Chương I Nghị định 40/2020/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 40/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 06/04/2020 | Ngày hiệu lực: | 06/04/2020 |
Ngày công báo: | 18/04/2020 | Số công báo: | Từ số 379 đến số 380 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
Ngày 06/4/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công.
Theo đó, quy định thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày;
- Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.
Thời gian thẩm định dự án đầu tư công có cấu phần xây dựng thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.
Thời gian thẩm định nội bộ do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quy định.
Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định chương trình, dự án, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định phải báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án cho phép gia hạn thời gian thẩm định.
Thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định nêu trên.
Nghị định 40/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công về:
1. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C.
2. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chương trình, dự án; nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C.
3. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài.
4. Phân cấp thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư đối với chương trình, dự án nhóm A, B, C sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để 3. Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 6 đầu tư.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư đối với đối tượng cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Đối tượng, nội dung đánh giá sơ bộ tác động môi trường để quyết định chủ trương đầu tư dự án.
7. Quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng.
8. Lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư.
9. Giải pháp tổ chức, triển khai thực hiện, báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
10. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước.
11. Kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước.
12. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
1. Thẩm định nội bộ là thẩm định để hoàn thiện hồ sơ, báo cáo trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền hoặc Hội đồng thẩm định để thẩm định chủ trương đầu tư làm căn cứ để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; để thẩm định chương trình, dự án làm căn cứ quyết định hoặc quyết định điều chỉnh chương trình, dự án. Cơ quan chủ trì thẩm định nội bộ do người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định.
2. Dự án đầu tư công tại nước ngoài là các dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị, xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa các trụ sở làm việc và nhà ở cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công; các dự án đầu tư mua nhà, mua đất, thuê đất dài hạn ở nước ngoài để xây dựng trụ sở làm việc và nhà ở cho cán bộ, nhân viên sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
3. Cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý cho các ngân hàng chính sách là việc phân bổ vốn đầu tư công hỗ trợ các ngân hàng chính sách để bù đắp chênh lệch lãi suất và phí quản lý đối với hoạt động cho vay các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật.
4. Cấp vốn điều lệ và cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách là việc phân bổ vốn đầu tư công để cấp vốn điều lệ và cấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ là việc phân bổ vốn đầu tư công để thực hiện chính sách cụ thể theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
a) Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ mục đích tạo, lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin liên quan đến đầu tư công trên mạng (sau đây gọi tắt là Hệ thống);
b) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là tập hợp thông tin cơ bản về chương trình, dự án và kế hoạch đầu tư công được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử;
c) Hệ thống được xây dựng, triển khai thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công, bao gồm việc tổng hợp, báo cáo, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; theo dõi, đánh giá chương trình, dự án đầu tư công; quản lý, lưu trữ, công khai dữ liệu theo quy định.
1. Chi phí lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Luật Đầu tư công.
2. Trường hợp dự án không được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, các khoản chi phí đã chi cho công tác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi được hạch toán và quyết toán vào chi phí chuẩn bị đầu tư trong chi đầu tư phát triển của bộ, cơ quan trung ương và các cấp chính quyền địa phương quản lý dự án.
This Decree sets out detailed regulations on the implementation of several Articles of the Law on Public Investment pertaining to the followings:
1. Documentation requirements, subject matters and time of assessment of and grant of decisions on investment policies or decisions on adjustment of investment policies, and cases where any adjustment of investment policies for group-A, B and C public investment programs or projects is required.
2. Documentation requirements, subject matters and time of assessment of and grant of decisions on public investment programs or projects; subject matters of, application and documentation requirements and procedures for any adjustment of group-A, B and C public investment programs or projects.
3. Principles of, authority over, application and documentation requirements and procedures for grant of decisions on investment policies; principles of, authority over, subject matters of, application or documentation requirements and procedures for design, assessment and grant of decisions on investment in group-A, B and C foreign public investment projects.
4. Decentralization of authority, authorization, application and documentation requirements, procedures and processes for making decisions on investment policies and investment decisions for group-A, B and C public investment programs or projects using legitimate revenues of state regulatory authorities and public service units for investment purposes.
5. Procedures and processes for making investment applicable to public investment plans to grant subsidies to offset costs incurred from application of preferential lending interest rates and management fees; make equity contribution to the charter capital of policy banks and state off-budget financial funds; provide investment support for other policy beneficiaries under the Prime Minister’s decisions.
6. Subject matters and contents of preliminary evaluations of environmental impacts carried out before grant of decisions on policies for investment in projects.
7. Management of implementation of investment preparation, planning tasks and public investment projects without construction components.
8. Formulation, design, assessment, approval and assignment of tasks of midterm and annual plans for investment of legitimate revenues retained by state regulatory authorities and public service units for investment purposes.
9. Solutions and approaches to presiding over, leading the implementation of and reporting to competent authorities on developments and progress of implementation of medium and annual public investment plans.
10. Application and documentation requirements, processes and procedures for revision of midterm and annual plans for investment of the state budget’s capital.
11. Extension of the deadlines for implementation and disbursement of capital for implementation of midterm and annual plans for investment of the state budget’s capital.
12. National communication system and database regarding public investment activities.
Article 2. Subjects of application
This Decree shall apply to entities and persons participating or involved in public investment, public investment capital management and use activities.
1. Internal assessment refers to an act of inspection and verification of contents of a documentation package or report before submitting it to the competent authority or the Assessment Council so that the Council can carry out the assessment of an investment policy used as a basis for the competent authority to issue its decision on that investment policy or decision on adjustment of an investment policy for a program or project; can carry out the assessment of a program or project that serves as a basis for grant of a decision on or a decision on adjustment of a program or project. The head of a host entity presiding over an internal assessment shall be decided by a Minister, a Head of a central body and a President of a People’s Committee at any level.
2. Public investment project in a foreign country (hereinafter referred to as foreign public investment project) includes investment projects on purchase of equipment, new construction, renovation, alteration and repair of working offices and houses for public officials and employees of Vietnam’s representative and other agencies in foreign countries using all or part of public investment capital; investment projects on purchase of houses, purchase of land and long-term rental of land in foreign countries for construction of working offices and houses for public officials and employees by using all or part of public investment capital.
3. Granting subsidies to offset costs incurred from application of preferential lending interest rates and management fees to policy banks refers to an act of distributing public investment capital to help policy banks to cancel out any difference in interest rates and management fees that is likely to arise from lending funds to policy beneficiaries in accordance with laws.
4. Granting the charter capital or granting funds added to the charter capital for a policy bank and an extra-budgetary financial trust refers to an act of allocating public investment capital used as the charter capital and an addition to the charter capital for the policy bank or non-budgetary financial trusts under any relevant decision issued by a competent authority.
5. Investment support for policy beneficiaries under the Prime Minister’s decision refers to an act of allocating public investment capital for the purpose of implementing specific policies under the Prime Minister’s decision.
6. National communication system and database regarding public investment activities:
a) National investment communication system is a collection of hardware, software and database which is made with the aim of creating, designing, providing, transmitting, collecting, handling, storing and exchanging information related to public investment activities online (hereinafter referred to as system);
b) National public investment database is a collection of basic information about public investment programs, projects and plans which is built, updated and maintained for the purposes of administering, exploiting and using public investment data by electronic means;
c) The system shall be synchronously established and operated nationwide to serve demands for the state management of public investment activities, including compiling, submitting, sending and adjusting midterm and annual public investment plans; monitoring and evaluating public investment programs and projects; managing, storing and publicly disclosing data in accordance with regulations in force.
Article 4. Costs of formulation and assessment of public investment programs or projects
1. Costs of preparation, verification and assessment of a pre-feasibility study report or an investment policy recommendation report of a group-A, B or C public investment program or project shall be subject to regulations laid down in Article 15 in the Law on Public Investment.
2. In case where any project does not obtain investment policy decisions or investment decisions from competent authorities, expenses already paid for the preparation of pre-feasibility study reports or investment policy recommendation reports shall be recorded and charged into investment preparation expenses as part of capital investment expenditures of ministries, central agencies and all-level local governments in charge of project management affairs.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
Điều 17. Hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công
Điều 18. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
Điều 19. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
Điều 20. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
Điều 23. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án
Điều 32. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án
Điều 43. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Điều 51. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công