Chương V Nghị định 47/2021/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 47/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/04/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2021 |
Ngày công báo: | 20/04/2021 | Số công báo: | Từ số 551 đến số 552 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế và bãi bỏ các văn bản sau:
a) Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước.
b) Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
c) Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
d) Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Doanh nghiệp đã được công nhận là doanh nghiệp quốc phòng, an ninh theo Nghị định số 93/2015/NĐ-CP được thực hiện chính sách quy định tại Điều 16 Nghị định này trong thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định công nhận doanh nghiệp quốc phòng an ninh. Hết thời hạn 03 năm, doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này.
4. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 có quyền mua bán, chuyển nhượng, tăng, giảm phần vốn góp, số cổ phần nhưng không được làm tăng thêm tỷ lệ sở hữu chéo so với thời điểm trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quy định tại Điều 16 Nghị định này.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp quốc phòng, an ninh; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin về doanh nghiệp nhà nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Article 34. Effect and transition clauses
1. This Decree comes into force from the day on which it is signed.
2. This Decree replaces and annuls the following documents:
a) The Government’s Decree No. 81/2015/ND-CP dated September 18, 2015 on information disclosure by state-owned enterprises.
b) The Government’s Decree No. 93/2015/ND-CP dated October 15, 2915 on organization, management and operation of defense and security enterprises.
c) The Government’s Decree No. 96/2015/ND-CP dated October 19, 2015 elaborating some Articles of the Law on Enterprises.
d) The Prime Minister’s Decision No. 35/2013/QD-TTg dated June 07, 2013 promulgating operating regulations of the Board of Controllers and Controllers of wholly state-owned single-member limited liability companies.
3. Enterprises recognized as defense and security enterprises under Decree No. 93/2015/ND-CP are entitled to the benefits specified in Article 16 of this Decree for 3 years from the issuance date of the decisions on recognition of defense and security enterprise. After this 3-year period, they shall implement the regulations of this Decree on re-reorganization of defense and security enterprises.
4. Except the cases specified in Clause 3 Article 195 of the Law on Enterprises, the enterprises that contributed capital or purchased shares before June 01, 2015 may buy, sell, transfer, increase, decrease the stakes/shares but must not increase the cross ownership ratio before July 01, 2015.
Article 35. Responsibility for implementation
1. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the Ministry of Labor, War Invalid and Social Affairs, the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security in providing guidelines for implementation of Article 16 of this Decree.
2. The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall provide guidelines for implementation of regulations on reporting information disclosure, inspection supervision of defense and security enterprises; standards, conditions, procedures for designation, dismissal, removal from office, commendation, disciplining of people holding managerial positions in defense and security enterprises prescribed in Clause 2 Article 15 of this Decree.
3. Ministries, ministerial agencies, governmental agencies, the People’s Committees of provinces, relevant organizations and individuals are responsible for connection, integration, sharing information about state-owned enterprises with National State-owned Enterprise Database as instructed by the Ministry of Planning and Investment.
4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and the entities regulated by this Decree are responsible for the implementation of this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 10. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
Điều 11. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Điều 12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 13. Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 15. Cơ cấu tổ chức và chức danh quản lý của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 17. Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ.
Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp.