Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông
Số hiệu: | 81/2016/NÐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 22/07/2016 | Số công báo: | Từ số 759 đến số 760 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 81/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cung cấp và dịch vụ viễn thông; điều kiện cấp phép, thủ tục sửa đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông; đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài;...
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 25/2011/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT VIỄN THÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông (Nghị định số 25/2011/NĐ-CP)
a) Bãi bỏ cụm từ “dưới hình thức đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp” quy định tại Khoản 1;
b) Bãi bỏ cụm từ “trực tiếp” quy định tại Khoản 2.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Đăng ký, thẩm tra dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
Đối với các dự án đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông cần quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan đăng ký đầu tư phải gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông
1. Việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở hợp đồng, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết giữa doanh nghiệp viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
2. Hợp đồng, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
3. Đối với dịch vụ viễn thông thiết yếu thuộc danh Mục dịch vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định phải có hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ, Bộ Công Thương chấp thuận đăng ký hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung của doanh nghiệp viễn thông sau khi thống nhất với Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Đối với dịch vụ viễn thông không thuộc danh Mục dịch vụ quy định tại Khoản 3 Điều này và thuộc danh Mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phải có hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông theo quy trình thủ tục áp dụng như đối với dịch vụ viễn thông thiết yếu tại Khoản 3 Điều này với Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi Tiết về yêu cầu, nội dung chuyên ngành tối thiểu, quy trình thủ tục đăng ký hợp đồng theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 như sau:
“1. Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
c) Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Dự báo và phân tích thị trường; phương án kinh doanh; doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
e) Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng lưới, thiết bị theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
g) Văn bản cam kết thực hiện giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông phải gửi 05 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
c) Bản sao đang có hiệu lực Điều lệ của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; giá cước dịch vụ; dự báo và phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng năm; hình thức đầu tư phương án huy động vốn; nhân lực; biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
đ) Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép bao gồm các nội dung chính sau: Cấu hình mạng viễn thông sẽ sử dụng theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng và thiết bị viễn thông; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; kết nối viễn thông; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ; biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)”.
b) Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 như sau:
“4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 3 Điều 20 Nghị định này, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
d) Trường hợp từ chối cấp phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết”.
c) Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 như sau:
“6. Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các tờ báo viết trong ba số liên tiếp hoặc báo điện tử và trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông trong 20 ngày nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 5 Điều 23 Nghị định này.”
“Điều 23a. Điều kiện cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 36 Luật viễn thông.
2. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 36 Luật viễn thông bao gồm:
a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực đảm bảo thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép và thực hiện thủ tục thông báo
1. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp đã được cấp phép phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
a) Thay đổi tên doanh nghiệp được cấp phép;
b) Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ, nhu cầu sử dụng tài nguyên viễn thông đã được cấp phép theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn thông chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có;
d) Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đã được cấp phép.
2. Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp không phải làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép nhưng phải thông báo cho Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông các thông tin liên quan trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có ít nhất một trong những thay đổi sau:
a) Địa chỉ trụ sở chính;
b) Người đại diện theo pháp luật;
c) Vốn pháp định hoặc vốn đầu tư nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về vốn pháp định quy định tại Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định này;
d) Tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên góp vốn nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu về đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp, yêu cầu về sở hữu quy định tại Điều 3 Nghị định này.”
“Điều 24a. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông phải gửi 03 bộ hồ sơ tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp phép.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông do thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
c) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung dịch vụ viễn thông được phép cung cấp bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật sửa đổi, bổ sung đối với phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối với dịch vụ dự kiến cung cấp mới theo Mẫu số 04 và Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị sửa đổi, bổ sung biết.
5. Việc sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên Điều kiện cấp phép tương ứng quy định tại Điều 23a Nghị định này.
6. Giấy phép sửa đổi, bổ sung có giá trị hiệu lực kể từ ngày cấp sửa đổi, bổ sung tới ngày hết giá trị hiệu lực của giấy phép đề nghị sửa đổi, bổ sung.
7. Việc công bố nội dung sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 23 Nghị định này”.
“Điều 24b. Gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn gia hạn giấy phép phải gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo việc thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp đến ngày đề nghị gia hạn theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông tiếp nhận và xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ; thẩm định và quyết định gia hạn giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối gia hạn giấy phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đề nghị gia hạn biết.
4. Việc xét gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện dựa trên việc doanh nghiệp tuân thủ các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn và các quy định của pháp luật về viễn thông.
5. Giấy phép gia hạn có giá trị hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được gia hạn. Thời hạn của giấy phép gia hạn được xét theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 38 Luật viễn thông.
6. Việc công bố nội dung gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 23 Nghị định này.”
“Điều 24c. Cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp phải gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép tới Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất 60 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông công cộng bao gồm các tài liệu quy định Điều 23 Nghị định này và báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp mới giấy phép theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Việc xét cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định về Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Điều 23a Nghị định này ngoại trừ quy định “doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành”, có xem xét việc tuân thủ quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp mới và quyền lợi hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
4. Giấy phép cấp mới có giá trị hiệu lực kể từ ngày hết hạn của giấy phép đề nghị được cấp mới. Thời hạn của giấy phép cấp mới được xét theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật viễn thông.
5. Việc công bố nội dung cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 23 Nghị định này.”
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Điều 11, Điều 12, Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 25 và Điều 26 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hết hiệu lực.
1. Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 04 |
Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên của (tên doanh nghiệp) |
Mẫu số 05 |
Kế hoạch kỹ thuật trong 5 năm đầu tiên của (tên doanh nghiệp) |
Mẫu số 06 |
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông |
Mẫu số 07 |
Cam kết thực hiện Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng |
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
….., ngày … tháng …. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông.
- Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông; Nghị định số..../2016/NĐ-CP ngày.....tháng....năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông;
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .... do .... cấp ngày ... tháng …. năm ... tại …………………………
4. Điện thoại: …………………… Fax: ……………….. Website ………………………….
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
□ 1. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ……1
Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng
□ 2. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông …………..2
Thời hạn đề nghị cấp phép: ... năm ... tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
_______________
1 Điền tên mạng theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
2 Điền tên dịch vụ theo quy định tại Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………, ngày … tháng … năm 2016 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông.
- Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông; Nghị định số..../2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông;
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ……………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ... do …….. cấp ngày ... tháng ... năm ... tại …………………….
4. Điện thoại: …………..……… Fax: ……….……… Website ……………………………
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được sửa đổi bổ sung:
Giấy phép (tên giấy phép) số ... cấp ngày ... tháng .... năm
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung
Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung:
□ 1. Đổi tên doanh nghiệp;
□ 2. Thu hẹp phạm vi thiết lập mạng viễn thông;
□ 3. Mở rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông;
□ 4. Ngừng cung cấp các dịch vụ viễn thông sau .......
□ 5. Cho phép cung cấp bổ sung các dịch vụ viễn thông sau .......
□ 6. Lý do khác (ghi rõ) ..................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ………………………………………………………………………………………………..
2. ………………………………………………………………………………………………..
3. ………………………………………………………………………………………………..
4. ………………………………………………………………………………………………..
5. ………………………………………………………………………………………………..
6. ………………………………………………………………………………………………..
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………, ngày … tháng … năm 2016 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông.
- Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Viễn thông; Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày ….tháng....năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông;
- (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ……………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): …………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: …. do .... cấp ngày ... tháng ….. năm ... tại ……………………….
4. Điện thoại: ………………… Fax: ………………… Website …………………
5. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được gia hạn:
Giấy phép (tên giấy phép) số ....cấp ngày ... tháng .... năm …..
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn ………………………
Thời hạn đề nghị được gia hạn: .... ngày .... tháng... năm...
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định pháp luật của Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được gia hạn.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm ….. |
KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)
(Từ tháng ... năm ... đến tháng... năm... tài liệu kèm theo Đơn đề nghị ... số ... ngày ... tháng... năm...)
Phần 1. Dự báo và phân tích thị trường
1. Tóm tắt hoạt động kinh doanh hiện thời của công ty, Mục tiêu đặt ra cho 3 năm đầu tiên, 5 năm đầu tiên khi được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh chính và tóm tắt vị trí chiến lược của công ty.
3. Phân tích năng lực của công ty.
4. Phân tích thách thức khi tham gia thị trường.
Phần 2. Tổ chức bộ máy và nhân lực
1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh và các công ty con, công ty thành viên.
2. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc Điều hành, Ban Kiểm soát của doanh nghiệp.
Tên |
Giới tính |
Vị trí trong doanh nghiệp |
Số chứng minh thư nhân dân/Số hộ chiếu/Nơi cấp/Ngày cấp/Ngày hết hạn (nếu có) |
Địa chỉ liên lạc |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch tuyển dụng nhân sự.
4. Năng lực của nhân sự: Năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của nhân sự trong lĩnh vực đề nghị cấp phép hoặc khả năng tuyển dụng/thuê mướn nguồn nhân lực có kinh nghiệm/kỹ năng cần thiết.
Phần 3. Tài chính
1. Danh sách các tổ chức, cá nhân sở hữu từ 20% vốn Điều lệ của doanh nghiệp (tại thời Điểm nộp hồ sơ, cả đầu tư trực tiếp và gián tiếp).
TT |
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số Giấy chứng nhận đầu tư/Số chứng minh thư nhân dân/ Số Hộ chiếu |
Ngày cấp, nơi cấp và ngày hết hạn (nếu có) |
Địa chỉ giao dịch/địa chỉ liên lạc |
Tổng số vốn góp (trị giá bằng tiền và trị giá bằng % vốn Điều lệ của doanh nghiệp) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
2. Kế hoạch chi Tiết về chi phí đầu tư, yêu cầu vốn lưu động và phân bổ kinh phí từng năm trong 05 năm đầu tiên.
3. Chi Tiết dự kiến kế hoạch tài chính gồm: Dự kiến nguồn vốn và số lượng vốn huy động từ từng nguồn; thời Điểm bắt đầu huy động vốn và rót vốn; thời hạn hoàn trả dự kiến; lịch trình vay các Khoản vay; quy định về quỹ dự phòng.
4. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
Phần 4. Kế hoạch kinh doanh trong 5 năm đầu tiên
Đối với hồ sơ đề nghị thiết lập mạng viễn thông công cộng:
1. Loại hình và phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng.
2. Kế hoạch thiết lập mạng: Lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
b) Xác định địa Điểm lắp đặt thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa Điểm;
c) Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể cáp) để thiết lập mạng;
d) Kế hoạch phát triển Điểm cung cấp dịch vụ;
đ) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
3. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thỏa thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
4. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường.
5. Dự báo lợi nhuận/lỗ, bản cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các thông số giả thiết được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản, dự báo sản lượng, tăng/giảm chi phí Điều hành).
6. Các tỷ số tài chính: tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE), hệ số biên lợi nhuận hoạt động, hệ số biên lợi nhuận thuần, tỷ suất tài sản - nợ (trình bày rõ công thức sử dụng để tính toán các hệ số trên).
7. Dự báo tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (net present value), tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (payback period of investment).
8. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
Đối với hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ viễn thông:
1. Dịch vụ viễn thông dự kiến cung cấp.
2. Phạm vi cung cấp dịch vụ.
3. Kế hoạch cung cấp dịch vụ: Lịch trình dự kiến từng bước thực hiện sau khi nhận được Giấy phép, bao gồm nhưng không hạn chế trong các hoạt động sau:
a) Thuê, mua thiết bị, nhận thiết bị;
b) Xác định địa Điểm lắp đặt thiết bị và phương án xin phép sử dụng địa Điểm;
c) Kế hoạch phát triển Điểm cung cấp dịch vụ;
d) Giá cước dịch vụ;
đ) Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
4. Dự kiến các đối tác cung cấp sản phẩm, dịch vụ chính cho doanh nghiệp để triển khai giấy phép được cấp, kèm theo thỏa thuận, biên bản, hợp đồng với các đối tác (nếu có).
5. Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường.
6. Dự báo doanh thu, dự báo lợi nhuận/lỗ, bản cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các thông số giả thiết được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản, dự báo sản lượng, tăng/giảm chi phí Điều hành).
7. Các tỷ số tài chính: tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn (ROE), hệ số biên lợi nhuận hoạt động, hệ số biên lợi nhuận thuần, tỷ suất tài sản - nợ (trình bày rõ công thức sử dụng để tính toán các hệ số trên).
8. Dự báo tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần (net present value), tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (payback period of investment).
9. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
10. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …. năm ….. |
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)
(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm... tài liệu kèm theo Đơn đề nghị... số ... ngày ... tháng... năm...)
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông
1. Cấu hình mạng viễn thông
a) Cấu hình mạng viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm, cả phần chính và phần dự phòng;
b) Tổng thể cơ sở hạ tầng viễn thông (trong nước, quốc tế): dung lượng mạng, kế hoạch truyền dẫn, kế hoạch chuyển mạch, kế hoạch định tuyến, kế hoạch báo hiệu, kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng
Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị, chi Tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác).
3. Năng lực mạng viễn thông và thiết bị viễn thông
Phạm vi địa lý dự kiến thiết lập mạng khi bắt đầu hoạt động và kế hoạch phát triển cho 5 năm đầu tiên; dung lượng ban đầu; dự kiến nâng cấp, mở rộng dung lượng trong các năm tiếp theo cho đến hết thời hạn của giấy phép.
4. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tần số vô tuyến điện cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng.
5. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện Điểm kết nối.
6. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng lưới
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông/cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;
c) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
Dự kiến kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: Tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương án kỹ thuật dự kiến áp dụng.
Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập, dự kiến thuê của doanh nghiệp viễn thông
a) Cấu hình hệ thống thiết bị viễn thông dự kiến thiết lập: cấu hình dự kiến theo từng năm trong 05 năm đầu tiên, cả phần chính và phần dự phòng;
b) Dự kiến vị trí lắp đặt thiết bị;
c) Dự kiến thuê mạng viễn thông, thiết bị viễn thông của doanh nghiệp viễn thông.
2. Tài nguyên viễn thông
Dự kiến kho số viễn thông cần sử dụng, dự kiến tài nguyên Internet cần sử dụng.
3. Kết nối viễn thông
Đề xuất kết nối với mạng viễn thông công cộng đã được cấp phép (các thông số báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ), cấu hình kết nối, yêu cầu giao diện Điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Công nghệ và cơ sở lựa chọn công nghệ sử dụng cho hệ thống thiết bị để cung cấp dịch vụ viễn thông;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật liên quan;
c) Chất lượng dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
Dự kiến kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: Tiêu chuẩn, quy chuẩn, phương án kỹ thuật dự kiến áp dụng.
6. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ
Dự kiến kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ: biện pháp, phương án dự kiến áp dụng./.
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(Từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm...)
(tài liệu kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung/cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông số ... ngày ... tháng ... năm ...)
Kính gửi: Cục Viễn thông.
I. THÔNG TIN VỀ GIẤY PHÉP
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng/Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông số …. do... cấp ngày... tháng ... năm ...
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
Đối với Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
1. Dung lượng mạng
Chi Tiết và năng lực truyền dẫn, chuyển mạch, định tuyến, báo hiệu, hạ tầng viễn thông thụ động.
2. Thiết bị mạng viễn thông
Vị trí lắp đặt thiết bị, chi Tiết kỹ thuật mạng viễn thông (trạm cổng quốc tế, tổng đài nội hạt, tổng đài trung kế, tổng đài tandem, các tuyến cáp truyền dẫn mặt đất, các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng vô tuyến, các thiết bị lắp đặt khác, số thuê bao viễn thông đã được cấp, số thuê bao viễn thông hiện đang đưa vào sử dụng, tần số vô tuyến điện cần sử dụng...).
3. Phạm vi phủ sóng của mạng viễn thông
Phạm vi phủ sóng phát triển qua từng năm.
4. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã ký thỏa thuận kết nối;
b) Chi Tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện Điểm kết nối.
5. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Công nghệ sử dụng cho hệ thống chuyển mạch, truyền dẫn, truy nhập nội hạt để thiết lập mạng viễn thông công cộng;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
c) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
d) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông đang áp dụng.
6. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
Kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin đang triển khai.
7. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời Điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
8. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp.
Đối với Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Loại dịch vụ cung cấp, phạm vi đã cung cấp dịch vụ.
2. Đối với từng dịch vụ đã cung cấp
a) Thống kê số người sử dụng dịch vụ, số thuê bao, thị phần, doanh thu;
b) Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông theo mẫu, Điều kiện giao dịch chung về cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đang áp dụng;
c) Giá cước, chất lượng dịch vụ;
d) Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin khi cung cấp dịch vụ;
đ) Các vấn đề khác (nếu có).
3. Kết nối viễn thông
a) Các doanh nghiệp viễn thông mà doanh nghiệp đã ký thỏa thuận kết nối;
b) Chi Tiết kết nối viễn thông: báo hiệu, truyền dẫn, đồng bộ, cấu hình kết nối, dung lượng phục vụ kết nối, giao diện Điểm kết nối.
4. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng dịch vụ
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn viễn thông áp dụng;
b) Hiệu suất mạng viễn thông và các chỉ số chất lượng mạng viễn thông, dịch vụ viễn thông tối thiểu;
c) Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ viễn thông đang áp dụng.
5. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin
Kế hoạch bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin đang triển khai.
6. Bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ
Kế hoạch bảo đảm bí mật thông tin của người sử dụng dịch vụ đang triển khai.
7. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại năm gần thời Điểm thực hiện Báo cáo này nhất.
8. Nhân lực
Tình trạng nhân lực, năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật của nhân sự trong doanh nghiệp.
Trân trọng./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(TÊN DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………, ngày …… tháng …. năm ….. |
CAM KẾT THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
(Tài liệu kèm theo Đơn đề nghị ... số ... ngày ... tháng... năm...)
Kính gửi: Cục Viễn thông.
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (Tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)
Địa chỉ trụ sở chính: (Địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ...... do .... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ...
Điện thoại: …………………. Fax: ………………….. Website …………………………..
Chấp hành Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội, Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông; Nghị định số .... /2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật viễn thông, (tên doanh nghiệp):
1. Cam kết thực hiện đúng các quy định tại Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng;
2. Cam kết đầu tư để thiết lập mạng viễn thông công cộng như sau:
a) Trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, cam kết đầu tư để phát triển mạng viễn thông theo quy mô, phạm vi như sau:
TT |
Phạm vi |
Quy mô |
Kinh phí đầu tư |
Năm thứ nhất |
- |
- |
- |
Năm thứ hai |
- |
- |
- |
Năm thứ ba |
- |
- |
- |
b) Trong toàn bộ thời hạn của Giấy phép, cam kết đầu tư để phát triển mạng viễn thông theo quy mô, phạm vi như sau:
TT |
Phạm vi |
Quy mô |
Kinh phí đầu tư |
Đến năm thứ năm |
- |
- |
- |
Đến năm thứ mười |
- |
- |
- |
Đến hết thời hạn của Giấy phép |
- |
- |
- |
(Tên doanh nghiệp) chịu trách nhiệm về nội dung đã cam kết trên đây và sẽ nộp phạt vi phạm theo quy định của pháp luật về viễn thông nếu vi phạm thực hiện Giấy phép./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 81/2016/ND-CP |
Hanoi, July 1, 2016 |
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 25/2011/ND-CP OF APRIL 6, 2011, DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON TELECOMMUNICATIONS
Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 23, 2009 Law on Telecommunications;
Pursuant to the November 26, 2014 Law on Investment;
Pursuant to the November 26, 2014 Law on Enterprises;
At the proposal of the Minister of Information and Communications,
The Government promulgates the Decree amending and supplementing a number of articles of the Governments Decree No. 25/2011/ND-CP of April 6, 2011, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Telecommunications.
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP of April 6, 2011, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Telecommunications (Decree No. 25/2011/ND-CP)
1. To amend Article 4 as follows:
a/ To remove the phrase “in the form of direct or indirect investment” in Clause 1;
b/ To remove the word “direct” in Clause 2.
2. To amend and supplement Article 5 as follows:
“Article 5. Registration and verification of foreign-invested projects on commercial provision of telecommunications services
For foreign-invested projects on commercial provision of telecommunications services that need the Prime Minister’s decision on investment policy, the investment registration agency shall send a dossier to consult the Ministry of Information and Communications.”
3. To annul Clause 3 of Article 10.
4. To amend and supplement Article 13 as follows:
“Article 13. Model contract and general transaction terms on provision and use of telecommunications services
1. The provision and use of telecommunications services shall be effected on the basis of contracts and general transaction terms on provision and use of telecommunications-service entered into by telecommunications businesses and telecommunications service users.
2. Contracts and general transaction terms on provision and use of telecommunications services may be entered into orally, in writing or through specific acts.
3. For essential telecommunications services on the Prime Minister-issued list of telecommunications services requiring model contracts and general transaction terms on provision and use of services, the Ministry of Industry and Trade shall approve the registration of model contracts and general transaction terms of telecommunications businesses after reaching agreement with the Ministry of Information and Communications.
4. For telecommunications services outside the list of services referred to in Clause 3 of this Article but on the list of telecommunications services issued by the Ministry of Information and Communications which require model contracts and general transaction terms on provision and use of telecommunications services, telecommunications businesses shall register their model contracts and general transaction terms on provision and use of telecommunications services according to the process and procedures applicable to essential telecommunications services prescribed in Clause 3 of this Article with the telecommunications specialized management agency.
5. The Ministry of Information and Communications shall issue detailed regulations on minimum specialized requirements and contents, and the process and procedures for registration of model contracts and general transactions terms on provision and use of telecommunications services.”
5. To amend and supplement Article 23 as follows:
a/ To amend and supplement Clauses 1 and 2 as follows:
“1. Dossier of application for a public telecommunications network establishment license
A business applying for a telecommunications network establishment license shall send 5 dossier sets to the telecommunications specialized management agency and take responsibility for the accuracy and truthfulness of its dossier. The dossier must comprise:
a/ An application for a license, made according to Form No. 01 in the Appendix to this Decree;
b/ A valid copy, which may be a copy granted from the master register or a certified copy, of the business registration certificate or investment registration certificate for a foreign investor (or a valid copy of an equivalent valid certificate or license granted before the effective date of Law No. 67/2014/QH13 on Investment and Law No. 68/2014/QH13 on Enterprises);
c/ A copy of the business’s effective charter, which bears a certification seal of the business;
d/ A written certification of the legal capital as guided by the Ministry of Information and Communications;
dd/ A business plan for the first 5 years from the date of grant of a license, containing the following major details: market forecast and analysis; business plan: turnover: total investment and annual investment; form of investment and capital raising plan; manpower (made according to Form No. 04 in the Appendix to this Decree);
e/ A technical plan corresponding to the business plan for the first 5 years from the date of grant of a license, including the following major details: network and equipment configuration by year, including both main parts and spare parts; analysis of network and equipment capacity; capacity of transmission lines; telecommunications resources; applied technologies, standards and technical regulations; measures to ensure service quality and information safety and security (made according to Form No. 05 in the Appendix to this Decree);
g/ A written commitment to implement the license, made according to Form No. 07 in the Appendix to this Decree.
2. Dossier of application for a telecommunications service provision license
A business applying for a telecommunications service provision license shall send 5 dossier sets to the telecommunications specialized management agency and take responsibility for the accuracy and truthfulness of its dossier. The dossier must comprise:
a/ An application for a license, made according to Form No. 01 in the Appendix to this Decree;
b/ A valid copy, which may be a copy granted from the master register or a certified copy, of the business registration certificate or investment registration certificate for a foreign investor (or a valid copy of an equivalent valid certificate or license granted before the effective date of Law No. 67/2014/QH13 on Investment and Law No. 68/2014/QH13 on Enterprises);
c/ A copy of the business’s effective charter, which bears a certification seal of the business;
d/ A business plan for the first 5 years from the date of grant of a license, containing the following major details: type of service; scope of service provision; service charge rates; market forecasts and analysis; turnover; total investment and annual investment; form of investment and capital raising plan; manpower; measures to guarantee lawful rights and interests of service users in case the business terminates service provision (made according to Form No. 04 in the Appendix to this Decree);
dd/ A technical plan corresponding to the business plan for the first 5 years from the date of grant of a license, containing the following major details: telecommunications network configuration by year, including both main parts and spare parts; analysis of network and equipment capacity; capacity of transmission lines; telecommunications resources; applied technologies, standards and technical regulations; telecommunications connection; plans to ensure service quality; and measures to ensure information safety and security (made according to Form No. 05 in the Appendix to this Decree).”
b/ To amend and supplement Clause 4 as follows:
“4. Time limit and procedures for processing dossiers
a/ Within 5 working days after receiving a dossier, the telecommunications specialized management agency shall examine it and notify the business of its validity;
b/ Within 15 working days after receiving a valid dossier, the telecommunications specialized management agency shall coordinate with relevant agencies in. appraising the dossier, and grant a telecommunications service provision license to the business according to its competence prescribed in Article 18 of this Decree;
c/ Within 15 working days after receiving a valid dossier, the telecommunications specialized management agency shall coordinate with relevant agencies in appraising the dossier, and grant a public telecommunications network establishment license to the business according to its competence prescribed in Article 18 of this Decree. For the cases specified in Clause 2, Article 19 and Clause 3, Article 20 of this Decree, the business shall be granted a telecommunications license within 5 working days after it fulfills the obligation to secure the implementation of the license according to the notice of the telecommunications specialized management agency;
d/ In case of refusal to grant a license, the telecommunications specialized management agency shall issue a written reply clearly stating the reason to the business.”
c/ To amend and supplement Clause 6 as follows:
“6. Announcement of contents of a telecommunications service provision license
Within 30 days after receiving a telecommunications service provision license, a business shall have its contents specified at Points a, b, c and d, Clause 5, Article 23 of this Decree published on a printed newspaper for 3 consecutive issues or on an online newspaper and the website of the Ministry of Information and Telecommunications for 20 days.”
6. To add the following Article 23a:
“Article 23a. Conditions for grant of a telecommunications service provision license
1. The conditions for the grant of a telecommunications service provision license must comply with Article 36 of the Law on Telecommunications.
2. The conditions on organizational apparatus and manpower prescribed at Point b, Clause 1, Article 36 of the Telecommunications Law include:
a/ The business is not in the process of division, splitting, consolidation, merger, transformation, dissolution or bankruptcy under an issued decision;
b/ The business has an organizational apparatus and manpower to implement the business plan, technical plan and plan to ensure telecommunications infrastructure safety and information security.”
7. To amend and supplement Article 24 as follows:
“Article 24. Cases of compulsory modification and supplementation of licenses and notification
1. Within the validity duration of a telecommunications service provision license, its holder shall carry out procedures to request modification and supplementation of the license upon the occurrence of any of the following changes:
a/ Change of the name of the licensed business;
b/ Change of the scope of establishment of the telecommunications network or the scope of provision of telecommunications services, licensed types of services and demand for use of licensed telecommunications resources under regulations of the Ministry of Information and Communications;
c/ Request for the provision of telecommunications services not yet stated in the license, with the agency competent to license the provision of such services being the agency that has granted the current license;
d/ Stoppage of the provision of the licensed telecommunications services.
2. Within the validity duration of a telecommunication service provision license, its holder is not required to carry out procedures to request modification and supplementation of the license but shall notify the telecommunications specialized management agency of relevant information within 30 days after effecting at least one of the following changes:
a/ Change of the head office address;
b/ Change of the at-law representative;
c/ Change of the legal capital or investment capital, which must still comply with the legal capital requirement prescribed in Article 19, 20 or 21 of this Decree;
d/ Change of the capital contribution proportions among capital-contributing members, which must still comply with the requirement on foreign investment in the business and the requirement on ownership prescribed in Article 3 of this Decree.”
8. To add the following Article 24a:
“Article 24a. Procedures for modifying and supplementing a telecommunications service provision license
1. A business requesting modification and supplementation of its telecommunications service provision license shall send 3 dossier sets to the telecommunications specialized management agency and take responsibility for the accuracy and truthfulness of its dossier.
2. A dossier of request for modification and supplementation of a telecommunications service provision license for the reason of change of the name of the licensed business must comprise:
a/ A written request for modification and supplementation of the license, made according to Form No. 02 in the Appendix to this Decree;
b/ A valid copy, which may be a copy granted from the master register or a certified copy, of the business registration certificate or investment registration certificate for a foreign investor (or a valid copy of an equivalent valid certificate or license granted before the effective date of Law No. 67/2014/QH13 on Investment and Law No. 68/2014/QH13on Enterprises);
c/ A report on the implementation of the license from the date of its grant to the date of submission of the dossier, made according to Form No. 06 in the Appendix to this Decree.
3. A dossier of request for modification and supplementation of a telecommunications service provision license for the reason of expansion of the established public telecommunications network or of addition of telecommunications services to be provided must comprise:
a/ A written request for modification and supplementation of the license, made according to Form No. 02 in the Appendix to this Decree;
b/ A report on the implementation of the license from the date of its grant to the date of submission of the dossier, made according to Form No. 06 in the Appendix to this Decree;
c/ The modified and supplemented business plan and technical plan for the to-be-expanded part of the network or for the to-be-added services, made according to Form No. 04 or 05 in the Appendix to this Decree.
4. The telecommunications specialized management agency shall receive the dossier and examine its validity within 5 working days after receiving it; appraise and decide to modify and supplement the license according to its competence prescribed in Article 18 of this Decree within 15 working days after receiving a valid dossier. In case of refusal, the telecommunications specialized management agency shall issue a written reply clearly stating the reason to the requesting business.
5. The modification and supplementation of a telecommunications service provision license must satisfy the relevant licensing conditions prescribed in Article 23a of this Decree.
6. The modified and supplemented license becomes effective from the date of its grant to the date of expiration of the original license.
7. The announcement of contents of modifications and supplementations of a telecommunications service provision license must comply with Clause 6, Article 23 of this Decree.”
9. To add the following Article 24b:
“Article 24b. Extension of a telecommunications service provision license
1. A business that wishes to have its telecommunications service provision license extended shall send 3 sets of dossier of request for extension to the telecommunications specialized management agency at least 60 days before the license expires, and shall take responsibility for the accuracy and truthfulness of its dossier.
2. A dossier of request for extension of a license must comprise:
a/ A written request for extension of the license, made according to Form No. 03 in the Appendix to this Decree;
b/ A report on the implementation of the license from the date of its grant to the date of request for extension, made according to Form No. 06 in the Appendix to this Decree.
3. The telecommunications specialized management agency shall receive the dossier and examine its the validity within 5 working days after receiving it; appraise and decide to extend the license according to its competence prescribed in Article 18 of this Decree within 15 working days after receiving a valid dossier. In case of refusal, the telecommunications specialized management agency shall issue a written reply clearly stating the reason to the requesting business.
4. The consideration of the extension of a telecommunications service provision license shall be based on the concerned business’s compliance with the provisions in its license and with the telecommunications law.
5. An extended license becomes effective from the date of expiration of the old license. The validity duration of an extended license shall be decided in accordance with Point b. Clause 1, Article 38 of the Law on Telecommunications.
6. The announcement of contents of extension of a telecommunications service provision license must comply with Clause 6, Article 23 of this Decree.”
10. To add the following Article 24c:
“Article 24c. Renewal of a telecommunications service provision license
1. If a business that has been granted a telecommunications service provision license wishes to continue providing telecommunications services according to the granted license shall send a dossier of request for renewal of its license to the telecommunications specialized management agency at least 60 working days before its license expires.
2. A dossier of request for renewal of a public telecommunications service provision license must comprise the papers prescribed in Article 23 of this Decree and a report on the implementation of the license from the date of its grant to the date of request for its renewal, made according to Form No. 06 in the Appendix to this Decree;
3. The consideration of the renewal of a telecommunications service provision license must comply with the provisions on the conditions for grant of a telecommunications service provision license in Article 23a of this Decree, excluding the provision that “the business must not be in the process of separation, splitting, consolidation, merger, transformation, dissolution or bankruptcy under an issued decision,” taking into consideration the compliance with the provisions in the old license and lawful interests of service users.
4. A renewed license becomes effective from the date of expiration of the old license. The validity duration of a renewed license shall be decided in accordance with Clause 2, Article 34 of the Law on Telecommunications.
5. The announcement of contents of renewal of a telecommunications service provision license must comply with Clause 6, Article 23 of this Decree.”
1. This Decree takes effect on July 1, 2016.
2. On the effective date of this Decree, Articles 11, 12, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 25 and 26 of Circular No. 12/2013/TT-BTTTT of May 13, 2013, of the Minister of Information and Communications, guiding the grant of telecommunications service provision licenses, cease to be effective.
Article 3. Organization of implementation
1. The Ministry of Information and Communications shall organize the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees, and related organizations and individuals shall implement this Decree.-
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
* The Appendix to this Decree is not translated.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực