Số hiệu: | 25/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/04/2011 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2011 |
Ngày công báo: | 21/04/2011 | Số công báo: | Từ số 215 đến số 216 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn thông đối với các hoạt động viễn thông sau đây:
a) Đầu tư, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ viễn thông;
b) Thiết lập mạng viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông;
c) Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích;
d) Quản lý việc cấp phép, kết nối, giá cước, phí, lệ phí, tài nguyên, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
đ) Quy hoạch, thiết kế, xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông.
2. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động viễn thông tại Việt Nam.
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông là cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và tổ chức thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thông trên phạm vi cả nước, bao gồm các nhiệm vụ sau đây:
a) Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch và văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông;
b) Thực hiện quản lý thị trường viễn thông, quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và hoạt động viễn thông công ích; tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước khác về viễn thông theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
Article 1. Regulation scope and subjects of application
1. This Decree details the implementation of some articles of the Telecommunication Law for the following telecommunication activities:
a) Investment in and trading goods and telecommunication services;
b) Establishing telecommunication networks and providing telecommunication services;
c) Providing public-utility telecommunication services and performing the mission of public-utility telecommunication services;
d) Managing licensing activities, connection activities, expenses, charges, fees, resources, standards, technical norms, quality of telecommunication services and services;
e) Planning, design and construction of telecommunication technical infrastructure.
2. This Decree applies to the domestic organizations or individuals, foreign organizations or individuals involved in or related to telecommunications operations in Vietnam.
Article 2. Management agencies specialized in telecommunication
1. Management agency specialized in telecommunication is an agency of the Ministry of Information and Communications, is obliged to advising the Minister of Information and Communication in state-managing and organizing the performance of state management tasks as to telecommunications throughout the country, including the following tasks:
a) To participate in the formulation of mechanisms, policies, strategies, planning and legal documents on telecommunications;
b) To manage the telecommunication market, the telecommunication business and public-utility telecommunication services and public-utility telecommunication activities, organize the implementation of the provisions of the telecommunication laws;
c) To perform some other duties of state management on telecommunications as assigned or delegated by the Minister of Information and Communications.
2. The Prime Minister shall specify the functions, duties, powers and organizational structure of the professional management agencies of telecommunications.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực