Chương I Nghị định 45/2020/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 45/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/04/2020 | Ngày hiệu lực: | 22/05/2020 |
Ngày công báo: | 20/04/2020 | Số công báo: | Từ số 387 đến số 388 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Nghị định này không điều chỉnh việc thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1. Các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, tổng cục và tương đương, cục, vụ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan đại diện ngoại giao, đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
b) Ủy ban nhân dân các cấp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; các ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục hành chính.
Các cơ quan quy định tại điểm a, b khoản này sau đây được gọi tắt là cơ quan có thẩm quyền.
2. Cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này, sỹ quan, hạ sỹ quan quân đội, sỹ quan, hạ sỹ quan công an thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức).
3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và tổ chức, cá nhân khác có liên quan (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân).
4. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích; doanh nghiệp, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Ngân hàng và các tổ chức trung gian thanh toán tham gia cung cấp dịch vụ thanh toán trên môi trường điện tử.
6. Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ công khác áp dụng Nghị định này trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân.
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Môi trường điện tử: là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp, trao đổi, thu thập, xử lý, lưu trữ thông qua mạng Internet, mạng máy tính, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
2. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử: là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến.
3. Hồ sơ điện tử thực hiện thủ tục hành chính: là những loại giấy tờ, tài liệu ở dạng điện tử được tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính nộp, bổ sung cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định hoặc giấy tờ, tài liệu ở dạng điện tử được luân chuyển giữa các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tài khoản giao dịch điện tử: là danh tính điện tử của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân được xác thực điện tử để đăng nhập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
5. Nền tảng trao đổi định danh điện tử của Cổng dịch vụ công quốc gia: là hợp phần giúp hỗ trợ việc kết nối, xác thực danh tính điện tử của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân và đăng nhập một lần từ Cổng dịch vụ công quốc gia tới các Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
6. Biểu mẫu điện tử: là các mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng điện tử.
7. Bản sao điện tử: là bản chụp dưới dạng điện tử từ bản chính dạng văn bản giấy hoặc tập tin có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc, bản chính dạng văn bản giấy.
8. Cấp bản sao điện tử từ sổ gốc: là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao điện tử. Bản sao điện tử từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
9. Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính: là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính dạng văn bản giấy để chứng thực bản sao bằng hình thức điện tử là đúng với bản chính.
10. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính: là việc cơ quan nhà nước chuyển đổi các kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã cấp từ văn bản giấy sang văn bản điện tử hoặc thông tin số để bảo đảm cho việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
11. Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân: là không gian điện tử riêng của tổ chức, cá nhân tại Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân đó.
1. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử được thực hiện hợp pháp, hợp lý, khoa học; bảo đảm sự bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch, an toàn thông tin và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
3. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử phải lấy tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử làm trung tâm, bảo đảm ngôn ngữ, phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính.
4. Không yêu cầu tổ chức, cá nhân khai, nộp lại những dữ liệu mà cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đang quản lý hoặc đã được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ.
5. Tối đa hóa các bước thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền.
6. Việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử không làm tăng phí, lệ phí ngoài quy định của pháp luật.
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan đến thực hiện giao dịch điện tử mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
1. Quyền
a) Được hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
b) Được tra cứu, theo dõi, tải về toàn bộ hồ sơ điện tử thực hiện thủ tục hành chính đã gửi thành công từ Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh và kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử;
c) Được bảo quản, lưu trữ an toàn đối với hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử theo quy định của pháp luật;
d) Được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để phục vụ các hoạt động khác có liên quan trong phạm vi quy định của pháp luật. Việc yêu cầu và xác nhận phải tuân thủ quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin;
đ) Được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền chia sẻ thông tin, dữ liệu là kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân cho cơ quan khác để phục vụ các yêu cầu, lợi ích có liên quan của tổ chức, cá nhân đó.
e) Được công nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử và hồ sơ thủ tục hành chính đã được ký số của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trong các giao dịch điện tử;
g) Thực hiện các quyền theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin và các văn bản hướng dẫn Luật, thực hiện quyền và trách nhiệm được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Nghĩa vụ
a) Cung cấp thông tin đăng ký giao dịch điện tử với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kịp thời, chính xác;
b) Quản lý, sử dụng tài khoản giao dịch điện tử an toàn, bảo mật;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của thông tin hồ sơ kê khai khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
d) Theo dõi, cập nhật, phản hồi các thông tin liên quan đến giao dịch điện tử với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo của cơ quan gửi tới tổ chức, cá nhân;
đ) Thực hiện đầy đủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Hành vi không được làm
Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử không được thực hiện các hành vi bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Giao dịch điện tử năm 2005, Điều 12 Luật Công nghệ thông tin năm 2006, Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng năm 2015, Điều 8 Luật An ninh mạng năm 2018, Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2018 và các quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 5 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
1. Trách nhiệm
a) Hướng dẫn, hỗ trợ để tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
b) Kiểm tra hồ sơ, gửi các thông tin phản hồi cho tổ chức, cá nhân theo các thông tin tổ chức, cá nhân đã đăng ký khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
c) Sử dụng tài khoản giao dịch điện tử đã đăng ký đăng nhập vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh để theo dõi, giải quyết hồ sơ điện tử thực hiện thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo đúng quy định và đảm bảo hiệu quả;
d) Báo cáo Thủ trưởng cơ quan giải quyết thủ tục hành chính khi phát hiện các hành vi sử dụng hệ thống thông tin không đúng mục đích, các dấu hiệu gây ảnh hưởng đến an toàn, an ninh thông tin để kịp thời xử lý;
đ) Tuân thủ Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng và các quy định pháp luật liên quan về bảo vệ thông tin cá nhân khi thực hiện thu thập thông tin cá nhân của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
e) Cập nhật các kiến thức bảo đảm sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng được triển khai trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Hành vi không được làm
a) Cản trở việc lựa chọn phương thức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của tổ chức, cá nhân;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp giấy tờ, tài liệu bằng văn bản giấy để xác minh, kiểm tra đối với các thành phần hồ sơ đã được ký số và ghi nhận tính pháp lý trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính;
c) Can thiệp trái phép vào quá trình thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, bao gồm: truyền, thu thập, xử lý, gửi hoặc thông báo kết quả xử lý hồ sơ, giao dịch thanh toán; can thiệp trái phép, làm sai lệch dữ liệu hồ sơ, giao dịch thanh toán, kết quả xử lý thủ tục hành chính; tiết lộ thông tin, sao chép dữ liệu trái thẩm quyền;
d) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép danh tính điện tử của tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền;
đ) Các hành vi bị cấm khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức trên môi trường điện tử.
1. This Decree provides for administrative procedures by electronic means.
2. This Decree is not applicable to administrative procedures carried out via the National Single-Window System and ASEAN Single-Window System and inspection of exports and imports.
1. Authorities in charge of handling administrative procedures, namely:
a) Ministries, ministerial-level agencies, Vietnam Social Security, general departments and equivalent, departments affiliated to ministries and ministerial-level agencies, and Vietnam’s embassies and consulates with responsibility for and competence in handling of administrative procedures and participation in handling of administrative procedures;
b) People’s Committees at all levels; specialized authorities affiliated to provincial and district-level People’s Committees; boards of management of industrial parks, export-processing zones, economic zones and hi-tech parks with responsibility for and competence in handling of administrative procedures
The regulatory bodies mentioned in Points a and b herein are collectively referred to as "competent authorities".
2. Officials and public employees of competent authorities, officers and non-commissioned officers of the army and officers and non-commissioned officers of public security forces (hereinafter collectively referred to as “officials and public employees”).
3. Organizations and individuals requesting to carry out administrative procedures by electronic means and other relevant organizations and individuals (hereinafter collectively referred to as “organizations and individuals”).
4. Public postal service providers; and organizations and individuals hired or authorized to carry out administrative procedures according to regulations of laws.
5. Banks and payment intermediaries providing electronic payment services.
6. Public service providers, state-owned enterprises and providers of other public services are encouraged to apply this Decree to provision of online public services to organizations and individuals.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. “electronic means” refers to an environment in which information is created, provided, exchanged, collected, processed and stored via the Internet, computer networks, information systems and databases.
2. “administrative procedure by electronic means” (hereinafter referred to as “electronic administrative procedure”) means a process where a regulatory body or an organization or individual carries out all or a number of steps of an administrative procedure electronically via online public services.
3. “electronic administrative procedure application” (hereinafter referred to as “electronic application”) includes electronic documents submitted to a competent authority by an organization or individual according to regulations or electronic documents transferred between competent authorities during receipt and handling of an administrative procedure.
4. “ e-transaction account” refers to the verified digital identity of an authorized official, public employee or regulatory body or an organization or individual used to access the national public service portal, a public service portal or a ministerial-level or provincial electronic single-window information system when carrying out an electronic administrative procedure and other activities as per the law.
5. “platform for exchange of digital identities of the national public service portal” (hereinafter referred to as “digital identity exchange platform”) refers to a component that supports connection and authentication of digital identities of authorized officials, public employees and regulatory bodies, organizations and individuals and one-time access from the national public service portal to public service portals and ministerial-level or provincial electronic single-window information systems.
6. “electronic form” means an electronic administrative form or declaration.
7. “electronic copy” means an electronic photocopy or computer file of a physical document that fully contains the exact contents written in the master register or the physical document.
8. “issuance of an electronic copy based on the master register” means the process where the authority or organization managing a master register issues an electronic copy based on the master register. Such electronic copy fully contains the exact contents written in the master register.
9. “electronic copy certification” refers to the process where a competent authority or organization certifies an electronic copy as a true copy of a physical document based on such physical document.
10. “administrative procedure result digitalization” means the process where a state agency transforms the physical documents containing the result of a completed administrative procedure (hereinafter referred to as “physical administrative procedure result”) into electronic documents or digital information to ensure provision of electronic administrative procedures.
11. “electronic data store” of an organization or individual means the organization or individual’s separate electronic space in the national public service portal or a ministerial-level or provincial public service portal used for management and storage of electronic data related to the organization or individual’s administrative transactions.
Article 4. Rules of electronic administrative procedures
1. Electronic administrative procedures and other forms of administrative procedures shall have the same legal value as per the law.
2.Electronic administrative procedures shall be received and handled in a lawful, reasonable and scientific manner that ensures fairness, impartiality, transparency, information safety and close cooperation between competent authorities in the handling process.
3. Electronic administrative procedures shall revolve around organizations and individuals and have simple, understandable and easy-to-follow language and methods to facilitate administrative reform.
4. Do not request organizations or individuals to resubmit data currently managed by competent authorities or readily shared by other state agencies.
5. Maximize number of steps of administrative procedures that could be carried out electronically to save time, costs and effort of organizations, individuals and competent authorities.
6. Electronic administrative procedures shall not incur any fee or charge besides those required by law.
7. Comply with regulations of Vietnamese law and international conventions related to e-transactions to which Vietnam is a signatory.
Article 5. Rights, obligations and prohibited acts for organizations and individuals
1. Rights
a) Receive assistance when carrying out electronic administrative procedures;
b) Browse and download all electronic applications successfully sent from the national public services portal and ministerial-level or provincial public services portals and results of electronic administrative procedures;
c) Have applications, documents and results concerning electronic administrative procedures preserved and protected according to regulations of law;
d) Request competent authorities to confirm completion of electronic administrative procedures in writing to carry out other relevant activities under the law. Such request and confirmation must adhere to regulations of laws on access to information;
dd) Request competent authorities to share information and data obtained from the result of the organization or individual’s administrative procedure with other authorities to fulfill a request or serve the interest of such organization or individual.
e) Have the result of and application for an administrative procedure digitally signed by competent authorities, organizations and/or individuals recognized in e-transactions according to regulations of law;
g) Enjoy the rights stated in the Law on E-Transactions and Law on Information Technology and guidelines thereof, enjoy the rights and fulfill the responsibilities stated in Clause 1 Article 6 of the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 on implementation of the single-window system and interlinked single-window system in handling of administrative procedures.
2. Obligations
a) Provide e-transaction registration information for competent authorities promptly and accurately;
b) Manage and use e-transaction accounts in a manner that ensures safety and confidentiality;
c) Take responsibility for the accuracy and legitimacy of information declared when carrying out electronic administrative procedures;
d) Follow, update and give feedback on information related to e-transactions with competent authorities and follow the instructions and notifications from competent authorities;
dd) Comply with all regulations on electronic administrative procedures; and pay fees and/or charges and fulfill other financial obligations (if any) as regulated;
e) Take responsibility before the law for any violation against the regulations stated in Clause 3 herein and other regulations of relevant laws.
3. Prohibited acts
Organizations and individuals shall not commit any of the prohibited acts stated in Article 9 of the 2005 Law on E-Transactions, Article 12 of the 2006 Law on Information Technology, Article 7 of the 2015 Law on Cyberinformation Security, Article 8 of the 2018 Cybersecurity Law, Article 5 of the 2018 Law on State Secrets Protection and regulations in Clauses 2 and 3 Article 5 of the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 on implementation of single-window system and interlinked single-window system for handling administrative procedures.
Article 6. Obligations and prohibited acts for officials and public employees
1. Responsibilities
a) Provide instructions and assistance for organizations and individuals to carry out electronic administrative procedures;
b) Review applications and give feedback to organizations and individuals using the information that organizations and individuals register when carrying out electronic administrative procedures;
c) Use registered e-transaction accounts to access ministerial-level or provincial single-window information systems to monitor and handle electronic applications effectively and according to regulations;
d) Report to heads of competent authorities upon detection of misuse of information systems or signs of information security or safety breach for timely handling;
dd) Comply with the Law on Cyberinformation Security, Cybersecurity Law and regulations of relevant laws on personal information protection when collecting personal information of organizations and individuals;
e) Be proficient in the types of application software used for electronic administrative procedures.
2. Prohibited acts
a) Obstruct organizations and individuals in choosing to carry out administrative procedures by electronic means;
b) Request an organization or individual to submit the physical copy of a component of the electronic applications that has been digitally signed and recognized as legally valid for verification and/or inspection when receiving/handling administrative procedures;
c) Illegally interfere with electronic administrative procedures, including transmission, collection, processing, sending or notification of payments or application processing results; illegally interfere with or falsify data of applications, payments or results of administrative procedures; divulge information or copy data without permission;
d) Impersonate, steal or illegally use digital identities of organizations, individuals and competent authorities;
dd) Commit other acts prohibited by laws concerning operations of officials and public employees on digital environments.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực