Chương VIII Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 57/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 04/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 04/06/2021 |
Ngày công báo: | 18/06/2021 | Số công báo: | Từ số 639 đến số 640 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12 như sau:
1. Điểm c và điểm d khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.”;
2. Điểm d khoản 1 Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường dự bị đại học; Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương quyết định đối với trường cao đẳng;”;
3. Khoản 3 Điều 70 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy trong các trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.”;
4. Thay thế các cụm từ trong một số điều như sau:
a) Thay cụm từ “trung tâm dạy nghề” bằng cụm từ “trung tâm giáo dục nghề nghiệp” tại điểm b khoản 1 Điều 83;
b) Thay cụm từ “lớp dạy nghề” bằng cụm từ “lớp đào tạo nghề” tại điểm a khoản 1 Điều 69 và điểm b khoản 1 Điều 83;
c) Thay cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” bằng cụm từ “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương” tại các Điều 45, 50, 51, 52, 54, 77, 105 và 113;
d) Thay cụm từ “cơ sở dạy nghề” bằng cụm từ “cơ sở giáo dục nghề nghiệp” tại khoản 3 Điều 54;
đ) Thay cụm từ “trường dạy nghề” bằng cụm từ “cơ sở giáo dục nghề nghiệp” tại khoản 1 Điều 89;
5. Bỏ các cụm từ trong một số điều như sau:
a) Bỏ cụm từ “trình độ cao đẳng,” tại khoản 2 Điều 40 và khoản 1 Điều 41;
b) Bỏ cụm từ “trường cao đẳng,” tại Điều 41, điểm d khoản 1 Điều 51 và Điều 79;
c) Bỏ cụm từ “các trường cao đẳng và” tại đoạn 3 khoản 2 Điều 41;
d) Bỏ cụm từ “và lớp trung cấp chuyên nghiệp” tại điểm a và cụm từ “Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm dạy nghề” tại điểm b khoản 1 Điều 69;
6. Bãi bỏ Mục 3 Chương II - Giáo dục nghề nghiệp gồm các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37; bãi bỏ khoản 5 Điều 30, khoản 1 Điều 38, khoản 2 Điều 39, đoạn 2 khoản 1 Điều 40, điểm a khoản 1 Điều 42, khoản 1 Điều 43, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 77.
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 như sau:
1. Thay thế cụm từ “trường trung cấp chuyên nghiệp” bằng cụm từ “trường trung cấp” tại khoản 3 Điều 37;
2. Bỏ các cụm từ trong một số điều như sau:
a) Bỏ cụm từ “cao đẳng,” tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5, Điều 33, điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 36 và khoản 4 Điều 45;
b) Bỏ cụm từ “trình độ cao đẳng,” tại khoản 1 Điều 6;
c) Bỏ cụm từ “trường cao đẳng,” tại Điều 2, khoản 8 Điều 4, khoản 1 Điều 11, Điều 14, khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 17, khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 4 Điều 27 và Điều 28;
d) Bỏ cụm từ “Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận xếp hạng đối với trường cao đẳng” tại khoản 5 Điều 9;
đ) Bỏ cụm từ “có trình độ thạc sĩ trở lên đối với hiệu trưởng trường cao đẳng” tại điểm b khoản 2 Điều 20;
e) Bỏ cụm từ “bằng tốt nghiệp cao đẳng” tại khoản 1 Điều 38;
g) Bỏ cụm từ “chương trình đào tạo cao đẳng” tại Điều 59;
3. Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 7, đoạn 2 khoản 1 Điều 27, đoạn 2 khoản 2 Điều 27 và điểm a khoản 1 Điều 38.
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học tuyển sinh trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục tổ chức đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ cho người học theo quy định của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Luật dạy nghề số 76/2006/QH11 và Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 cho đến khi kết thúc khóa học.
Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Chapter VIII
1. This Law shall take effect from July 1, 2015.
2. The Law on Vocational training No.76/2006/QH11 shall be annulled from the effective date of this Law.
Article 76. Amendments to Law on education
A number of articles of the Law on Education No.38/2005/QH11 amended by the Law No.44/2009/QH12 shall be amended and annulled as follows:
1. Point c and Point d Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:
“c) Vocational education training at elementary-level, intermediate-level, or college-level and other vocational training programs;
d) Higher education including university education, master education, and doctoral education.”;
2. Point d Clause 1 Article 51 shall be amended as follows:
“d) The Minister of Education and Training shall make decisions for preparatory universities; the Heads of vocational education authorities in central government shall make decisions for colleges;”;
3. Clause 3 Article 70 shall be amended as follows:
“3. Educators teaching in preschool education, compulsory education, or vocational education at elementary-level or intermediate-level shall be called teachers. Educators teaching in colleges, or higher education institutions shall be called lecturers.”;
4. The phrases below shall be replaced as follows:
a) “Trung tâm dạy nghề” prescribed in Point b Clause 1 of Article 83 shall be replaced with “trung tâm giáo dục nghề nghiệp”;
b) “Lớp dạy nghề” prescribed in Point a Clause 1 of Article 69 and Point b Clause 1 of Article 83 shall be replaced with “lớp đào tạo nghề”;
c) “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề” prescribed in Article 45, 50, 51, 52, 54, 77, 105 and 113 shall be replaced with “Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương”;
d) “Cơ sở dạy nghề” prescribed in Clause 3 of Article 54 shall be replaced with “cơ sở giáo dục nghề nghiệp”;
dd) “Trường dạy nghề” prescribed in Clause 1 of Article 89 shall be replaced with “cơ sở giáo dục nghề nghiệp”;
5. The phrases below shall be annulled as follows:
a) “Trình độ cao đẳng” prescribed in Clause 2 of Article 40 and Clause 1 of Article 41 shall be annulled;
b) “Trường cao đẳng” prescribed in Clause 41, Point d Clause 1 Clause 51 of Article 79 shall be annulled;
c) “Các trường cao đẳng” prescribed in paragraph 3 Clause 2 Article 41 shall be annulled;
d) “Và lớp trung cấp chuyên nghiệp” prescribed in Point a and “Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp; trung tâm dạy nghề” prescribed in Point b Clause 1 of Article 69 shall be annulled;
6. The Section 3 Chapter II – Vocational education including Article 32, 33, 34, 35, 36 and 37 shall be annulled; Clause 5 of Article 30, Clause 1 of Article 38, Clause 2 of Article 39, paragraph 2 Clause 1 of Article 40, Point a Clause 1 of Article 42, Clause 1 of Article 43, Point d and Point dd Clause 1 of Article 77 shall be annulled.
Article 77. Amendments to Law on higher education
A number of articles of the Law on Higher Education No.08/2012/QH13. shall be amended and annulled as follows:
1. The phrase “trường trung cấp chuyên nghiệp” prescribed in Clause 3 of Article 37 shall be replaced with “trường trung cấp”;
2. The phrases below shall be annulled as follows:
a) “Trường cao đẳng” prescribed in Clause 2 of Article 4, Clause 2 of Article 5, Article 33, Point a Clause 1, Clause 3 of Article 36 and Clause 4 of Article 45 shall be annulled;
b) “Trình độ cao đẳng” prescribed in Clause 1 of Article 6 shall be annulled;
c) “Trường cao đẳng” prescribed in Article 2, Clause 8 of Article 4, Clause 1 of Article 11, Article 14, Clause 1 of Article 16, Clause 1 of Article 17, Clause 1 of Article 19, Clause 1 of Article 20, Clause 4 of Article 27 and Article 28 shall be annulled;
d) “Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận xếp hạng đối với trường cao đẳng” prescribed in Clause 5 of Article 9 shall be annulled;
dd) “Có trình độ thạc sĩ trở lên đối với hiệu trưởng trường cao đẳng” prescribed in Point b Clause 2 of Article 20 shall be annulled;
e) “Bằng tốt nghiệp cao đẳng” prescribed in Clause 1 of Article 38 shall be annulled;
g) “Chương trình đào tạo cao đẳng” prescribed in Article 59 shall be annulled;
3. Point a Clause 2 of Article 5, Point a Clause 1 of Article 7, paragraph 2 Clause 1 of Article 27, paragraph 2 Clause 2 of Article 27 and Point a Clause 1 of Article 38 shall be annulled.
Article 78. Transitional provisions
Vocational education institutions or higher education institutions taking place enrollment before the effective date of this Law may provide training, grant degrees or certificates to learners as prescribed in the Law on Education No.38/2005/QH11 amended by the Law No.44/2009/QH12, the Law on Vocational training No.76/2006/QH11 and the Law on higher education No.08/2012/QH13 until the end of the courses.
Article 79. Specific provisions
The Government and competent agencies shall provide guidance on Articles and Clauses in the Law.
This Law was passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, XIII Legislature, and 8th Session, dated November 27, 2014.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 16. Phân hiệu của trường trung cấp, trường cao đẳng
Điều 48. Liên kết đào tạo với nước ngoài
Điều 51. Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 52. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 71. Trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp