Chương IV Nghị định 185/2013/NĐ-CP xử phạt hành chính hoạt động thương mại sản xuất bảo vệ người tiêu dung: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 185/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2014 |
Ngày công báo: | 06/12/2013 | Số công báo: | Từ số 873 đến số 874 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/10/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế:
a) Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại;
b) Nghị định số 112/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại;
c) Nghị định số 107/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính các hành vi đầu cơ, găm hàng, tăng giá quá mức, đưa tin thất thiệt, buôn lậu và gian lận thương mại;
d) Nghị định số 06/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu và thuốc lá;
đ) Nghị định số 76/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 06/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh rượu và thuốc lá;
e) Nghị định số 19/2012/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
g) Nghị định số 08/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả.
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì áp dụng các quy định xử phạt có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm quy định chi tiết về số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính buộc phải nộp lại theo quy định tại Điều 37 Luật Xử lý vi phạm hành chính và điểm đ khoản 5 Điều 4 của Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Article 105. Implementation effect
1. This Decree comes into effect from 01 January 2014.
2. This Decree replaces:
a) The Government’s Decree No. 06/2008/ND-CP dated January 16, 2008, regarding the penalties on administrative violations in commercial activities;
b) The Government’s Decree No. 112/2010/ND-CP dated December 01, 2010, regarding the amendment and supplementation of a number of articles of the Government’s Decree No. 06/2008/ND-CP dated January 16, 2008, regarding the penalties on administrative violations in commercial activities;
c) The Government’s Decree No. 107/2008/ND-CP dated September 22, 2008, stipulating the administrative penalties on acts of speculating, hoarding, increasing prices, spreading false information, smuggling and commercial fraud;
d) The Government’s Decree No. 06/2009/ND-CP dated January 11, 2009, regarding the penalties on administrative violation in production and trade of wines and cigarettes;
dd) The Government’s Decree No. 76/2010/ND-CP dated July 12, 2010, regarding the amendment and supplementation of Article 11 of The Government’s Decree No. 06/2009/ND-CP dated January 11, 2009 regarding the penalties on administrative violation in production and trade of wines and cigarettes;
e) The Government’s Decree No. 19/2012/ND-CP dated March 16, 2012, stipulating the penalties on administrative violation in the domain of protection of the consumer rights;
g) The Government’s Decree No. 08/2013/ND-CP dated January 10, 2013, stipulating the penalties on administrative violation for acts of production or trade of fake goods.
Article 106. Transitional provisions
For acts of administrative violations in commercial activities, production, trade of fake goods, banned goods and protection of the consumer rights occurred before the effective date of this Decree, provisions on penalties which are favorable to violated individuals and organizations shall apply.
Article 107. Implementation Obligation
1. The Minister of Industry and Trade shall be responsible for guiding the implementation of this Decree.
2. The Minister of Finance shall be responsible for detailing the illegal benefits gained from conducting acts of violation being forced to submit according to Article 37 of the Law on handling of administrative violation and point dd, clause 5 of Article 4 of this Decree.
3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces or centrally-run cities shall, within their scopes of functions and tasks, be responsible for implementing this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt hành chính
Điều 4. Áp dụng các hình thức xử phạt hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Điều 7. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
Điều 10. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng cấm
Điều 13. Hành vi buôn bán hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
Điều 14. Hành vi sản xuất hàng giả mạo nhãn hàng hóa, bao bì hàng hóa
Điều 16. Hành vi sản xuất tem, nhãn, bao bì giả
Điều 17. Hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu
Điều 25. Hành vi vi phạm về kinh doanh hàng cấm là thuốc lá điếu nhập lậu
Điều 26. Hành vi vi phạm về kinh doanh nguyên liệu thuốc lá nhập lậu
Điều 45. Hành vi vi phạm về bán sản phẩm rượu
Điều 63. Hành vi vi phạm về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 68. Hành vi vi phạm về đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung
Điều 72. Hành vi vi phạm về hợp đồng giao kết từ xa
Điều 74. Hành vi vi phạm về hợp đồng bán hàng tận cửa
Điều 75. Hành vi vi phạm về trách nhiệm bảo hành hàng hóa
Điều 80. Hành vi vi phạm khác trong quan hệ với khách hàng, người tiêu dùng
Điều 81. Hành vi vi phạm về thiết lập website thương mại điện tử
Điều 82. Hành vi vi phạm về thông tin và giao dịch trên website thương mại điện tử
Điều 83. Hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Điều 84. Hành vi vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong hoạt động thương mại điện tử
Điều 85. Hành vi vi phạm về hoạt động đánh giá, giám sát và chứng thực trong thương mại điện tử
Điều 92. Hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp