Thông tư 06/2011/TT-BCT về quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 06/2011/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 21/03/2011 | Ngày hiệu lực: | 04/05/2011 |
Ngày công báo: | 09/04/2011 | Số công báo: | Từ số 185 đến số 186 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Xuất nhập khẩu | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/11/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA ƯU ĐÃI
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ như sau:
Thông tư này quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
Thông tư này áp dụng đối với Tổ chức cấp C/O được Bộ Công thương ủy quyền cấp các C/O ưu đãi, thương nhân và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. C/O ưu đãi nêu trong Thông tư này là các loại C/O được quy định trong các Hiệp định khu vực thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện và các Hiệp định hai bên hoặc nhiều bên khác có quy định việc cắt giảm thuế quan giữa Việt Nam với một hoặc nhiều nước, vùng lãnh thổ.
2. Tổ chức cấp C/O ưu đãi của Việt Nam (trong Thông tư này gọi tắt là Tổ chức cấp C/O) là các tổ chức cấp C/O đã được quy định tại các Thông tư liên quan về quy tắc xuất xứ.
3. Người đề nghị cấp C/O ưu đãi (trong Thông tư này gọi tắt là người đề nghị cấp C/O) bao gồm người xuất khẩu, nhà sản xuất, người đại diện có giấy ủy quyền hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Hệ thống eCOSys là hệ thống quản lý chứng nhận xuất xứ điện tử của Việt Nam có địa chỉ tại: http://www.ecosys.gov.vn.
Hàng hóa được cấp C/O ưu đãi là hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong các văn bản quy phạm pháp luật liên quan do Bộ Công thương ban hành.
Người đề nghị cấp C/O có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Tổ chức cấp C/O;
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O cho Tổ chức cấp C/O;
3. Chứng minh hàng hóa xuất khẩu đáp ứng các quy định về xuất xứ và tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ chức cấp C/O trong việc xác minh xuất xứ hàng hóa;
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo và xác định xuất xứ hàng hóa, kể cả trong trường hợp được người xuất khẩu ủy quyền;
5. Báo cáo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O tại nơi thương nhân đã đề nghị cấp về những C/O bị nước nhập khẩu từ chối công nhận C/O do các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam cấp (nếu có);
6. Hợp tác và tạo điều kiện cho Tổ chức cấp C/O kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến hàng hóa xuất khẩu;
7. Chứng minh tính xác thực về xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu khi có yêu cầu của Bộ Công thương, Tổ chức cấp C/O, cơ quan Hải quan trong nước và cơ quan Hải quan nước nhập khẩu.
Tổ chức cấp C/O có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp C/O;
3. Xác minh thực tế xuất xứ của hàng hóa khi cần thiết;
4. Cấp C/O khi hàng hóa đáp ứng các quy định về xuất xứ nêu tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan;
5. Gửi mẫu chữ ký của những người được ủy quyền ký C/O và con dấu của Tổ chức cấp C/O cho Bộ Công thương (Vụ Xuất nhập khẩu) theo quy định của Bộ Công thương để đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
6. Giải quyết các khiếu nại liên quan đến việc cấp C/O theo thẩm quyền;
7. Xác minh lại xuất xứ của hàng hóa đã xuất khẩu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu;
8. Trao đổi các thông tin có liên quan đến việc cấp C/O với các Tổ chức cấp C/O khác;
9. Thực hiện chế độ báo cáo, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ về xuất xứ và các yêu cầu khác theo quy định của Bộ Công thương.
1. Người đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân với tổ chức cấp C/O khi đề nghị cấp C/O lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp C/O khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân.
2. Hồ sơ thương nhân được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến trụ sở Tổ chức cấp C/O.
3. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O, ký C/O và mẫu con dấu của thương nhân (Phụ lục 1);
b) Bản sao có dấu sao y bản chính của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân;
c) Bản sao có dấu sao y bản chính của giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có);
d) Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) ra hàng hóa đề nghị cấp C/O (Phụ lục 2).
4. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp C/O nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp C/O. Trong trường hợp không có thay đổi, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.
1. Trong trường hợp muốn được cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây do bất khả kháng hoặc có lý do chính đáng, người đề nghị cấp C/O phải đăng ký hồ sơ thương nhân và nộp các giấy tờ sau cho Tổ chức cấp C/O mới:
a) Công văn đề nghị được cấp C/O tại Tổ chức cấp C/O mới;
b) Giấy xác nhận hoặc bản in thông báo trên hệ thống eCOSys của Tổ chức cấp C/O trước đó về việc thương nhân không còn nợ chứng từ của những lần cấp C/O trước đó, không vi phạm các quy định của Thông tư này trong vòng 6 tháng về trước kể từ ngày có văn bản đề nghị thay đổi nơi cấp C/O.
2. Các lý do chính đáng để được đề nghị cấp C/O tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây, bao gồm:
a) Thuận tiện cho thủ tục xuất khẩu hàng hóa của thương nhân;
b) Các lý do thích hợp khác do thương nhân cung cấp.
1. Đối với doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu những mặt hàng cố định và trước đó đã nộp bộ hồ sơ chi tiết nêu tại khoản 2 của Điều này, hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Phụ lục 3);
b) Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh;
c) Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (có đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
d) Bản sao hóa đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân không có;
e) Bản tính toán chi tiết hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể).
Trong trường hợp chưa có bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
2. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu, hoặc sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu, ngoài các chứng từ nêu trên, trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể đi kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân và yêu cầu người đề nghị cấp C/O nộp thêm các tài liệu, chứng từ sau dưới dạng bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân:
a) Quy trình sản xuất ra hàng hóa;
b) Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất);
c) Hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất);
d) Xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa (trong trường hợp sử dụng nguyên liệu, hàng hóa mua trong nước trong quá trình sản xuất) trong trường hợp không có những chứng từ nêu tại điểm c khoản 2 điều này;
đ) Giấy phép xuất khẩu (nếu có);
e) Chứng từ, tài liệu cần thiết khác.
3. Mã HS của hàng hóa khai trên C/O là mã HS của nước nhập khẩu. Trường hợp mã HS nước nhập khẩu khác với mã HS nước xuất khẩu, thương nhân cần làm bản cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của mã HS nước nhập khẩu do thương nhân khai báo.
4. Những tài liệu, chứng từ nêu tại khoản 2 điều này có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho tổ chức cấp C/O. Sau thời hạn này, thương nhân phải nộp lại hồ sơ chi tiết nêu tại khoản 2 điều này để cập nhật những thông tin mới về quy trình sản xuất, nguyên vật liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và các thông tin khác.
5. Thương nhân phải lưu trữ tài liệu, chứng từ của từng lô hàng xuất khẩu nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp C/O để xuất trình cho Tổ chức cấp C/O khi Tổ chức này hậu kiểm xuất xứ của những lô hàng đã được cấp C/O.
6. Trường hợp thương nhân có xuất khẩu thêm mặt hàng mới mà chưa nộp hồ sơ chi tiết, thương nhân phải nộp bổ sung hồ sơ chi tiết như quy định tại khoản 2 điều này cho mặt hàng này.
7. Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này để đối chiếu trong trường hợp có căn cứ rõ ràng để nghi ngờ tính xác thực của những chứng từ này và phải nêu rõ những căn cứ này bằng văn bản, có chữ ký của người có thẩm quyền ký C/O trên văn bản yêu cầu đó.
8. Tổ chức cấp C/O cũng có thể yêu cầu thương nhân cung cấp bản chính của các bản sao nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này để đối chiếu một cách ngẫu nhiên.
1. Thương nhân lần đầu tiên đề nghị cấp C/O có thể nộp hồ sơ thương nhân đồng thời cùng với hồ sơ đề nghị cấp C/O.
2. Thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến trụ sở Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân.
3. Thương nhân có thể lựa chọn việc đề nghị cấp C/O qua mạng Internet theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.
Khi nhận được hồ sơ bằng văn bản của thương nhân gửi đến, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:
1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện một trong những trường hợp sau:
a) Người đề nghị cấp C/O chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân;
b) Hồ sơ đề nghị cấp C/O không đúng như quy định tại Điều 9;
c) Người đề nghị cấp C/O chưa nộp chứng từ nợ từ lần cấp C/O trước đó;
d) Người đề nghị cấp C/O có gian lận về xuất xứ từ lần cấp C/O trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong;
đ) Người đề nghị cấp C/O không cung cấp đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định để chứng minh xuất xứ hàng hóa khi Tổ chức cấp C/O tiến hành hậu kiểm xuất xứ hàng hóa;
e) Hồ sơ có mâu thuẫn về nội dung;
g) Mẫu C/O được khai bằng mực màu đỏ, viết tay, hoặc bị tẩy xóa, hoặc mờ không đọc được, hoặc được in bằng nhiều màu mực khác nhau;
h) Có căn cứ hợp pháp, rõ ràng chứng minh hàng hóa không có xuất xứ theo quy định của pháp luật.
Việc thông báo, hướng dẫn cho thương nhân phải được thực hiện nhanh nhất và thuận lợi nhất.
1. Đối với thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O trực tiếp tại trụ sở làm việc của Tổ chức cấp C/O, Tổ chức cấp C/O phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ những nội dung cần thông báo cho thương nhân như quy định tại Điều 11 và gửi lại cho người đề nghị cấp C/O.
2. Đối với thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O qua bưu điện, Tổ chức cấp C/O phải thông báo bằng phương thức nhanh nhất cho thương nhân qua điện thoại hoặc thư điện tử, nêu rõ những nội dung cần thông báo cho thương nhân như quy định tại Điều 11. Những nội dung thông báo bằng điện thoại phải được ghi lại và lưu vào hồ sơ, có ghi rõ ngày giờ thông báo và chữ ký xác nhận của lãnh đạo Tổ chức cấp C/O.
1. Ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, C/O được cấp trong thời hạn sau:
- Không quá 4 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu qua đường hàng không;
- Không quá 8 giờ làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp xuất khẩu bằng các phương tiện khác;
- Đối với trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua bưu điện, thời gian cấp C/O là 1 ngày làm việc kể từ ngày nhận ghi trên bì thư.
2. Trường hợp thương nhân vi phạm về xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, Tổ chức cấp C/O niêm yết công khai tên thương nhân đó tại nơi cấp. Thời gian cấp C/O cho những thương nhân này là 3 ngày kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Sau 6 tháng kể từ ngày xử lý vi phạm, nếu thương nhân không có hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa, Tổ chức cấp C/O sẽ xem xét và xóa tên thương nhân khỏi danh sách vi phạm. Thương nhân được xóa tên khỏi danh sách vi phạm sẽ được áp dụng thời gian cấp C/O quy định tại khoản 1 điều này.
3. Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp có căn cứ rõ ràng cho thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Khi lập đoàn kiểm tra tại nơi sản xuất của thương nhân, Tổ chức cấp C/O phải có công văn gửi thương nhân đề nghị kiểm tra và gửi một bản sao cho Bộ Công thương (Vụ Xuất nhập khẩu) biết. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu cùng ký vào biên bản.
Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với trường hợp này không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
4. Trong quá trình xem xét ký cấp C/O, nếu phát hiện hàng hóa không đáp ứng xuất xứ hoặc bộ hồ sơ không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O thông báo cho người đề nghị cấp C/O theo khoản 2, khoản 3 Điều 11.
5. Thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của người xuất khẩu, trừ trường hợp do lỗi của người xuất khẩu.
Tổ chức cấp C/O thu hồi C/O đã cấp trong những trường hợp sau:
1. Người xuất khẩu, người đề nghị cấp C/O giả mạo chứng từ.
2. C/O được cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ.
3. Thương nhân đề nghị cấp C/O thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ C/O đã được cấp.
1. Thương nhân khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O qua mạng Internet có trách nhiệm trang bị máy vi tính, các thiết bị ngoại vi, kết nối mạng Internet, trang bị và cài đặt các thiết bị kỹ thuật cần thiết khác theo quy định của Bộ Công thương trước khi khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O qua mạng Internet.
2. Để thực hiện việc khai báo hồ sơ đề nghị cấp C/O qua mạng Internet, thương nhân liên hệ với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tại địa chỉ để được hướng dẫn chi tiết theo địa chỉ:
- Số 25, phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 04.22205395
- Fax: 04.22205397
- Email: trungtt@moit.gov.vn
1. Thương nhân thực hiện việc khai báo các dữ liệu theo yêu cầu qua hệ thống eCOSys tại trang thông tin điện tử www.ecosys.gov.vn trên cơ sở các thông tin xác thực, sẵn có trên hồ sơ đề nghị cấp C/O. Thương nhân ký điện tử và truyền những dữ liệu này đến Tổ chức cấp C/O.
2. Trong thời gian 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được dữ liệu điện tử do thương nhân truyền đến, Tổ chức cấp C/O xem xét thông tin khai báo điện tử của thương nhân và thông báo cho thương nhân kết quả kiểm tra những thông tin này qua mạng Internet tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. Thông báo thuộc một trong hai trường hợp sau:
a) Đồng ý cấp C/O trong trường hợp các thông tin khai báo điện tử của thương nhân phù hợp các quy định hiện hành;
b) Đề nghị thương nhân sửa đổi, bổ sung thông tin qua mạng Internet. Đề nghị sửa đổi, bổ sung này cần nêu rõ những lý do cụ thể về việc Tổ chức cấp C/O không chấp nhận khai báo của thương nhân, đồng thời nêu rõ những yêu cầu sửa đổi cụ thể để thương nhân dựa trên đó sửa đổi lại khai báo trên hệ thống eCOSys và truyền lại dữ liệu sửa đổi, bổ sung cho Tổ chức cấp C/O. Tổ chức cấp C/O chỉ thông báo đồng ý cấp C/O khi các thông tin khai báo điện tử của thương nhân hợp lệ.
3. Sau khi nhận được thông báo đồng ý cấp C/O của Tổ chức cấp C/O qua mạng Internet, thương nhân nộp bộ hồ sơ giấy đề nghị cấp C/O tại Tổ chức cấp C/O. Việc nộp hồ sơ có thể được tiến hành bằng cách nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện.
4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Tổ chức cấp C/O thực hiện theo các quy định tại Điều 11, Điều 12 , Điều 13 (khoản 2, khoản 3, khoản 4) và Điều 14.
5. Trong quá trình xem xét hồ sơ giấy, nếu phát hiện có sai sót, không hợp lệ, Tổ chức cấp C/O sẽ yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung. Thời gian cấp C/O sẽ được tính từ thời điểm tiếp nhận các chứng từ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ và hợp lệ.
1. Hồ sơ đề nghị cấp C/O khai báo qua hệ thống mạng Internet được xem xét giải quyết trước các hồ sơ đề nghị cấp C/O được nộp trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện tới Tổ chức cấp C/O.
2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O khai báo qua hệ thống mạng Internet được cấp trong thời gian sớm nhất, trường hợp chậm nhất cũng không quá 4 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ bằng giấy đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định hiện hành.
1. Trường hợp không nhất trí với việc không cấp C/O hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung của Tổ chức cấp C/O, người đề nghị cấp C/O có quyền khiếu nại với Tổ chức cấp C/O đó hoặc khiếu nại với Bộ Công thương.
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại được thực hiện theo Luật Khiếu nại, tố cáo.
1. Người đề nghị cấp C/O có quyền tố cáo cán bộ cấp C/O với Bộ Công thương khi cán bộ này có một trong những hành vi sau:
a) Có thái độ nhũng nhiễu, hạch sách, gây khó khăn, kéo dài thời gian cấp C/O;
b) Yêu cầu bồi dưỡng thêm hoặc gợi ý bồi dưỡng thêm ngoài phí cấp C/O (nếu có), tiền mua mẫu C/O theo quy định của Nhà nước;
c) Hướng dẫn sai so với quy định về quy tắc xuất xứ ưu đãi có liên quan;
d) Những hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan đến việc cấp C/O.
2. Thủ tục giải quyết tố cáo được thực hiện theo Luật Khiếu nại, tố cáo.
1. Văn phòng của Tổ chức cấp C/O được thiết kế thành khu vực riêng cho cán bộ làm việc và chỗ ngồi chờ cho người đề nghị cấp C/O.
2. Tổ chức cấp C/O phải có trang bị máy vi tính có kết nối mạng Internet, kết nối hệ thống eCOSys, trong đó có trang bị ít nhất một máy vi tính để thương nhân có thể nhập tại chỗ các dữ liệu theo yêu cầu qua hệ thống eCOSys tại trang thông tin điện tử www.ecosys.gov.vn trên cơ sở các thông tin xác thực, sẵn có trên hồ sơ đề nghị cấp C/O.
3. Hồ sơ thương nhân, hồ sơ đề nghị cấp C/O phải được lưu trữ theo năm, tháng. Việc lưu trữ này cần đảm bảo khoa học, rõ ràng, tạo thuận lợi cho công tác kiểm tra sau này.
1. Cán bộ làm việc tại Tổ chức cấp C/O phải có đủ năng lực chuyên môn, kiến thức về Quy tắc xuất xứ, trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu việc cấp C/O và kiểm tra xuất xứ hàng hóa.
2. Thái độ của cán bộ làm việc tại Tổ chức cấp C/O phải nhiệt tình, vui vẻ, mang tính phục vụ thương nhân. Các hướng dẫn của cán bộ cần chi tiết, rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu, đảm bảo người đề nghị cấp C/O có thể hiểu và thực hiện được việc đề nghị cấp C/O một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Tổ chức cấp C/O phải niêm yết công khai quy trình cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức một cách rõ ràng, thuận tiện để người đề nghị cấp C/O và các tổ chức, cá nhân có liên quan có thể xem xét, tham khảo.
Chỉ những Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Tổ chức cấp C/O đã hoàn thành thủ tục đăng ký mẫu chữ ký với Bộ Công thương và Bộ Công thương đã đăng ký những mẫu chữ ký này với cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu mới được quyền ký cấp C/O.
Vụ Xuất nhập khẩu là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về hoạt động cấp C/O trực thuộc Bộ Công thương thực hiện những công việc sau:
1. Hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc cấp C/O, thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ về xuất xứ cho các Tổ chức cấp C/O, các cán bộ làm việc tại các Tổ chức cấp C/O và các thương nhân có liên quan.
2. Thực hiện các thủ tục đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O và mẫu con dấu của các Tổ chức cấp C/O của Việt Nam với các nước thành viên trong các hiệp định khu vực thương mại tự do tương ứng.
3. In Mẫu C/O ưu đãi và phát hành cho các Tổ chức cấp C/O.
4. Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc quản lý, cấp, kiểm tra C/O, khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về C/O và những vấn đề có liên quan.
1. Tổ chức cấp C/O phải thực hiện chế độ cập nhật số liệu cấp C/O qua hệ thống eCOSys hàng ngày với đầy đủ các thông tin cần phải khai báo theo quy định tại đơn đề nghị cấp C/O.
2. Tổ chức cấp C/O chưa kết nối hệ thống eCOSys phải triển khai kết nối hệ thống eCOSys với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Công thương trong vòng 2 tháng kể từ ngày được ủy quyền cấp C/O. Trong thời gian chưa hoàn tất kết nối hệ thống eCOSys, Tổ chức cấp C/O phải thực hiện chế độ báo cáo tháng bằng văn bản và báo cáo qua thư điện tử (gửi bằng dữ liệu Excel). Báo cáo phải được gửi về Bộ Công thương chậm nhất vào ngày mùng 5 tháng sau, tính theo dấu bưu điện hoặc tính theo ngày gửi thư điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.
3. Tổ chức cấp C/O vi phạm các quy định về chế độ báo cáo nêu tại khoản 1, khoản 2 điều này đến lần thứ ba sẽ bị đình chỉ cấp C/O và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Công thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn. Sau thời gian ít nhất là 6 tháng, Bộ Công thương sẽ xem xét việc ủy quyền lại cho Tổ chức cấp C/O đã bị đình chỉ cấp C/O trên cơ sở đề nghị và giải trình của tổ chức này.
Thương nhân có hành vi vi phạm trong quá trình nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2011.
2. Những nội dung về thủ tục cấp C/O trong Thông tư này thay thế những nội dung về thủ tục cấp C/O tương ứng trong các thông tư về xuất xứ có liên quan.
3. Thông tư này được đăng tải công khai trên:
a) Trang thông tin điện tử của Bộ Công thương tại địa chỉ: www.moit.gov.vn;
b) Trang thông tin điện tử đề nghị cấp C/O qua mạng Internet của Bộ Công thương tại địa chỉ: www.ecosys.gov.vn; và
c) Niêm yết công khai tại trụ sở của các Tổ chức cấp C/O.
4. Các tổ chức cấp C/O có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích cụ thể, rõ ràng các quy định trong Thông tư này cho thương nhân.
5. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện, thương nhân, Tổ chức cấp C/O và các tổ chức, cá nhân có liên quan liên hệ tại địa chỉ sau để được giải quyết: Bộ Công thương
Địa chỉ: số 54, phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.22205444
Email: co@moit.gov.vn./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
..............., ngày....... tháng........ năm..........
Kính gửi:.................................................................. (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty:................................................................................ (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:.................................................................... (địa chỉ của doanh nghiệp)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Mẫu C/O.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại... (tên của Tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
CÔNG TY........................... |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
……, ngày ….. tháng ….. năm ………
Kính gửi: .......................................................................................... (tên của Tổ chức cấp C/O)
Công ty:........................................................................................................ (tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:.............................................................................................. (địa chỉ của doanh nghiệp)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu của doanh nghiệp chúng tôi như sau:
TT |
Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở |
Phụ trách cơ sở |
Diện tích nhà xưởng |
Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng) |
|
|||
Tên hàng |
Số lượng công nhân |
Số lượng máy móc |
Công suất theo tháng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này.
|
CÔNG TY …………. |
PHỤ LỤC 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
1. Mã số thuế của doanh nghiệp ………………………………… |
Số C/O:…………………………………………………………………….. |
|||||||||||||
2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… ………………………..………………………..…………. ………… 2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… 2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… 2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… 2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… 2. Kính gửi: (Tổ chức cấp C/O)……………………….. ………… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu…… Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại …………………………………….. ………………………..……………………….. vào ngày……………….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu…… Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại …………………………………….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu…… Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại …………………………………….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O Mẫu…… Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại …………………………………….. |
|||||||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O £ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng) 3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O 3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O 3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O 3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O 3. Hình thức cấp (đánh (Ö) vào ô thích hợp) £ Cấp C/O |
£ C/O giáp lưng £ C/O có hóa đơn do nước thứ ba phát hành
£ C/O giáp lưng
£ C/O giáp lưng
£ C/O giáp lưng |
|||||||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu - Giấy phép xuất khẩu 4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu 4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu 4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu 4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu |
£ £ £ £ £ £ |
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác………………………. ……………………….……………………….
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác……………………….
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị khu vực - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác………………………. |
£ £ £ £ |
|||||||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. - Điện thoại: ……………., Fax: …………….. Email:……………………. 5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. 5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. 5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. 5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. 5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. |
6. Người sản xuất (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. - Điện thoại: ……………., Fax: …………….. Email:……………………. 6. Người sản xuất (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. 6. Người sản xuất (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. 6. Người sản xuất (tên tiếng Việt)…….. ………..……………………… - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. - Địa chỉ: ………………………..………………………..…………………. |
|||||||||||||
7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. - Điện thoại: …………….……..…………………., Fax: ……………..……..…………………. Email:……………………. ……..…………………. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. 7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt)…….. ………..………………………………………………..………………………..……………. - Tên tiếng Anh: ………………………..………………………..…………. ………………………..………………………..………………………….. - Địa chỉ: ………………………..………………………..………………….………………………..………………………..………………………….. |
||||||||||||||
8. Mã HS (8 số) |
9. Mô tả hàng hóa |
10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác |
11. Số lượng |
12. Trị giá FOB (USD)* |
||||||||||
|
|
(Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O) |
|
|
||||||||||
13. Số Invoice: ……………….. …………………………………. Ngày……../……./………… 13. Số Invoice: ……………….. …………………………………. |
14. Nước nhập khẩu: …………….. …………….. |
15. Số vận đơn: ……………..…………….. ……………..……………..…………………. Ngày……../……./………………………….. 15. Số vận đơn: ……………..…………….. ……………..……………..…………………. 15. Số vận đơn: ……………..…………….. ……………..……………..…………………. 15. Số vận đơn: ……………..…………….. ……………..……………..…………………. |
16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ……………..……………..…………………. ……………..……………..…………………. 16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ……………..……………..…………………. 16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ……………..……………..…………………. |
|||||||||||
17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra:…….. ………..……………………………………… - Người ký: ………………………..………………………..………… - Người trả: …………………..………………………..……………… - Đề nghị đóng: ¡ Đóng dấu (đồng ý cấp) ¡ Đóng dấu “Issued retroactively” ¡ Đóng dấu “Certified true copy” 17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra:…….. ………..……………………………………… - Người ký: ………………………..………………………..………… - Người trả: …………………..………………………..……………… - Đề nghị đóng: ¡ Đóng dấu (đồng ý cấp) ¡ Đóng dấu “Issued retroactively” 17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra:…….. ………..……………………………………… - Người ký: ………………………..………………………..………… - Người trả: …………………..………………………..……………… - Đề nghị đóng: ¡ Đóng dấu (đồng ý cấp) ¡ Đóng dấu “Issued retroactively” 17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra:…….. ………..……………………………………… - Người ký: ………………………..………………………..………… - Người trả: …………………..………………………..……………… - Đề nghị đóng: ¡ Đóng dấu (đồng ý cấp) ¡ Đóng dấu “Issued retroactively” 17. Ghi chú của Tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra:…….. ………..……………………………………… - Người ký: ………………………..………………………..………… - Người trả: …………………..………………………..……………… - Đề nghị đóng: ¡ Đóng dấu (đồng ý cấp) ¡ Đóng dấu “Issued retroactively” |
£ £ £ |
18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại ………………… ngày ….. tháng ….. năm ……… (Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu) 18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại ………………… ngày ….. tháng ….. năm ……… 18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại ………………… ngày ….. tháng ….. năm ……… 18. Doanh nghiệp chúng tôi xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại ………………… ngày ….. tháng ….. năm ……… |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, doanh nghiệp phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc khai trên Đơn này không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O.
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP C/O THEO THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi)
Tên Tổ chức cấp C/O:………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………..
Email: .............……………………………………………………………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP C/O MẪU ……….. THÁNG ………….. NĂM .............
Ngày ….. tháng ….. năm ………
STT |
Tháng |
Thị trường |
Số tham chiếu |
Mã HS (ít nhất 8 số) |
Mô tả hàng hóa |
Trị giá (USD) |
Ngày cấp |
Thương nhân xuất khẩu |
Mã số thuế |
Trọng lượng |
Tiêu chí xuất xứ |
Cơ quan giám định (nếu có) |
Nhà nhập khẩu |
Số TKHQ |
Ngày TKHQ |
Ngày lên tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Lãnh đạo Phòng |
THE MINISTRY OF INDUSTRY & TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 06/2011/TT-BCT |
Hanoi, March 21 , 2011 |
CIRCULAR
PROVIDES FOR PROCEDURES OF ISSUING CERTIFICATE OF ORIGIN REFERENTIAL GOODS
Pursuant to Decree No.189/2007/ND-CP dated December 27, 2007 of the Government providing for function, duties, authorities of organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Decree No.19/2006/ND-CP dated February 20, 2006 of the Government detailing the Trade Law on origin;
The Minister of Industry and Trade provides for procedures of issuing certificate of referential goods origin in the Agreements of free trade region, Agreements of all-sided economic partner and Agreements with two or more parties providing the tariff reduction between Vietnam with one or more countries or territories such as:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application
This Circular provides procedures of issuance of referential certificate of origin (C/O) in the Agreements of free trade region, Agreements of all-sided economic partner and Agreements with two or more parties providing the tariff reduction between Vietnam with one or more countries or territories.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to the organization that is authorized by the Ministry of Industry and Trade to issue referential C/O, traders and relative organizations, individuals.
Article 3. Interpretation of terms
1. Referential C/O referred in this Circular means type of C/O is provided in the Agreements of free trade region, Agreements of all-sided economic partner and Agreements with two or more parties providing the tariff reduction between Vietnam with one or more countries or territories.
2. Organizations of issuing referential C/O of Vietnam (herein abbreviated as Organization of issuing C/O) mean the one provided in the relative Circulars on original principle.
3. Persons requesting for referential C/O issuance (herein abbreviated as applicants for C/O) incluse exporters, manufacturers, legal authorized representatives of exporters, manufacturers.
4. The eCOsys means the system of electronic original certification management of Vietnam with website address at: http://www.ecosys.gov.vn.
Article 4. Goods are issued referential C/O
Goods are issued referential C/O mean the one meeting provisions on C/O in the relative legal documents issued by the Ministry of Industry and Trade.
Article 5. Responsibility of applicants for C/O
Applicants for C/O is responsible for:
1. Registering trader dossier with the organization of issuing C/O;
2. Applying dossier requesting for C/O to the organization of issuing C/O;
3. Evidencing that exporting goods meet provisions on C/O and creating convenient conditions to the Organization of issuing C/O in the verification of the origin;
4. Taking responsibility before law for the accuracy, faithfulness for the declarations and original verification, including the cases to be authorized by exporters;
5. Promptly reporting to the Organization of issuing C/O of Vietnam at the place in which traders requested for C/O on the C/Os issued by them but rejected by importing countries (if any);
6. Cooperating with and creating conditions to the Organization of issuing C/O to examine in reality at the units of raising, planting, reaping and producing exporting goods;
7. Evidencing the accuracy of origin of exporting goods at the requirement of the Ministry of Industry and Trade, the Organization of issuing C/O, domestic customs agencies and customs agencies of exporting countries.
Article 6. Responsibility of the Organization of issuing C/O
The Organization of issuing C/O is responsible for:
1. Guiding applicants for C/O if being requested;
2. Receiving, examining trader dossier and dossier requesting for C/O;
3. Verifying the original reality of goods if necessary;
4. Issuing C/O when goods satisfy provisions on origin referred in the relative legal documents;
5. Sending specimen signatures of persons who are authorized to sign C/O and seal of the Organization of issuing C/O to the Ministry of Industry and Trade (Export-Import Department) according to provisions of the Ministry of Industry and Trade in order to register with the competent agencies of importing countries;
6. Handling complaints relating to the C/O issuance according to its powers;
7. Reconfirming the origin of importing goods at the request of competent agencies of importing countries;
8. Communicating information relating to the C/O issuance with other organizations of issuing C/O;
9. Implementing regime of report, taking part in all professional and skill training classes of origin and other requirements according to provisions of the Ministry of Industry and Trade.
Chapter II
TRADER DOSSIER AND DOSSIER REQUESTING FOR C/O
Article 7. Registration of trader dossier
1. Applicants for C/O must register trader dossier with the Organization of issuing C/O when requesting for so for the first time and shall be considered only when trader dossier registered.
2. Trader dossier shall be handed in directly or by post to head office of the Organization of issuing C/O.
3. Trader dossier comprises:
a) Registration of specimen signatures of authorized persons to sign in the application form for C/O, sign C/O and seal sample of trader (Annex 1);
b) Certified true copy of business registration certificate of trader;
c) Certified true copy of certificate of tax code registration (if any);
d) List of units of manufacturing goods (if any) request for C/O (Annex 2).
4. Any change to trader dossier must be notified to the Organization of issuing C/O in which registered before requesting for C/O. In case there is not any change, trader dossier must also updated twice (02) per year.
Article 8. Changing place of issuing C/O
1. If trader would like to be issued C/O at the place where is different from the one previously registered trader dossier due to force majeurs or legitimate reason, applicants for C/O must register trader dossier and hand in the following dossier to the Organization of issuing new C/O:
a) Letter dispatch requesting for C/O at the Organization of issuing new C/O;
b) Written confirmation or the printing of notification on the eCOsys of the Organization of issuing previous C/O for the matter that trader is no longer owning such Organization any documents from the times of being issued previous C/O, without committing violation of provisions of this Circular within 06 months forward since the date of having written request for changing place of issuing C/O.
2. Legitimate reasons for being requested to issue C/O at the place where is different from the one registered previous trader dossier, include:
a) Convenience for traders to export goods;
b) Other appropriate reasons supplied by traders.
Article 9. Dossier requesting for C/O issuance
1. For the enterprises manufacturing and exporting fixed products and handed in set of previous detail dossier referred in clause 2 of This Article, dossier requesting for C/O comprises:
a) Written request for C/O which is declared completely and regularly (Annex 3);
b) Correlative C/O form declared completely;
c) A copy of customs declarations completed customs formalities (with seal of certified true copy of enterprise). The cases that exporting goods must not make customs declarations under regulations of law shall not hand in the copy of customs declarations;
d) A copy of trading invoice (with seal of certified true copy of trader);
đ) A copy of bill of lading or a copy of correlative lading document (with seal of certified true copy of traders) if traders have not got bill of lading (B/L). In case of issuing back-to-back C/O to the whole or part of goods lot from free duty zone into domestic market, such documents may not be compelled to hand in if traders have not got in reality;
e) Detailed calculation of regional value content (for the criterion of regional value content) or detailed statements of the HS of the input and the HS of the output (for criteria of conversion of goods code or the criteria for specific processing)
In case there is not a copy of customs declarations completed customs formalities and B/L (document corresponding to B/L), applicants for C/O may be owned such documents but not exceed 15 working days since the date of being issued C/O.
2. For traders who request for C/O for the first time or new products are exported for the first time, besides the above mentioned documents, in the necessary case, Organization of issuing C/O may examine in reality at the manufacture of trader and require the applicants to hand in more following papers, documents under forms of copy with seal of certified true copy of traders:
a) Process of producing goods;
b) Customs declarations of exporting raw material, auxiliary materials used to produce goods for export (in cases where the use of raw materials, auxiliary materials imported during the production process);
c) Purchase contract or value added invoice purchasing and selling raw materials, auxiliary materials in domestic (in cases where the use of raw materials, auxiliary materials purchased in domestic during the production process);
d) Seller's certification or certification by the local government where is producing raw materials and goods (in cases where the use of raw materials, auxiliary materials purchased in domestic during the production process) in case there is not documents referred point c clause 2 of This Article;
đ) Permission of export (if any);
e) Other necessary papers, documents.
3. HS code of goods declared on C/O is the HS code of import country. In case HS code of import country is different from HS code of the export country, trader should make the commitment to take responsibility for the accuracy of HS code of import country declared by trader.
4. Papers, documents referred in clause 2 of this Article are valid within 02 years since the date of handing in dosser to Organization of issuing C/O. After this period, traders must submit their detailed referred in clause 2 of This Article to update new information on production processes, raw materials used for producing goods and other information.
5. Traders must archive papers, documents of each exporting goods lot referred in clause 1, 2 of This Article within 03 years since the date of issuing C/O in order to show to Organization of issuing C/O for later examination on the origin of goods lots issued C/O.
6. In case traders export more new goods without filing detail dossier, traders must submit additional detailed records as provided in clause 2 of this Article for such goods.
7. The Organization of issuing C/O may require traders to provide originals of the copies referred to in clauses 1, 2 of this Article for comparison in case there are clear grounds to doubt the authenticity of the documents and must state such basis in writing, with signature of competent person to sign C/O in such written requests.
8. The Organization of issuing C/O may require traders to provide originals of the copies referred to in clauses 1, 2 of this Article for comparison randomly.
Chapter III
PROCEDURES OF REQUEST FOR C/O
Article 10. Filing dossier requesting for C/O
1. Traders who request for C/O for the first time can file trader dossier simultaneously with dossier of request for C/O.
2. Traders file directly dossier requesting for C/O or send by post to head office of the Organization of issuing C/O where traders registered its dossier.
3. Traders may select the request for C/O via the Internet according to provision in Chapter IV of this Circular.
Article 11. Receipt of dossier requesting for C/O
Upon receiving the written records of trader to send, receiving official shall be responsibility for receiving dossiers and examining records and notifying to trader one of the following contents:
1. To accept to issue C/O and time that trader will receive C/O;
2. To request for supplementing documents (stating specifying documents need to be supplemented);
3. To request for re-checking documents (stating specifying the information need to be checked if any authenticated, specific evidence used as a basis for the proposed checking);
4. To refuse issuing C/O if detecting one of the following cases:
a) Applicant for C/O has not conducted registration of trader dossier;
b) Applicant for C/O not in compliance with provision in 9;
c) Applicant for C/O has not filed owned documents from previous C/O issuances;
d) Applicant for C/O cheats of the origin from previous C/O issuances and the case has not resolved yet;
đ) Applicant for C/O fails to supply in full archiving dossier according to provision to evidence the origin when the Organization of issuing C/O conducts post- examination of the origin;
e) The dossier with conflict of contents;
g) C/O shall be declared in red ink, written, or erased, or faded out, or printed in different colored ink;
h) There are clear, legitimate grounds evidencing that goods have not got origin in accordance with the law.
Article 12. Methods of Notification, guidelines for traders
The notification and guidance to traders must be done in the fastest and most convenient way.
1. For traders who filed dossier requesting for C/O directly to the head office of the Organization of issuing C/O, such organization must notify in writing, stating clearly contents need to notify to traders as defined in Article 11 and return to the applicants for C/O.
2. For traders who filed dossier requesting for C/O by post, the Organization of issuing C/O must notify by fastest method to traders by telephone or email, stating clearly contents need to notify to traders as defined in Article 11. The notification contents by telephone must be recorded and archiving in dossier, with date, time of notification and certified signature of leader of the Organization of issuing C/O.
Article 13. Time of issuing C/O
1. Except for cases as provided in clause 2 and 3 this Article, C/O is issued for a period as follows:
- Not more than four hours from the time that the C/O applicants apply complete and regular dossier in case of exporting by air traffic;
- Not more than eight hours from the time that the C/O applicants apply complete and regular dossier in case of exporting by other means;
- For the cases traders filed dossier by post, time to issue C/O is one working day since the date of receipt written on the envelope.
2. In case traders commit violations of the origin of goods in the period of 6 months since the date of handling violations, the Organization of issuing C/O lists publicly these traders at the issuance place. Time for issuing C/O for these traders is 3 working days since the date of applying complete and regular dossier. After 6 months from the date of handling violations, if the trader has no act of violations of origin, the Organization of issuing C/O will review and delete traders’ names from the list of violations. Traders who are deleted from the list of violations will be applied the time of issuing C/O specified in Clause 1 of this Article.
3. The Organization of issuing C/O can conduct to examine at the manufacture in case there are clear grounds that the examination based on dossier is not sufficient for issuing C/O or detecting signs of law violations for the C/O previously issued. When setting up the inspection team at the manufacture of trader, The Organization of issuing C/O must send a written request to trader requesting for examination and send a copy to the Ministry of Trade and Industry (Import and Export Department).
Inspectors of the Organization of issuing C/O will make a minute on the results of the examination and require the applicant and/or the exporters to co-sign in the minute.
In case the applicant and/or the exporters refuse to sign, the inspectors must state clearly such refusal reason and sign in the minute.
Time limit for the issuance of C/O in this case not exceed 5 working days since the date the applicant submits a complete and regular dossier.
4. During the review process for C/O issuance, if detecting that goods do not meet the origin or the dossier is invalid, the Organization of issuing C/O notifies to applicant according to clause 2 and 3 Article 11.
5. Verification time limit must not obstruct the delivery to or payment by the exporter, except for the fault of the exporter.
Article 14. Withdrawal of issued C/O
The Organization of issuing C/O withdraws issued C/O in the following cases:
1. The exporters, applicants for C/O issuance forged documents.
2. Issued C/O is not appropriate with provisions on the origin.
3. Traders requesting for C/O notify in writing to request for canceling the issued C/O.
Chapter IV
DECLARATION OF DOSSIER REQUESTING FOR C/O VIA THE INTERNET
Article 15. Registration of requesting for C/O via the Internet
1. Traders declare dossier requesting for C/O via the Internet is responsible for computer equipment, peripheral devices, Internet connection, equipping and installing the other necessary technical equipment under Ministry of Trade and Industry’s regulations before declaring dossier requesting for C/O via the Internet.
2. To make the implementation of the declaration of dossier requesting for C/O via the Internet, traders contact with e-Commerce and Information Technology Agency at the address for detailed instructions at:
- 25, Ngo Quyen Street, Hoan Kiem, Hanoi
- Tel: 04.22205395
- Fax: 04.22205397
- Email: trungtt@moit.gov.vn
Article 16. Declaration of dossier requesting for C/O via the Internet
1. Traders make the declaration of data as required by the eCOSys at www.ecosys.gov.vn electronic information website based on available, factual information, on dossier requesting for C/O. Traders conduct electronic signatures and transmit this data to the Organization of issuing C/O.
2. Within one working day since the date of receiving electronic data transmitted by traders, the Organization of issuing C/O reviews information of electronic declaration of traders and informs to the traders of the results of reviewing this information through the Internet at the website www.ecosys.gov.vn. Notice is in one of the following two cases:
a) To agree to issue C/O in the case of declared electronic information in compliance with current regulations;
b) To require traders to conduct the amendments and supplements of information via the Internet. Such requirement of amendments or supplements should state clearly the specific reasons that the Organization of issuing C/O does not accept the traders' declaration, and concurrently, state clearly the specify requirements to amend for trader based on it to amend its declaration on the eCOSys and re-transmit the data of amendments and supplements to the Organization of issuing C/O. The Organization of issuing C/O shall inform to consent to issue C/O only when the electronic information declared is regular.
3. After receiving the notification by the Organization of issuing C/O that they agree to issue C/O via the Internet, traders submit a set of dossier requesting for C/O at the Organization of issuing C/O. The application can be carried out directly or by post.
4. After receiving dossier, receiving official of the Organization of issuing C/O implement according to provisions in Article 11, Article 12, Article 13 (clause 2, clause 3, and clause 4) and Article 14.
5. During the process of reviewing paper records, if detecting that it is false or irregular, the Organization of issuing C/O shall require traders to amend and supplement. Time for issuing C/O shall be calculated from the time of receiving the documents revised and supplemented fully and regularly.
Article 17. Time for issuing C/O as traders implement the declaration via the Internet
1. Dossier requesting for C/O declared via Internet system shall be considered to solve before the one that sent directly or by post to the Organization of issuing C/O.
2. Dossier requesting for C/O declared via Internet system shall be issued in a soonest period, the latest is not exceed 4 working hours since the Organization of issuing C/O has received paper records fully and regularly according to current regulations.
Chapter V
COMPLAINTS AND DENUNCIATIONS
Article 18. Complaints
1. In case of disagreement with the non-issuance of C/O or requirement of modification, supplementation of the Organization of issuing C/O, applicants are entitled to complaint to the Organization of issuing C/O or complaint to the Ministry of Industry and Trade.
2. Procedures for settling complaints shall be implemented according to Law on Complaint and Denunciation.
Article 19. Denunciation
1. Applicants for C/O are entitled to denunciate C/O issuance official to the Ministry of Industry and Trade when such official has one of the following acts:
a) Having attitude of harassment, annoyance, causing difficulties, prolong the time of issuing C/O;
b) Requiring for giving additional money or suggesting for so out of C/O issuance fee (if any), money for C/O form according to regulations of the State;
c) Guiding false compared to provision on relative referential original principle;
d) The acts of other violations of law in relating to C/O issuance.
2. Procedures for settling denunciation shall be implemented according to Law on Complaint and Denunciation.
Chapter VI
ORGANIZATION OF OPERATION OF ISSUING C/O
Article 20. Office, equipment of the Organization of issuing C/O
1. Office of the Organization of issuing C/O is designed into a separate area for official and waiting space for applicants for C/O.
2. The Organization of issuing C/O must equip computer connecting with the Internet, eCOSys, in which equips at least one desktop enabling traders to type at sight data at the requirement via eCOSys at website the Organization of issuing C/O www.ecosys.gov.vn on the basis of the authentic, available information on dossier requesting for C/O.
3. Trader dossier, dossier requesting for C/O must be archived according to year, month. This archive must ensure scientifically, clearly, create convenient to later examination.
Article 21. Ability, attitude of official working in the Organization of issuing C/O
1. Officials working in the Organization of issuing C/O must have professional and skill, knowledge of original principle, foreign language level enough for meeting requirement of C/O issuance and examination of origin.
2. Attitudes of officials working in the Organization of issuing C/O must be enthusiastic, fun, nature of trader service. The instructions of the officials need detailed, clear, complete, comprehensive and ensure that the applicants for C/O can understand and implement the request of C/O issuance quickly, easily.
Article 22. Making list publicly the process of C/O issuance
The Organization of issuing C/O must make list publicly the process for C/O issuance at the headquarters of the Organization clearly, conveniently enabling the applicants for C/O and concerned organizations, individuals may review, reference.
Chapter VII
STATE MANAGEMENT OF C/O ISSUANCE OPERATION
Article 23. Competence of C/O issuance
Only Head or Deputy Head of the Organization of issuing C/O who has completed the registration procedures of the specimen signatures with the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Industry registered such specimen signatures with the competent agencies of the importing countries is competent to sign for issuing C/O.
Article 24. Contact point agency of state management on C/O issuance operation
Department of Import and Export is contact point agency of state management on C/O issuance operation under the Ministry of Industry and Trade implementing the following tasks:
1. To guide the implementation and supervise the C/O issuance, regularly organizes professional training classes of origin to the Organization of issuing C/O, the officials working in the Organization of issuing C/O and concerned traders.
2. Implementation of procedures for registration of the specimen signatures of competent persons to sign for granting C/O and seal forms of the Organization of issuing C/O of Vietnam to the member countries in corresponding free trade regional agreements.
3. To print referential C/O form and issue for the Organizations of issuing C/O.
4. To help the Minister of Industry and Trade to solve matters relating to management, issuance, examination of C/O, complaints, denunciations, disputes on C/O and relative matters.
Article 25. Regime of report
1. The Organization of issuing C/O must conduct regime of updating data of C/O issuance via eCOSys daily with full information need to be declared according to provision in the application for C/O.
2. The Organization of issuing C/O that has not connected eCOSys must deploy the connection of eCOSys with e- Commerce and Information Technology Agency under the Ministry of Industry and Trade within 2 months since the date of being authorized to issue C/O. During the incomplete connection of eCOSys, the Organization of issuing C/O must make monthly reports in writing and by e-mail reports (submitted in Excel data). The report must be submitted to the Ministry of Industry and Trade not later than the 5th day of next month, calculated according to the postmark or date of sending email according to form provided in Annex 4.
3. The Organization of issuing C/O commits violation of regulations on reporting regime referred to in clause 1, clause 2 This Article to the third time will be suspended from the C/O issuance and publicized on the website of the Ministry of Industry and Trade at www.moit.gov.vn. After a period of at least 6 months, the Ministry of Industry and Trade will review the re-authorization to the Organization of issuing C/O suspended from the C/O issuance on the basis of the proposal and explanation of such organization.
Article 26. Handling of violations
Traders who have acts of violation during the course of dossier application for C/O shall be handled under regulations of law.
Article 27. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on May 04, 2011.
2. The contents on procedures for C/O issuance in this Circular shall replace the correlative contents on procedures for C/O issuance in the concerned Circulars of origin.
3. This Circular shall be publicized on:
a) Website of the Ministry of Industry and Trade: www.moit.gov.vn;
b) Website requesting for C/O via the Internet of the Ministry of Industry and Trade at: www.ecosys.gov.vn; and
c) Making list publicly at head office of the Organization of issuing C/O.
4. The Organizations of issuing C/O is responsibility for guiding, explaining specifying, clearly provisions in this Circular to Traders.
5. In case having difficulties during the course of implementation, traders, the Organizations of issuing C/O and relative organizations, individuals contact to the following address for being solved: the Ministry of Industry and Trade
Address: 54, Hai Ba Trung Street, Hoan Kiem District, Hanoi
Tel: 04.22205444
Email: co@moit.gov.vn./.
|
FOR THE MINISTER |