Chương VII Luật Dân quân tự vệ 2019: Thi đua, khen thưởng và xử lý vi phạm
Số hiệu: | 19/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2015 |
Ngày công báo: | 09/03/2015 | Số công báo: | Từ số 299 đến số 300 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/01/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường 2014
Ngày 14/02/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 19/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Theo đó, Nghị định hướng dẫn các nội dung liên quan đến:
- Cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
- Kiểm soát ô nhiễm môi trường đất.
- Bảo vệ môi trường làng nghề.
- Bảo vệ môi trường đối với hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng.
- Xác nhận hệ thống quản lý môi trường; Bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường; Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Ưu đãi hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Cộng đồng dân cư tham gia bảo vệ môi trường.
Nghị định 19 có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ quan quân sự địa phương các cấp, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng liên quan thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ.
2. Tổ chức phong trào thi đua trong Dân quân tự vệ gắn với phong trào thi đua của cơ quan, tổ chức, địa phương.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân và Dân quân tự vệ có thành tích trong thực hiện công tác Dân quân tự vệ được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
4. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ nếu vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Đối với chiến sĩ Dân quân tự vệ áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Tước danh hiệu Dân quân tự vệ.
2. Đối với các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Tước danh hiệu Dân quân tự vệ.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục, thời hiệu, thời hạn và thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Dân quân tự vệ quy định tại Điều này.
Chapter VII
EMULATION, COMMENDATION AND SANCTIONS
Article 46. Emulation and commendation
1. Local military agencies of all levels, military commands of agencies and organizations shall take charge and cooperate with relevant authorities in conducting emulation and commendation regarding militia and self-defense forces.
2. Organize emulation among militia and self-defense forces connected with emulation within agencies, organizations and local governments.
3. Agencies, organizations, individuals and militia and self-defense forces with achievements in implementing militia and self-defense forces shall be commended as per the law.
4. Minister of National Defense shall provide guidelines for emulation and commendation regarding militia and self-defense forces as per the law.
Article 47. Sanctions
1. Agencies, organizations and individuals violating regulations of this Law shall be disciplined, sanctioned or liable to criminal prosecution on a case-by-case basis as per the law.
2. Militia and self-defense forces violating disciplines, regulations and law while on missions shall be disciplined, sanctioned or liable to criminal prosecution on a case-by-case basis as per the law.
Article 48. Discipline methods of militia and self-defense forces
1. Personnel of militia and self-defense forces shall be disciplined in form of:
a) Reprimands;
b) Warnings;
c) Revocation of the title of militia and self-defense forces.
2. Personnel holding commanding titles in militia and self-defense forces shall be disciplined in form of:
a) Reprimands;
b) Warnings;
c) Degradation;
d) Dismissal;
d) Revocation of the title of militia and self-defense forces.
3. Minister of National Defense shall regulate adoption of discipline forms, procedures, period, time limit and authorization for adoption of disciplines on militia and self-defense forces specified in this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ
Điều 20. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
Điều 24. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ
Điều 33. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Điều 34. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
Điều 35. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh