Chương VIII : Nghị định 46/2017/NĐ-CP Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Số hiệu: | 46/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 21/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 21/04/2017 |
Ngày công báo: | 01/05/2017 | Số công báo: | Từ số 303 đến số 304 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về hoạt động đầu tư giáo dục trong các chương trình đào tạo mầm non, phổ thông, đại học; điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
1. Điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo
Ttrường mẫu giáo, mầm non khi hoạt động giáo dục phải đáp ứng những điều kiện quy định tại Nghị định 46/2017:
- Có quyết định thành lập trường mầm non, mẫu giáo;
- Diện tích đất tối thiểu 12 m2 cho một trẻ em ở đồng bằng, trung du; 8 m2 cho một trẻ em ở thành phố và vùng cao;
- Cơ cấu công trình trường gồm có khu nhà ăn, khu sinh hoạt chung, khu học tập, sân chơi và khu phòng hành chính.
2. Điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
a, Điều kiện để trường tiểu học hoạt động giáo dục được quy định tại Nghị định 46/CP/2017:
- Có quyết định thành lập trường tiểu học;
- Diện tích đất tối thiểu là 10 m2 cho một học sinh miền núi,nông thôn; 6 m2 cho một học sinh ở thành phố;
- Cơ cấu công trình trường phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 46, phải có khu vệ sinh riêng cho nam, nữ, giáo viên; có phòng y tế, thư viện,...
b, Điều kiện để trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục được quy định tại Nghị định 46/NĐ-CP là:
- Có quyết định thành lập trường trung học phổ thông, trung học cơ sở;
- Cơ sở vật chất được xây dựng đạt chuẩn, có thư viện, phòng Đoàn Hội; ngoài ra còn có khu sân chơi, bãi tập có diện tích ít nhất 25% tổng diện tích của ngôi trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.
3. Điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
Điều kiện để trường đại học hoạt động giáo dục được quy định tại Nghị định số 46 năm 2017 là:
- Có quyết định thành lập trường đại học;
- Có cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu giảng dạy theo quy định tại Nghị định số 46/CP;
- Có đủ số lượng giảng viên cơ hữu;
- Có chương trình đào tạo và giáo trình dạy học.
4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
Theo đó, Nghị định số 46/2017 của Chính phủ quy định tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập hợp pháp;
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
- Đội ngũ tư vấn đạt trình độ đại học trở lên, có năng lực ngoại ngữ bậc 4 trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn du học.
Nghị định 46/2017/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn pháp luật; điều kiện đầu tư xây dựng và điều kiện hoạt động giáo dục tại trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường đại học có hiệu lực từ ngày 21/4/2017; bãi bỏ Quyết định 64/2013/TTg và quy định về đăng ký cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học tại Quyết định 05/2013/TTg.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
b) Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
c) Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:
a) Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ; tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;
b) Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;
d) Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
đ) Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;
e) Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có trụ sở, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
3. Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cho tổ chức đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; với những nội dung chủ yếu gồm: Mục tiêu, nội dung hoạt động; khả năng khai thác và phát triển dịch vụ du học ở nước ngoài; kế hoạch và các biện pháp tổ chức thực hiện; phương án giải quyết khi gặp vấn đề rủi ro đối với người được tư vấn du học;
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
c) Danh sách đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, vị trí công việc sẽ đảm nhiệm tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học; bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp đại học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến Sở Giáo dục và Đào tạo nơi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, thẩm tra tính xác thực của tài liệu trong hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; nếu chưa đáp ứng các điều kiện theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức dịch vụ tư vấn du học và nêu rõ lý do.
4. Trong quá trình hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Trình tự điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị đình chỉ hoạt động kinh doanh tư vấn du học khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:
a) Gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
b) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 107 của Nghị định này;
c) Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
d) Cho thuê hoặc cho mượn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;
đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
3. Trình tự thực hiện:
a) Khi tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có dấu hiệu vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra; tổ chức kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm và lập biên bản kiểm tra;
b) Căn cứ vào mức độ vi phạm, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải xác định rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được tư vấn du học, tổ chức và cá nhân liên quan. Quyết định đình chỉ phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Sau thời hạn bị đình chỉ, nếu các nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được khắc phục, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học có tờ trình đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại gửi Sở Giáo dục và Đào tạo. Tờ trình nêu rõ việc khắc phục các nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ kèm theo các tài liệu minh chứng (nếu có);
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định tờ trình và các tài liệu minh chứng, trong trường hợp cần thiết Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra thực tế. Nếu đã khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến việc bị đình chỉ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại, nếu không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo và nêu rõ lý do, hướng giải quyết.
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị thu hồi khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:
a) Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bị giải thể theo quy định pháp luật;
b) Trong thời gian bị đình chỉ hoạt động, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học vẫn tiếp tục hoạt động dịch vụ tư vấn du học;
c) Hết thời hạn đình chỉ mà tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học không khắc phục được nguyên nhân;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải xác định rõ lý do thu hồi, các biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người được tư vấn du học, tổ chức và cá nhân liên quan. Quyết định thu hồi phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chapter VIII
OVERSEAS STUDY COUNSELLING SERVICE PROVISION
Article 106. Overseas study counseling service provider
1. The overseas study counseling service provider shall include:
a) Enterprises that are established and operated under the provisions of the Corporate Law;
b) Public service providers that perform its functions of doing the business of overseas study counseling services;
c) Foreign education organizations that legally operate within Vietnam.
2. The overseas study counseling service business shall include:
a) Provision of information and advice on educational policies adopted by countries and territories; provision of advice on selection of school, course, discipline and qualification relevant to student’s ability and expectation;
b) Organization of overseas study advertisement, promotion, conference, seminar, exhibition and fair events, covered by applicable laws and regulations;
c) Organization of enrolment, placement or admission of target overseas students;
d) Organization of necessary skill development classes or sessions intended for Vietnamese citizens wishing to study abroad;
dd) Application for permission awarded to Vietnamese citizens to take study abroad programs, parents or guardians to pay a visit to foreign schools under applicable laws and regulations;
e) Activities related to overseas study counseling service business.
Article 107. Eligibility requirements for the license for overseas study counseling service business
1. The overseas study counseling service provider shall be established under applicable laws and regulations.
2. It must own its main office, facilities and equipment necessary for provision of overseas study counseling services.
3. Its staff of front desk counselors must hold at least the bachelor’s degree, have a good command of at least a foreign language at the 4th level or more as specified in the 6-level Foreign Language Competency Framework of Vietnam or equivalent, and obtain the certificate of completion of overseas study counseling training course required by the Ministry of Education and Training.
Article 108. Procedures and documentation requirements for awarding the certificate of registration of overseas study counseling service business to an overseas study counseling service provider
1. The Director of the Department of Education and Training shall have authority to issue the certificate of registration of overseas study counseling service business to an overseas study counseling service provider.
2. The application documentation for such certificate shall be composed of the followings:
a) The application form for the certificate of registration of overseas study counseling service business that describes the following key information such as objectives and details of overseas study counseling services, possibility of provision and development of overseas study counseling services, implementation plan and approaches, measures to deal with possible risks to service customers;
b) The authenticated duplicate copy of the certificate of business registration, the establishment decision or the certificate of investment registration;
c) The list of front desk counselors with the following main information: full name, birth date, gender, qualification level, foreign language proficiency, job position; the authenticated duplicate copy of a bachelor’s degree, foreign language certificate and certificate of completion of overseas study counseling service course.
3. Implementation procedures:
a) The overseas study counseling organization sends 01 set of application documents prescribed by Clause 2 of this Article, whether directly or by post, to the Department of Education and Training of the province where its services are provided;
b) Within the maximum duration of 15 business days of receipt of all legally required application documents, the Director of the Department of Education and Training evaluates the submitted documentation, verifies accuracy of materials enclosed in the submitted documentation and issues the certificate of registration of overseas study counseling service business. If stipulated requirements have not met yet, a written notice must be sent to the requesting organization and clearly describes reasons.
4. In the course of doing its service business, the overseas study counseling service provider may request the Department of Education and Training for any possible revision or modification of the certificate of registration of overseas study counseling service business. Procedures for modification or revision of the certificate of registration of overseas study counseling service business shall be subject to Clause 3 of this Article.
Article 109. Suspension of provision of overseas study counseling services
1. The overseas study counseling service provider shall be subject to suspension of its operations when one of the following situations occurs:
a) It has committed any fraudulent act in order to obtain the certificate of registration of overseas study counseling service business;
b) It fails to meet one of the requirements specified in Article 107 hereof;
c) It has committed any offence against laws and regulations on education to the extent that it is subject to suspension imposed as an administrative penalty;
d) It has leased out or lent the certificate of registration of overseas study counseling service business;
dd) As otherwise prescribed by laws and regulations.
2. The Director of the Department of Education and Training shall have authority to issue the decision on suspension of its overseas study counseling services.
3. Implementation procedures:
a) Where it is established that the overseas study counseling service provider has committed one of the violations prescribed by Clause 1 of this Article, the Director of the Department of Education and Training grants a decision to establish the inspection team, organizes inspection activities to determine the severity of violation and makes an inspection report;
b) Based on the severity of violation, the Director of the Department of Education and Training issue the decision on suspension of its overseas study counseling services. The decision to suspend overseas study counseling services must clearly specify reasons for such suspension and duration of suspension, and approaches to assuring legal rights and benefits of its customers, related organizations or individuals. The decision on suspension of overseas study counseling services must be made known to the public through mass media;
c) Upon expiration of the duration of suspension, if causes resulting in such suspension have been corrected, the overseas study counseling service provider is required to submit the request form for permission for restoration of its operations to the Department of Education and Training. The request form must specify completion of correction of these causes and enclose evidencing documents (where available);
d) Within the maximum duration of 15 business days of receipt of the valid request, the Department of Education and Training shall carry out evaluation of the request, evidencing materials, and conduct field inspection where necessary. If causes resulting in such suspension have been mitigated, the Director of the Department of Education and Training shall issue the decision to grant permission for restoration of educational its operations. If stipulated requirements have not been met yet, a written notice must be sent, specify reasons and provide possible solutions.
Article 110. Revocation of the certificate of overseas study counseling service business
1. The Director of the Department of Education and Training shall have authority to issue the decision on revocation of the certificate of overseas study counseling service business.
2. The certificate of overseas study counseling service business shall be revoked when one of the following situations occurs:
a) The overseas study counseling service provider is dissolved under applicable laws and regulations;
b) During the duration of suspension, the overseas study counseling service provider continues to provide its overseas study counseling services;
c) Upon expiration of the duration of suspension, causes resulting in such suspension have not been corrected yet;
d) As otherwise prescribed by applicable laws and regulations.
3. The decision to revoke the certificate of overseas study counseling service business must clearly specify reasons for such revocation and approaches to assuring legal rights and benefits of its customers, related organizations or individuals. The revocation decision must be made known to the public through mass media.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Điều kiện để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
Điều 6. Thủ tục để trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
Điều 7. Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
Điều 10. Điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Điều 11. Thủ tục thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Điều 12. Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
Điều 16. Thủ tục thành lập trường tiểu học công lập hoặc cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
Điều 17. Điều kiện để trường tiểu học hoạt động giáo dục
Điều 18. Thủ tục để trường tiểu học hoạt động giáo dục
Điều 19. Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
Điều 20. Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường tiểu học
Điều 21. Giải thể trường tiểu học
Điều 22. Điều kiện để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
Điều 23. Thủ tục để cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
Điều 26. Thủ tục thành lập trường trung học công lập; cho phép thành lập trường trung học tư thục
Điều 27. Điều kiện để trường trung học hoạt động giáo dục
Điều 28. Thủ tục để trường trung học hoạt động giáo dục
Điều 29. Sáp nhập, chia, tách trường trung học
Điều 30. Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học
Điều 31. Giải thể trường trung học
Điều 32. Điều kiện thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Điều 33. Thủ tục thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Điều 34. Sáp nhập, chia, tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Điều 35. Đình chỉ hoạt động giáo dục của trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Điều 36. Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
Điều 37. Điều kiện thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
Điều 40. Đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
Điều 41. Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
Điều 42. Điều kiện thành lập trung tâm học tập cộng đồng
Điều 43. Thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng đồng
Điều 44. Đình chỉ hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
Điều 45. Giải thể trung tâm học tập cộng đồng
Điều 46. Điều kiện thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
Điều 47. Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
Điều 48. Điều kiện để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
Điều 49. Thủ tục để trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
Điều 50. Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
Điều 51. Đình chỉ hoạt động giáo dục của trung tâm ngoại ngữ, tin học
Điều 52. Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học
Điều 62. Điều kiện để trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
Điều 63. Thủ tục để trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục
Điều 64. Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
Điều 65. Đình chỉ hoạt động trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
Điều 73. Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
Điều 82. Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm
Điều 87. Điều kiện thành lập trường đại học công lập, cho phép thành lập trường đại học tư thục
Điều 88. Thủ tục thành lập trường đại học công lập hoặc cho phép thành lập trường đại học tư thục
Điều 89. Điều kiện để trường đại học hoạt động đào tạo
Điều 90. Thủ tục để trường đại học hoạt động đào tạo
Điều 93. Điều kiện, thủ tục để phân hiệu của trường đại học hoạt động đào tạo
Điều 94. Sáp nhập, chia, tách trường đại học
Điều 99. Điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục
Điều 100. Thủ tục cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục