Chương V: Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 36/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/03/2020 | Ngày hiệu lực: | 10/05/2020 |
Ngày công báo: | 05/04/2020 | Số công báo: | Từ số 347 đến số 348 |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức phạt xả nước thải chứa hóa chất độc hại vào nguồn nước
Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Nghị định 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
Theo đó, quy định phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 90 triệu đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa hóa chất độc hại, chất phóng xạ vào nguồn nước với lưu lượng nước thải không vượt quá 5 m3/ngày đêm.
(Hiện hành mức phạt tiền là từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng).
Ngoài ra, chủ thể vi phạm còn buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái nguồn nước nếu gây ô nhiễm, suy giảm chất lượng nguồn nước.
Lưu ý: mức phạt tiền trên đây là mức phạt tiền đối với cá nhân (bao gồm hộ kinh doanh), mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Nghị định 36/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/05/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2020.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.
1. Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét giải quyết, nếu các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong Nghị định này có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính, thì áp dụng các quy định của Nghị định này để xử lý.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành nhưng chưa thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính có khiếu nại thì xem xét áp dụng quy định có lợi của Nghị định này để giải quyết.
1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Chapter V
IMPLEMENTATION CLAUSE
Article 71. Effect
1. This Decree comes into force from May 10, 2020.
2. This Decree replaces the Government’s Decree No. 33/2017/ND-CP dated April 03, 2017.
Article 72. Transitional clauses
1. Regarding the administrative violations committed before this Decree takes effect and discovered afterwards, the regulations herein that are advantageous to the organizations and individuals at fault shall apply.
2. In case the penalty imposition decision that has been issued but not fully implemented before the effective date of this Decree and the entity incurring penalties files any complaint, the complaint shall be handled in accordance with the regulations herein that are advantageous.
Article 73. Implementary organization and responsibility for implementation
1. The Minister of Natural Resources and Environment shall provide guidance and organize the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 5. Áp dụng mức phạt tiền trong xử phạt hành chính
Điều 13. Vi phạm quy định về hồ chứa, đập dâng
Điều 20. Hành vi xả nước thải vào nguồn nước không có giấy phép theo quy định của pháp luật
Điều 21. Vi phạm quy định của giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Điều 22. Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn nước
Điều 26. Vi phạm các quy định về hành lang bảo vệ nguồn nước
Điều 29. Vi phạm các quy định khác về quản lý tài nguyên nước
Điều 37. Vi phạm các quy định về khu vực khai thác khoáng sản
Điều 38. Vi phạm các quy định về thiết kế mỏ
Điều 41. Vi phạm quy định về công suất được phép khai thác
Điều 42. Vi phạm quy định về nộp hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
Điều 46. Vi phạm quy định về nghĩa vụ khi trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Điều 51. Vi phạm quy định sử dụng thông tin về khoáng sản
Điều 52. Vi phạm các quy định khác trong khai thác khoáng sản
Điều 54. Vi phạm các quy định khác về quản lý khoáng sản
Điều 63. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Điều 64. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 65. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành công thương
Điều 66. Thẩm quyền xử phạt của lực lượng Công an nhân dân
Điều 67. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng
Điều 68. Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển
Điều 69. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 70. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề và đình chỉ hoạt động có thời hạn