Chương 1 Nghị định 59/2007/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 59/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/04/2007 | Ngày hiệu lực: | 18/05/2007 |
Ngày công báo: | 03/05/2007 | Số công báo: | Từ số 290 đến số 291 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là các tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến chất thải rắn trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với các quy định trong Nghị định này thì áp dụng Điều ước quốc tế đó.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
2. Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
Chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng được gọi chung là chất thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn phát thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác được gọi chung là chất thải rắn công nghiệp.
3. Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
4. Phế liệu là sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng, được thu hồi để tái chế, tái sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm khác.
5. Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
6. Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển đến cơ sở xử lý.
7. Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.
8. Địa điểm, cơ sở được cấp có thẩm quyền chấp thuận là nơi lưu giữ, xử lý, chôn lấp các loại chất thải rắn được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
9. Xử lý chất thải rắn là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn.
10. Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
11. Chủ nguồn thải là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động phát sinh chất thải rắn.
12 Chủ thu gom, vận chuyển chất thải rắn là tổ chức, cá nhân được phép thực hiện việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn.
13. Chủ xử lý chất thải rắn là tổ chức, cá nhân được phép thực hiện việc xử lý chất thải rắn. Chủ xử lý chất thải rắn có thể trực tiếp là chủ đầu tư cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc tổ chức, cá nhân có đủ năng lực chuyên môn được chủ đầu tư thuê để vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn.
14. Cơ sở quản lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị được sử dụng cho hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
15. Cơ sở xử lý chất thải rắn là các cơ sở vật chất bao gồm đất đai, nhà xưởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ được sử dụng cho hoạt động xử lý chất thải rắn.
16. Chủ đầu tư cơ sở quản lý chất thải rắn là tổ chức, cá nhân được phép thực hiện đầu tư vào hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
17. Khu liên hợp xử lý chất thải rắn là tổ hợp của một hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn và bãi chôn lấp chất thải rắn.
18. Chi phí xử lý chất thải rắn bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm phương tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí quản lý và vận hành cơ sở xử lý chất thải rắn tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một đơn vị khối lượng chất thải rắn được xử lý.
19. Chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn bao gồm chi phí đầu tư phương tiện, trang thiết bị, đào tạo lao động, chi phí quản lý và vận hành cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn tính theo thời gian hoàn vốn và quy về một đơn vị khối lượng chất thải rắn được thu gom, vận chuyển.
1. Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh chất thải rắn phải nộp phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
2. Chất thải phải được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng, xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lượng.
3. Ưu tiên sử dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn khó phân huỷ, có khả năng giảm thiểu khối lượng chất thải được chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
4. Nhà nước khuyến khích việc xã hội hoá công tác thu gom, phân loại, vận chuyển và xử lý chất thải rắn.
1. Ban hành các chính sách, văn bản pháp luật về hoạt động quản lý chất thải rắn, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý chất thải rắn và hướng dẫn thực hiện các văn bản này.
2. Ban hành quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho hoạt động quản lý chất thải rắn.
3. Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch quản lý chất thải rắn.
4. Quản lý quá trình đầu tư cho thu gom, vận chuyển, xây dựng công trình xử lý chất thải rắn.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động quản lý chất thải rắn.
1. Để chất thải rắn không đúng nơi quy định.
2. Làm phát thải bụi, làm rơi vãi chất thải rắn trong quá trình thu gom, vận chuyển.
3. Để lẫn chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại.
4. Nhập khẩu, quá cảnh trái phép chất thải rắn trên lãnh thổ Việt Nam.
5. Gây cản trở cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo dự án đã được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
6. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Article 1.- Scope of application
This Decree provides for solid waste management, rights and obligations of entities engaged in solid waste-related activities.
Article 2.- Subjects of applications
This Decree applies to domestic organizations, households and individuals and foreign oragnizations and individuals (hereinafter referred to as organizations and individuals for short) engaged in solid waste-related activities in the Vietnamese territory.
If a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contains provisions differrent from those of this Decree, that treaty will prevail.
Articles 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Solid waste management means activities of planning, managing, investing in building solid waste management facilities, separating, collecting, storing, transporting, reusing, recycling and disposing of solid waste in order to prevent and minimize adverse impacts on the environment and human health.
2. Solid waste means waste in a solid form, discharged from production, business, service, daily life or other activities. Solid waste includes ordinary solid waste and hazardous solid waste.
Solid waste generated in daily-life activities of individuals, households or at public places is collectively referred to as daily-life solid waste. Solid waste generated in industrial production, craft villages, business and service activities or order acivities is collectively referred to as industrial solid waste.
3. Hazardous solid waste means solid waste containing substances or compounds that exhibit any of the characteristics of radioactivity, ignitability, explosiveness, corrosiveness, infectiousness, toxicity or other hazardous characteristics.
4. Scrap means products and materials discarded from production or consumption and recovered for reprocessing or reuse as input materials for the production of the products
5. Collection of solid waste means activities of gathering, separation, packing and temporarily storing solid waste from different collection depots to a place or facility recorgnized by a competent state agency.
6. Storage of solid waste means the keeping of solid waste for a given period of time at a place recognized by a competent agency before solid waste is transported to a processing facility.
7. Transportation of solid waste means the process of carrying solid waste from a place of generation, collection, storage or transfer to a place of processing, recycle or reuse or to a final landfill.
8. Place or facility recorgnized by a competent agency means a place of storage, disposal or burial of solid waste approved by a competent state management agency.
9. Processing of solid waste means the process of applying technological and technical solutions to reduce, remove or destroy harmful or useless constituents of solid waste; and to recover, recycle or reuse constituents of solid waste.
10. Sanitary landfill of solid waste means burying solid waste in accordance with requirements of technical standards on sanitary landfills for solid waste.
11. Waste generator means an organization, individual or household angaged in activities that generate solid waste.
12. Solid waste colector or transporter means an organization or individual licensed to conduct the collection or transportation of solid waste.
13. Solid waste disposal facility owner means an organization or individual licensed to dispose of solid waste. A solid waste disposal facility owner may be the investor of a solid waste disposal facility or a professionally qualified organization or individual and hired by the investor to operate the solid waste disposal facility.
14. Solid waste management facility means material foundation, technical chain and equipment used in the collection, separation, transportation, processing and disposal of solid waste.
15. Solid waste disposal facility means material foundation including land, workshops, technological chain, equipment and auxiliary structures used in activities of disposing of solid waste.
16. Solid waste management facility investor means an organization or individual licensed to invest in activities of collecting, separating, transporting, processing or disposing of solid waste.
17. Solid waste disposal complex means a combination of one or more works for disposal, recycle or reuse of solid waste and one or more solid waste landfills.
18. Expenses for solid waste disposal means expenses for ground clearance, construction investment, procurement of vehicles and eqiupment, labor traning, management and operation of a solid waste disposal facility, which are calculated according to the duration of capital retrieval and perdisposal solid waste quantity unit.
19. Expenses for collection and transportation of solid waste means expenses for vehicles and equipment, labour traning, management and operation of the facility for the collection and transportation of solid waste, which are calculated according to the duration of capital retrieval and per collected or transported solid waste quantity unit.
Article 4.- Principles for solid waste management
1. Organizations and individuals that discharge solid waste or are engaged in activities that generate solid waste shall pay charges for the collection, transportation and disposal of solid waste.
2. Waste shall be separated at source of generation, recycled, reused, processed and have its usefull constituents recovered for use as input materials and energy generation.
3. To prioritize the application of technologies of processing hard-to-decompose solid waste which may help reduce the colume of waste to be buried, so as to save land used for this purpose.
4. The State encourages the socialization of the collection, separation, transportation and disposal of solid waste.
Article 5.- Contents of state management of solid waste
1. Promulgating policies and legal documents on solid waste management, disseminating, popularizing and educating about the law on solid waste management and guiding the implementation of these documents.
2. Promulgating technical specifications and standards applicable to solid waste management.
3. Managing the elaboration, approval and announcement of plans on solid waste management.
4. Managing the investment in solid waste collection and transportation and building of solid waste disposal facilities.
5. Inspecting, overseeing and handling law violations in the course of solid waste management.
1. Placing solid waste not at prescribed places.
2. Emitting dust, dropping solid waste in the course of collection and transportation.
3. Mixing non-hazardous solid waste and hazardous solid waste
4. Illegally importing or transiting solid waste in the Vietnamese territory.
5. Obsrtucting the collection, transportation and disposal of solid waste under projects approved by competent agencies.
6. Othes prohibited acts under law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực