Chương 1 Nghị định 19/2006/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 19/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 20/02/2006 | Ngày hiệu lực: | 16/03/2006 |
Ngày công báo: | 01/03/2006 | Số công báo: | Từ số 1 đến số 2 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
08/03/2018 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, xuất xứ hàng hoá nhập khẩu.
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Thương nhân.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về xuất xứ hàng hoá; tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
3. Cơ quan kiểm tra xuất xứ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Tổ chức giám định xuất xứ hàng hoá.
5. Tổ chức và cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Xuất xứ hàng hóa” là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
2. "Quy tắc xuất xứ ưu đãi" là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi thuế quan.
3. "Quy tắc xuất xứ không ưu đãi" là các quy định về xuất xứ áp dụng cho hàng hóa ngoài quy định tại khoản 2 Điều này và trong các trường hợp áp dụng các biện pháp thương mại không ưu đãi về đối xử tối huệ quốc, chống bán phá giá, chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng hay hạn ngạch thuế quan, mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.
4. "Giấy chứng nhận xuất xứ" là văn bản do tổ chức thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hoá cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.
5. "Chuyển đổi mã số hàng hóa" là sự thay đổi về mã số HS (trong Biểu thuế xuất nhập khẩu) của hàng hóa được tạo ra ở một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này.
6. "Tỷ lệ phần trăm của giá trị" là phần giá trị gia tăng có được sau khi một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ sản xuất, gia công, chế biến các nguyên liệu không có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ này so với tổng trị giá của hàng hoá được sản xuất ra.
7. "Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá" là quá trình sản xuất chính tạo ra những đặc điểm cơ bản của hàng hóa.
8. “Thay đổi cơ bản” là việc một hàng hoá được biến đổi qua một quá trình sản xuất, để hình thành một vật phẩm thương mại mới, khác biệt về hình dạng, tính năng, đặc điểm cơ bản, hoặc mục đích sử dụng so với hàng hoá ban đầu.
9. "Sản xuất" là các phương thức để tạo ra hàng hoá bao gồm trồng trọt, khai thác, thu hoạch, chăn nuôi, chiết xuất, thu lượm, thu nhặt, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, chế tạo, chế biến, gia công hay lắp ráp.
10. "Nguyên liệu" bao gồm nguyên liệu thô, thành phần, phụ tùng, linh kiện, bộ phận rời và các hàng hoá mà có thể hợp lại để cấu thành một hàng hoá khác sau khi trải qua một quá trình sản xuất.
11. "Sản phẩm" là vật phẩm có giá trị thương mại, đã trải qua một hay nhiều quá trình sản xuất.
12. Hàng hoá bao gồm nguyên liệu hoặc sản phẩm.
This Decree provides for origin of imports and origin of exports.
Article 2.- Subjects of application
This Decree applies to:
1. Traders.
2. The state management agency in charge of goods origin; organizations issuing certificates of origin of exports.
3. The agency inspecting origin of imports and exports.
4. Organizations assessing origin of goods.
5. Other organizations and individuals engaged in commerce-related activities.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms and expressions below are construed as follows:
1. "Origin of goods" means a country or a territory where such goods has been wholly obtained or where the last substantial processing operation has been carried out when more than one country and/or territory are concerned in the production of such goods.
2. "Preferential rules of origin" mean regulations on origin applicable to goods subject to agreements on tariff preferences and non-tariff preferences.
3. "Non-preferential rules of origin" mean regulations on origin applicable to goods other than those specified in Clause 2 of this Article and in case of application of such non-preferential commercial instruments as most-favored-nation treatment, anti-dumping and countervailing duties, safeguard measures, quantitative restrictions or tariff quotas, government procurement and trade statistics.
4. "Certificate of origin" means a documentary proof issued by an organization of a country or a territory of exportation of a goods on the basis of relevant regulations and requirements on origin, clearly identifying the origin of such goods.
5. "Change in tariff classification of goods" means a change in HS heading (in export and import tariffs) of a goods made in a country or a territory in the production thereof from materials not originating from such country or territory.
6. "Ad valorem percentage" means the proportion of an added value obtained after a country or a territory produces, manufactures or processes materials not originating from such country or territory to total value of produced goods.
7. "Manufacturing or processing operation" means a main production process in which basic characteristics of a goods are created.
8. "Substantial transformation" means the transformation of a goods through a production process into a new commercial article which is distinctive in appearance, properties, basic charac-teristics or utility as compared with the original goods.
9. "Production" means methods of making goods, including cultivation, exploitation, harvest, rearing, extraction, collection, gathering, fishing, trapping, hunting, manufacturing, processing or assembly.
10. "Materials" include raw materials, ingredients, spare parts, accessories, knocked down parts and goods which, in their combinations, constitute other goods after undergoing a production process.
11. "Product" means an article of commercial value which has undergone one or more production process.
12. "Goods" mean materials or products.