Chương II Bộ luật Lao động 2019: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
Số hiệu: | 47/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 03/07/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2023 |
Ngày công báo: | 14/07/2023 | Số công báo: | Từ số 821 đến số 822 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa quy định về trình tự tổ chức đấu giá bằng hình thức trực tuyến
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định 47/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 62/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu giá tài sản, trong đó có sửa quy định về trình tự tổ chức đấu giá bằng hình thức đấu giá trực tuyến.
Sửa quy định về trình tự tổ chức đấu giá bằng hình thức trực tuyến
Theo đó, sửa quy định về trình tự tổ chức đấu giá bằng hình thức đấu giá trực tuyến (trước đây gọi là trình tự thực hiện cuộc đấu giá bằng hình thức đấu giá trực tuyến) tại Điều 10 Nghị định 62/2017/NĐ-CP lại như sau:
(i) Tổ chức đấu giá tài sản, Hội đồng đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng thực hiện đăng tải Quy chế cuộc đấu giá, Thông báo công khai việc đấu giá;
Kèm theo đó có danh mục tài sản, hình ảnh, tài liệu liên quan đến tài sản (nếu có) trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến.
(ii) Người tham gia đấu giá xem tài sản đấu giá trực tuyến hoặc xem tài sản trực tiếp theo Quy chế của cuộc đấu giá; đăng ký tham gia đấu giá trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến.
Người tham gia đấu giá mua hồ sơ tham gia đấu giá sẽ được cấp một tài khoản truy cập thông qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký.
Người tham gia đấu giá sử dụng tài khoản truy cập để được hướng dẫn:
- Cách thức nộp hồ sơ tham gia đấu giá trực tuyến;
- Nộp tiền đặt trước thông qua các hình thức thanh toán trực tuyến;
- Cách thức tham gia đấu giá, trả giá;
- Các nội dung cần thiết khác khi tham gia Trang thông tin đấu giá trực tuyến.
(iii) Người tham gia đấu giá nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và tiền đặt trước hợp lệ sẽ được sử dụng tài khoản truy cập để tham gia cuộc đấu giá theo Quy chế.
Người đủ điều kiện tham gia mà không truy cập tài khoản đã được cấp để tham gia trả giá theo thời gian quy định trong Quy chế cuộc đấu giá thì sẽ được coi là không tham gia cuộc đấu giá quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 39 Luật Đấu giá tài sản, trừ trường hợp bất khả kháng.
Thời gian trả giá trong cuộc đấu giá do tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận với người có tài sản nhưng tối thiểu là 15 phút.
(iv) Tổ chức đấu giá tài sản phân công đấu giá viên, Hội đồng đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng phân công thành viên điều hành cuộc đấu giá trên Trang thông tin đấu giá trực tuyến.
Tại thời điểm kết thúc cuộc đấu giá, việc xác định người trúng đấu giá thực hiện như sau:
- Trường hợp việc trả giá được thực hiện bằng phương thức trả giá lên thì người trúng đấu giá sẽ là người có mức trả giá cao nhất được hệ thống mạng đấu giá ghi nhận;
- Trường hợp việc trả giá thực hiện bằng phương thức đặt giá xuống thì người trúng đấu giá là người đầu tiên chấp nhận mức giá khởi điểm hoặc mức giá đã giảm được hệ thống mạng đấu giá tài sản ghi nhận.
Người trúng đấu giá được công bố trên hệ thống mạng đấu giá trực tuyến ngay sau khi cuộc đấu giá kết thúc.
Xem nội dung chi tiết Nghị định 47/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Chapter II
EMPLOYMENTS, RECRUITMENT AND EMPLOYEE MANAGEMENT
Article 9. Employments and creation of employments
1. Employment is any income-generating laboring activity that is not prohibited by law.
2. The State, employers and the society have the responsibility to create employment and guarantee that every person, who has the work capacity, has access to employment opportunities.
Article 10. Right to work of employees
1. An employee shall have the right to choose his employment, employer in any location that is not prohibited by law.
2. An employee may directly contact an employer or through an employment service provider in order to find a job that meets his/her expectation, capacity, occupational qualifications and health.
1. Employers have the right to recruit employees directly or through employment agencies or outsourcing enterprises.
2. Employees shall not pay any employment cost.
Article 12. Responsibility of an employer for employee management
1. Prepare, update, manage, use the physical or electronic employee book and present it to the competent authority whenever requested.
2. Declare the employment status within 30 days from the date of commencement of operation, and report periodically on changes of employees during operation to the local labor authority under the People’s Committee of the province (hereinafter referred to as “provincial labor authority") and to the social security authority.
3. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động