Chương I Nghị định 47/2021/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 47/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/04/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2021 |
Ngày công báo: | 20/04/2021 | Số công báo: | Từ số 551 đến số 552 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp về doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp nhà nước, nhóm công ty, doanh nghiệp quốc phòng an ninh và công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
2. Nghị định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Luật Doanh nghiệp.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp quốc phòng an ninh là doanh nghiệp nhà nước trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh hoặc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh quy định tại Khoản 5 Điều 217 Luật Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Nhóm công ty mẹ - công ty con bao gồm các công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác.
4. Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử có tên miền http://www.business.gov.vn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và vận hành.
5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước là tập hợp dữ liệu về các thông tin cơ bản của doanh nghiệp nhà nước được xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác trên Cổng thông tin doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin về doanh nghiệp nhà nước và phục vụ lợi ích xã hội.
6. Người được ủy quyền công bố thông tin là cá nhân được doanh nghiệp ủy quyền thực hiện công bố thông tin; có thẩm quyền ký, đóng dấu theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree elaborates some Articles of the Law on Enterprises on social enterprises, state-owned enterprises, groups of companies, defense and security enterprises and disclosure of information of state-owned enterprises.
2. This Decree applies to the enterprises, organizations and individuals specified in Article 2 of the Law on Enterprises.
Article 2. Definitions
For the purpose of his Decree, the terms below are construed as follows:
1. “social enterprise” means an enterprise that satisfies the criteria specified in Clause 1 Article 10 of the Law on Enterprises.
2. “defense and security enterprise” means a state-owned enterprise that directly serves defense and security or combines business operation with defense and security as prescribed in Clause 5 Article 217 of the Law on Enterprises and satisfies the conditions specified in Article 13 of this Decree.
3. “group of companies” means a group of companies that are related to one another by ownership of shares/stakes or other forms of association.
4. “Enterprise information portal” means the website www.business.gov.vn, which is managed and operated by the Ministry of Planning and Investment.
5. “National State-owned Enterprise Database” means the collection of data about basic information of state-owned enterprise and is developed, updated, managed and operated on www.business.gov.vn in order to provide information about state-owned enterprise and serve social interests.
6. “person authorized to disclose information” means an individual who is authorized by the enterprise to disclose information; has the power to append signatures and seals according to the enterprise’s rules and regulations.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 10. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
Điều 11. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Điều 12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 19. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
Điều 13. Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 15. Cơ cấu tổ chức và chức danh quản lý của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 17. Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ.
Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp.