financial instruments issued in Vietnam or investment by residents in valuable papers issued in foreign countries.
17. Foreign borrowings and payment of foreign debts mean the residents borrow and pay debts to the non-residents in any form of payment in foreign currencies.
18. Foreign loans and retrieval of foreign loans means the residents grant loans and retrieve such loans from the non-residents in any form of payment in foreign currencies.
19. Overseas accounts mean the residents' accounts opened at banks operating outside the Vietnamese territory.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực