Chương 5 Nghị định 174/2013/NĐ-CP: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tần số vô tuyến điện, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Số hiệu: | 174/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2014 |
Ngày công báo: | 03/12/2013 | Số công báo: | Từ số 853 đến số 854 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Công nghệ thông tin, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/04/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không khai báo, không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép sau 15 ngày kể từ khi thay đổi tên cá nhân, tổ chức được cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng đối với một trong các loại giấy phép sau đây:
a) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư;
b) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá;
c) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá;
d) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây;
đ) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo, không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép sau 15 ngày kể từ khi thay đổi tên cá nhân, tổ chức được cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng đối với một trong các giấy phép sau:
a) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ;
b) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo, không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép sau 15 ngày kể từ khi thay đổi tên cá nhân, tổ chức được cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng đối với một trong các giấy phép sau:
a) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba;
b) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình;
c) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu;
d) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất;
đ) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ, thiết bị riêng lẻ.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không khai báo, không làm thủ tục xin cấp lại giấy phép sau 15 ngày kể từ khi thay đổi tên cá nhân, tổ chức được cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng đối với một trong các giấy phép sau đây:
a) Giấy phép sử dụng băng tần;
b) Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung giấy phép hoặc kê khai thông tin không trung thực để được cấp hoặc gia hạn hoặc sửa đổi, bổ sung một trong các giấy phép được nêu tại c khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đặt ăng-ten của thiết bị phát sóng vô tuyến điện sai vị trí hoặc đặt thiết bị phát sóng vô tuyến điện sai địa điểm quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Sử dụng sai quy định trong giấy phép về: hô hiệu hoặc nhận dạng, giờ hoạt động, quy cách ăng-ten, phương thức phát, hệ tiêu chuẩn, mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc;
c) Phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoặc không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150 W.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đặt ăng-ten của thiết bị phát sóng vô tuyến điện sai vị trí hoặc đặt thiết bị phát sóng vô tuyến điện sai địa điểm quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Sử dụng sai nghiệp vụ quy định trong giấy phép;
c) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150 W mà không có giấy phép;
d) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150 W khi đã có quyết định tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoặc không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với thiết bị phát sóng có công suất lớn hơn 150 W và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kW;
e) Sử dụng tần số không đúng với tần số được quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150 W.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 150 W và nhỏ hơn hoặc bằng 500 W mà không có giấy phép;
b) Phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoặc không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với thiết bị phát sóng có công suất lớn hơn 1 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 5 kW;
c) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 150 W và nhỏ hơn hoặc bằng 500 W khi đã có quyết định tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất lớn hơn 150 W và nhỏ hơn hoặc bằng 500 W.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 500 W và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kW mà không có giấy phép;
b) Phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoặc không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với thiết bị phát sóng có công suất lớn hơn 5 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 10 kW;
c) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 500 W và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kW khi đã có quyết định tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Sử dụng tần số không đúng tần số được quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất lớn hơn 500 W và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kW.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện có công suất lớn hơn 1 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 5 kW mà không có giấy phép;
b) Phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoặc không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với thiết bị phát sóng có công suất lớn hơn 10 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 20 kW;
c) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 1 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 5 kW khi đã có quyết định tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Sử dụng tần số không đúng với tần số được quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất lớn hơn 1 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 5 kW.
6. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 5 kW và nhỏ hơn hoặc bằng 10 kW mà không có giấy phép;
b) Phát vượt quá công suất quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện hoặc không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với thiết bị phát sóng có công suất lớn hơn 20 kW;
c) Sử dụng tần số, thiết bị phát sóng vô tuyến điện có công suất lớn hơn 5 kW khi đã có quyết định tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Sử dụng tần số không đúng với tần số được quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối với thiết bị có công suất lớn hơn 5 kW.
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trên một thiết bị đối với hành vi sử dụng đài vệ tinh trái đất không đúng quy định trong giấy phép.
8. Phạt tiền từ 70.000.000 đến 100.000.000 đồng trên một thiết bị đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh không đúng với các quy định trong giấy phép;
b) Không tuân thủ các quy định về thông tin liên lạc khi tàu bay, tàu biển của Việt Nam hoặc nước ngoài ra, vào, trú đậu tại các sân bay, cảng biển của Việt Nam;
c) Sử dụng tần số nằm ngoài giới hạn băng tần được cấp theo giấy phép;
d) Có mức phát xạ cực đại ngoài băng tần vượt quá mức cho phép trong giấy phép sử dụng băng tần;
đ) Có mức phát xạ cực đại ngoài phạm vi phủ sóng vượt quá mức cho phép trong giấy phép sử dụng băng tần;
e) Sử dụng sai mục đích hoặc sai quy định các tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh;
g) Sử dụng đài vệ tinh trái đất không có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
9. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tần số, quỹ đạo vệ tinh mà không có giấy phép.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trên một thiết bị đối với hành vi sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện có công suất lớn hơn 10 kW mà không có giấy phép.
11. Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng băng tần mà không có giấy phép.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, d, đ và e Khoản 8 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm c, Khoản 2; Điểm a Khoản 3; Điểm a Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Điểm a Khoản 6; Khoản 7; Khoản 9; Khoản 10, Khoản 11 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Truy thu phí sử dụng tần số trong thời gian sử dụng tần số không có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 2; Điểm a Khoản 3; Điểm a Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Điểm a Khoản 6 và các khoản 9, 10 và 11 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán đầy đủ tiền trúng đấu giá theo phương thức, thời hạn, địa điểm quy định tại hồ sơ mời đấu giá.
2. Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện các nội dung trong bản cam kết sau khi trúng đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện;
b) Thông đồng giữa các bên tham gia đấu giá hoặc giữa các doanh nghiệp tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện;
c) Kê khai thông tin không trung thực để được tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thông đồng giữa các bên tham gia thi tuyển hoặc giữa các doanh nghiệp tham gia thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện;
b) Không thực hiện các nội dung trong Bản cam kết sau khi được cấp giấy phép viễn thông, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện do trúng thi tuyển;
c) Kê khai thông tin không trung thực để được tham gia thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Tước quyền sử dụng giấy phép viễn thông, giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện không thông qua đấu giá.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thông qua đấu giá không được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thông qua đấu giá trong thời gian không đủ ba năm kể từ ngày được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi khai báo hồ sơ chuyển nhượng không trung thực hoặc giả mạo hồ sơ chuyển nhượng để chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp ngân sách nhà nước số tiền có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không điền đầy đủ vào hợp đồng thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện một trong các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc hoặc phương thức liên lạc khác của bên thuê, bên mượn thiết bị;
b) Số của giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
đ) Thời hạn cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện;
e) Ngày bàn giao thiết bị vô tuyến điện.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện khi thay đổi nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
b) Không lập hồ sơ cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện;
c) Không lưu giữ bản sao có chứng thực theo quy định giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn của cá nhân thuê, mượn; hoặc bản sao có chứng thực theo quy định quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức thuê, mượn hoặc bản sao có chứng thực theo quy định chứng chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn hoặc hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện;
d) Không gửi hồ sơ cho thuê, cho mượn cho Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc có gửi hồ sơ cho thuê, cho mượn nhưng đã bàn giao thiết bị vô tuyến điện trong vòng 05 ngày sau khi gửi.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khai báo không trung thực để được thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện;
b) Cho đối tượng không được quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Luật tần số vô tuyến điện.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện khi các bên thuê, mượn không còn nhu cầu thuê, mượn hoặc cá nhân, tổ chức cho thuê, cho mượn, thuê, mượn vi phạm pháp luật và bị áp dụng các hình thức thu hồi giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động;
b) Không hủy bỏ hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo yêu cầu hủy bỏ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Hủy bỏ hợp đồng cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện nhưng không thông báo theo quy định.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đàm thoại ngoài mục đích phục vụ cho công việc, không đúng đối tượng, không đúng mục đích sử dụng trong giấy phép;
b) Thiết lập cuộc gọi khi kênh tần số vô tuyến điện đang bận trừ khi liên quan đến cấp cứu, an toàn tính mạng con người;
c) Sử dụng hô hiệu, tín hiệu nhận dạng không đúng hoặc không sử dụng hô hiệu, tín hiệu nhận dạng theo quy định trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện;
d) Thời gian liên lạc liên tục vượt quá 5 phút;
đ) Không phát hô hiệu tại đầu hoặc cuối mỗi cuộc gọi.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển sang tần số dự phòng trong trường hợp tần số ấn định chính không bị nhiễu hoặc không có cá nhân, tổ chức khác sử dụng;
b) Cố ý thu hoặc sử dụng thông tin thu được từ các đài vô tuyến điện khác sử dụng chung tần số vô tuyến điện.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi không sử dụng đúng mã hóa do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp khi sử dụng tín hiệu mã hóa.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện không cần giấy phép nhưng không tuân thủ điều kiện kỹ thuật và khai thác đối với thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu hoặc lưu thông thiết bị thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện không cần giấy phép nhưng không công bố, bảo đảm thiết bị phù hợp với điều kiện kỹ thuật và khai thác.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện không cần giấy phép nhưng không tuân theo các quy định pháp luật về chứng nhận và công bố hợp quy.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ yêu cầu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên mà không có chứng chỉ vô tuyến điện viên theo quy định;
b) Khai báo, cung cấp thông tin không trung thực để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng người không có chứng chỉ vô tuyến điện viên hoặc sử dụng người có chứng chỉ vô tuyến điện viên không phù hợp để khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ yêu cầu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên;
b) Giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ vô tuyến điện viên để khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ yêu cầu phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện không quy định trong giấy phép để gọi cấp cứu nhưng không thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành sau 15 ngày sau khi kết thúc sự kiện cấp cứu.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi phát báo động cấp cứu, khẩn cấp trong khi phương tiện, con người vẫn đang trong tình trạng an toàn mà không có biện pháp cải chính ngay sau đó.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu để sử dụng hoặc lưu thông trên thị trường thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi, buộc tái chế, buộc tái xuất thiết bị vô tuyến điện đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi bán thiết bị vô tuyến điện thuộc Danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại nhưng không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có dấu hợp quy.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi thiết bị vô tuyến điện đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng; tái chế hoặc tái xuất thiết bị vô tuyến điện nhập khẩu vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán thiết bị thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả năng gây mất an toàn bức xạ vô tuyến điện nhưng không thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có đấu hợp quy;
b) Sử dụng đài vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không tuân thủ quy định về bảo đảm an toàn bức xạ vô tuyến điện.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả năng gây mất an toàn bức xạ vô tuyến điện trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường hoặc sử dụng nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đưa đài vô tuyến điện thuộc danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện vào sử dụng nhưng không thực hiện kiểm định.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện có khả năng gây mất an toàn bức xạ vô tuyến điện nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi thiết bị vô tuyến điện đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng; buộc tái chế hoặc tái xuất thiết bị vô tuyến điện nhập khẩu đối với hành vi vi phạm tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bán thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện nhưng không thực hiện chứng nhận hợp quy hoặc không thực hiện công bố hợp quy hoặc không có dấu hợp quy;
b) Sử dụng thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện không tuân thủ quy định về quản lý tương thích điện từ.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường nhưng không thực hiện một trong các hoạt động sau đây:
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất hoặc nhập khẩu thiết bị điện, điện tử có bức xạ vô tuyến điện thuộc danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn do không tương thích điện từ quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 15 của Luật tần số vô tuyến điện nhưng có chất lượng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã được chứng nhận.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi thiết bị điện, điện tử đang lưu thông trên thị trường; buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tái xuất thiết bị điện, thiết bị điện tử nhập khẩu vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trên một thiết bị hoặc một nguồn nhiễu đối với hành vi không thực hiện đúng các quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về quản lý tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện và thiết bị có bức xạ vô tuyến điện gây nhiễu có hại đối với:
a) Mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ;
b) Kênh, tần số phát sóng phát thanh, truyền hình hoặc kênh, tần số thu, phát sóng vô tuyến điện khác.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện không bảo đảm các quy chuẩn kỹ thuật hoặc không đúng các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gây nhiễu có hại đối với mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ hoặc kênh tần số phát sóng phát thanh, truyền hình hoặc kênh, tần số thu, phát sóng vô tuyến điện khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện không đúng quy định trong giấy phép hoặc không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gây nhiễu có hại đối với:
a) Mạng viễn thông cố định công cộng trong nước, quốc tế;
b) Mạng viễn thông dùng riêng, mạng nội bộ hoặc kênh tần số phát sóng phát thanh, truyền hình hoặc kênh tần số thu, phát sóng vô tuyến điện khác có quy mô trong cả nước;
c) Mạng viễn thông công cộng di động, mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh, mạng viễn thông công cộng di động vệ tinh, mạng thông tin vô tuyến điện hàng hải công cộng.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện không đúng quy định trong giấy phép hoặc không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gây nhiễu có hại đối với:
a) Hệ thống đường trục viễn thông quốc gia;
b) Mạng viễn thông dùng riêng, mạng viễn thông chuyên dùng hoặc kênh tần số phát sóng phát thanh, truyền hình hoặc kênh tần số thu, phát sóng vô tuyến điện quốc gia, quốc tế;
c) Tần số gọi, trực canh, cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai, thông báo an toàn, tín hiệu chuẩn quốc gia và quốc tế.
5. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện cố ý gây can nhiễu có hại làm cản trở đến hoạt động thông tin của các mạng và hệ thống thông tin vô tuyến điện đã được cấp giấy phép;
b) Sử dụng thiết bị phát sóng vô tuyến điện gây nhiễu có hại nhưng không thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để khắc phục nhiễu;
c) Không áp dụng biện pháp theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý nhiễu có hại;
d) Sử dụng thiết bị gây nhiễu không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 47 của Luật tần số vô tuyến điện;
đ) Cung cấp thông tin, chứng cứ giả về nhiễu có hại cho cơ quan quản lý chuyên ngành tần số vô tuyến điện.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thiết bị gây nhiễu có hại cho thông tin vô tuyến dẫn đường, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, quốc phòng, an ninh khi đã có yêu cầu ngừng sử dụng thiết bị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục theo quy định để đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện có khả năng gây nhiễu có hại cho nghiệp vụ vô tuyến điện của quốc gia khác;
b) Sử dụng tần số vô tuyến điện cho hệ thống thông tin vô tuyến điện quốc tế;
c) Sử dụng tần số vô tuyến điện đã được tổ chức quốc tế phân bổ cho các quốc gia khác;
d) Sử dụng tần số vô tuyến điện trong trường hợp phải thực hiện việc phối hợp theo thỏa thuận quốc tế hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi kê khai thông tin không trung thực trong hồ sơ đăng ký tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh hoặc hồ sơ đăng ký tần số vô tuyến điện.
Tước quyền sử dụng giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh từ 01 đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không tham gia phối hợp tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh hoặc tần số vô tuyến điện với cơ quan quản lý tần số vô tuyến điện của các quốc gia khác theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo các quy định, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phối hợp với tổ chức sử dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh nước ngoài khi chưa được phép của Bộ Thông tin và Truyền thông.
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN RADIO FREQUENCY SECTOR, PENALTIES AND REMEDIAL MEASURES
SECTION 1. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON LICENSE AND USE OF RADIO FREQUENCY
Article 76. Violations against regulations on license
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for failure to notify and apply for re-issuance of one of the following types of licenses after 15 days from the date on which the name of the licensee is changed or the license is damaged:
a) License to use radio frequency and devices for amateur radio stations;
b) License to use radio frequency and devices for radio station located on a fishing boat;
c) License to use radio frequency and devices for radio station communicating with a fishing boat;
d) License to use radio frequency and devices for wireless radio broadcasting station;
dd) License to use radio frequency and devices for radio devices used to introduce new technologies at exhibitions or fairs.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failure to notify and apply for re-issuance of one of the following types of licenses after 15 days from the date on which the name of the licensee is changed or the license is damaged:
a) License to use radio frequency and devices for internal radio communication network;
b) License to use radio frequency and devices for private telecommunications networks using frequencies dedicated for mobile operations.
3. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to notify and apply for re-issuance of one of the following types of licenses after 15 days from the date on which the name of the licensee is changed or the license is damaged:
a) License to use radio frequency and devices for microwave transmission lines;
b) License to use radio frequency and devices for broadcasting devices;
c) License to use radio frequency and devices for ship stations;
d) License to use radio frequency and devices for satellite earth stations;
dd) License to use radio frequency and devices for fixed stations, coast stations and separate devices.
4. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failure to notify and apply for re-issuance of one of the following types of licenses after 15 days from the date on which the name of the licensee is changed or the license is damaged:
a) License to use frequency bands;
b) License to use satellite frequencies and orbits.
5. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for correction or erasure of licensed contents or provision of false information in the application for issuance or renewal or modification of one of the licenses mentioned in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article.
Article 77. Violations against regulations on use of radio frequencies and devices
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Installing antennas of radio transmitters or installing radio transmitters at locations other than the licensed ones specified in the license to use radio frequency and devices within a province or central-affiliated city;
b) Failing to comply with provisions of the license on call signs or identification signs, operating time, antenna specifications, transmitting methods, standard system, purposes of use and communicating objects;
c) Transmitting in excess of the capacity laid down in the license to use radio frequency and radio transmitters or failing to comply with other technical regulations on radio transmitters with capacity of 150W or under in accordance with prevailing laws.
2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 per device shall be imposed for any of the following violations:
a) Installing antennas of radio transmitters at wrong locations or installing radio transmitters at locations other than the ones specified in the license to use radio frequency and devices outside a province or central-affiliated city;
b) Using the license for operations other than those specified in the license;
c) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of 150W or under without obtaining the license;
d) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of 150W or under when a decision on suspension or termination of operation made by a competent state authority is effective;
dd) Transmitting in excess of the capacity laid down in the license to use radio frequency and radio transmitters or failing to comply with other technical regulations on radio transmitters with capacity of exceeding 150 W but not exceeding 1 kW in accordance with prevailing law of Vietnam;
e) Using frequencies other than those specified in the license to use radio frequencies and radio transmitters for radio transmitters with capacity of 150 W or under.
3. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 per device shall be imposed for any of the following violations:
a) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 150 W but not exceeding 500 W without obtaining the license;
b) Transmitting in excess of the capacity laid down in the license to use radio frequency and radio transmitters or failing to comply with other technical regulations on radio transmitters with capacity of exceeding 1 W but not exceeding 5 kW in accordance with prevailing law of Vietnam;
c) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 150 W but not exceeding 500 W when a decision on suspension or termination of operation made by a competent state authority is effective;
d) Using radio frequencies and transmitters for devices with capacity of exceeding 150 W but not exceeding 500 W.
4. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 per device shall be imposed for any of the following violations:
a) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 500 W but not exceeding 1 kW without obtaining the license;
b) Transmitting in excess of the capacity laid down in the license to use radio frequency and radio transmitters or failing to comply with other technical regulations on radio transmitters with capacity of exceeding 5 kW but not exceeding 10 kW in accordance with prevailing law of Vietnam;
c) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 500 W but not exceeding 1 kW when a decision on suspension or termination of operation made by a competent state authority is effective;
d) Using frequencies other than those specified in the license to use radio frequencies and radio transmitters for devices with capacity of exceeding 500 W but not exceeding 1 kW.
5. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 per device shall be imposed for any of the following violations:
a) Using radio frequencies and devices with capacity of exceeding 1 kW but not exceeding 5 kW without obtaining the license;
b) Transmitting in excess of the capacity laid down in the license to use radio frequency and radio transmitters or failing to comply with other technical regulations on radio transmitters with capacity of exceeding 10 kW but not exceeding 20 kW in accordance with prevailing law of Vietnam;
c) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 1 kW but not exceeding 5 kW when a decision on suspension or termination of operation made by a competent state authority is effective;
d) Using frequencies other than those specified in the license to use radio frequencies and radio transmitters for devices with capacity of exceeding 1 kW but not exceeding 5 kW.
6. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 per device shall be imposed for any of the following violations:
a) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 5 kW but not exceeding 10 kW without obtaining the license;
b) Transmitting in excess of the capacity laid down in the license to use radio frequency and radio transmitters or failing to comply with other technical regulations on radio transmitters with capacity of exceeding 20 kW in accordance with prevailing law of Vietnam;
c) Using radio frequencies or radio transmitters with capacity of exceeding 5 kW when a decision on suspension or termination of operation made by a competent state authority is effective;
d) Using frequencies other than those specified in the license to use radio frequencies and radio transmitters for devices with capacity of exceeding 5 kW.
7. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 per device shall be imposed for using satellite earth stations inconsistently with provisions in the license.
8. A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 per device shall be imposed for any of the following violations:
a) Using satellite frequencies and orbits inconsistently with provisions in the license;
b) Failing to comply with regulations on communication when Vietnam’s or foreign airplanes or ships enter, leave or anchor in sea ports or air ports of Vietnam;
c) Using frequencies outside the licensed frequency band;
d) Having a maximum out-of-band radiation in excess of the licensed level as specified in the license to use frequency band;
dd) Having a maximum radiation level out of the frequency coverage in excess of the licensed level as specified in the license to use frequency band;
e) Misusing or using radio frequencies exclusively used for emergency, secure search and salvage, national defense and security purposes in contravention of regulations;
g) Using satellite earth stations without obtaining the license to use radio frequency and devices.
9. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for using satellite frequencies and/or orbits without obtaining a license as regulated by law.
10. A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 170,000,000 per device for using radio frequencies and devices with capacity of exceeding 10 kW without obtaining the license as regulated.
11. A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for using frequency bands without obtaining a license as regulate.
12. Additional penalties:
a) Suspend the license to use radio frequencies for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Points c, d, dd and e Clause 8 of this Article is committed;
b) Confiscate exhibits and instrumentalities of administrative violations mentioned in Point c Clause 2, Point a Clause 3, Point a Clause 4, Point a Clause 5, Point a Clause 6, Clause 7, Clause 9, Clause 10 or Clause 11 of this Article.
13. Remedial measures:
Enforced payment of fees for using radio frequencies for the period in which such radio frequencies are used without license if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point a Clause 3, Point a Clause 4, Point a Clause 5, Point a Clause 6, and Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed.
Article 78. Violations against regulations on auction of rights to use radio frequencies
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failure to make full payment of final bid price according to the method, time and location stipulated in the bidding documents.
2. A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to perform committed contents after winning at the auction of rights to use radio frequencies;
b) Entering into collusion between bidders or between enterprises attending the auction of rights to use radio frequencies;
c) Providing inaccurate information to be eligible for attending the auction of rights to use radio frequencies.
3. Additional penalties:
Suspend the license to use radio frequencies for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Points a and b Clause 2 of this Article is committed.
Article 79. Violations against regulations on selection of qualified entities to grant rights to use radio frequencies
1. A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Entering into collusion with other individuals or enterprises applying for selection of qualified entities to grant rights to use radio frequencies;
b) Failing to perform committed contents after being successful at the selection with the telecommunications license or the license to use radio frequencies granted;
c) Providing inaccurate information to be eligible for attending the selection of qualified entities to grant rights to use radio frequencies.
2. Additional penalties:
Suspend the telecommunications license or the license to use radio frequencies for 01 - 03 months if the violation prescribed in Point b Clause 1 of this Article is committed.
3. Remedial measures:
Enforced revocation of the license to use radio frequencies if the violation prescribed in Point a or Point b Clause 1 of this Article is committed.
Article 80. Violations against regulations on transfer of rights to use radio frequencies
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for transferring or receiving transfer of rights to use radio frequencies without conducting auction.
2. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Transferring rights to use radio frequencies via auction without obtaining a written approval from Ministry of Information and Communications;
b) Transferring rights to use radio frequencies via auction when using such radio frequencies for a period of not enough three years from the issued date of license to use radio frequencies.
3. A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for providing false information in transfer documents or forging transfer documents to transfer or receive transfer of rights to use radio frequencies.
4. Additional penalties:
Suspend the license to use radio frequencies for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
Enforced transfer of illegal benefits obtained from administrative violations prescribed in Clauses 2 and 3 of this Article to state budget.
Article 81. Violations against regulations on lease or lending of radio devices
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for failure to specify one of the following contents in the contract for lease or lending of radio devices:
a) Name, address, telephone number or other method of communication of the lessee/ borrower;
b) Number of the license to use radio frequencies and radio devices;
c) Licensed frequencies;
d) Communication time;
dd) Duration of lease or lending of radio devices;
e) Date of transferring radio devices.
2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to modify the signed contract for lease or lending of radio devices upon change in contents of the license to use radio frequencies and radio devices;
b) Failure to prepare documents relating to the lease or lending of radio devices;
c) Failure to store certified copy of ID Card or unexpired Passport of the lessee/ borrower; or certified copy of establishment decision or certificate of business registration or investment certificate of the lessee/ borrower, or certified copy of radio operator certificate of the lessee/ borrower, or the contract for lease or lending of radio devices;
d) Failure to send the leasing or lending documents to Ministry of Information and Communications as regulated or transferring radio devices to the lessee/ borrower within 05 days after sending the leasing or lending documents.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing false information to obtaining approval for the lease or lending of radio devices;
b) Leasing or lending radio devices to entities other than those prescribed in Clause 1 Article 19 of the Law on Radio Frequency.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to finalize the contract for lease or lending of radio devices when the lessee/ borrower has no demand for using such radio devices or in cases where the lessor/ lender or the lessee/ borrower commits violation and must be liable for the revocation of license or suspension of operation as a penalty imposed for such violation;
b) Failing to cancel the contract for lease or lending of radio devices within 07 working days from the receipt of request for contract cancellation from a competent state authority;
c) Cancelling the contract for lease or lending of radio devices without giving notification as regulated by law.
Article 82. Violations against regulations on radio frequency sharing
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Making conversations which do not serve public duties, proper entities and purposes specified in the license;
b) Making calls when radio frequency channels are busy, unless such calls are related to emergency or human life safety;
c) Using wrong call signs or identification signs, or failing to use call signs or identification signs under provisions of the license to use radio frequencies and devices;
d) Making a continuous communication with a duration of exceeding five minutes;
dd) Failing to use call signs to start or finish a call.
2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Using reserve frequencies in cases where main assigned frequencies are not brooked with interference or used by other organizations or individuals;
b) Intentionally collecting or using information received from other radio stations that share the same radio frequency.
3. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failure to use the codes issued by Ministry of Information and Communications when using encoded signals.
Article 83. Violations against regulations on provision and use of license-exempt radio devices
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for using radio devices in the List of license-exempt radio devices but failing to comply with technical and operational requirements accompanied with such license-exempt radio devices.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing or selling radio devices in the List of license-exempt radio devices but failing to make declaration of conformity of such devices with technical and operational requirements accompanied thereof.
3. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing radio devices in the List of license-exempt radio devices but failing to comply with regulations on certification and declaration of conformity.
Article 84. Violations against regulations on radio operator certificate
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to possess a radio operator certificate as regulated when conducting operations of radio devices required to have a radio operator certificate;
b) Providing inaccurate information in the application for radio operator certificate.
2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Assigning persons who fail to possess radio operator certificate as regulated or persons who hold inappropriate radio operator certificate to conduct operations of radio devices required to have radio operator certificate;
b) Forging, erasing or correcting radio operator certificates to conduct operations of radio devices required to have radio operator certificate.
3. Remedial measures:
Enforced destruction of radio operator certificates if the violation prescribed in Point b Clause 2 of this Article is committed.
Article 85. Violations against regulations on use of radio frequencies and devices for emergencies
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for using unlicensed radio frequencies and devices to make emergency calls but failing to submit report thereof to the regulatory authority after 15 days upon the completion of such emergency events.
2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for sending distress signals while facilities or humans are still in safety state but failing to implement remedial measures afterwards.
Article 86. Violations against regulations on radio frequency planning
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing for use or sales radio devices and/or radio-wave appliances which are not conformable with Vietnam's radio frequency planning.
2. Remedial measures:
Enforced recall, recycling or re-export of radio devices if the violation prescribed in b Clause 1 of this Article is committed.
SECTION 2. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON QUALITY OF RADIO EMISSIONS, RADIO FREQUENCY RADIATION SAFETY AND ELECTROMAGNETIC COMPATIBILITY
Article 87. Violations against regulations on quality of radio emissions
1. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for selling radio devices in the List of radio devices capable of causing harmful interference but failing to make declaration of conformity or affix conformity marking.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing radio devices in the List of radio devices capable of causing harmful interference but failing to make one of the following procedures before selling them on the market:
a) Certification of conformity;
b) Declaration of conformity;
c) Using conformity marking.
3. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing radio devices in the List of radio devices capable of causing harmful interference but the quality of such devices is not conformable with corresponding technical regulations as certified.
4. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
5. Remedial measures:
Enforced recall of radio devices sold on the market, enforced change of purposes of use, or enforced recycling or re-export of imported radio devices if the violation mentioned in Clause 3 of this Article is committed.
Article 88. Violations against regulations on radio frequency radiation safety
1. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Selling devices in the List of radio devices and radio-wave appliances capable of adversely influencing radio frequency radiation safety but failing to conduct certification of conformity or make declaration of conformity or affix conformity marking as regulated;
b) Using radio stations, radio devices and/or radio-wave appliances but failing to comply with regulations on radio frequency radiation safety.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing devices in the List of radio devices and radio-wave appliances capable of adversely influencing radio frequency radiation safety but failing to make one of the following procedures before using or selling them on the market:
a) Certification of conformity;
b) Declaration of conformity;
c) Using conformity marking.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for putting radio stations which are in the List of radio stations subject to mandatory inspection of radio frequency radiation into operation but failing to conduct inspection as regulated.
4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing radio devices in the List of radio devices and radio-wave appliances capable of adversely influencing radio frequency radiation safety but the quality of such devices/ appliances is not conformable with corresponding technical regulations as certified.
5. Remedial measures:
Enforced recall of radio devices sold on the market, enforced change of purposes of use, or enforced recycling or re-export of imported radio devices if any of the violations mentioned in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article is committed.
Article 89. Violations against regulations on electromagnetic compatibility management
1. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Selling electrical and/or electronic devices which may emit radio frequency radiation and are included in the List of devices capable of adversely influencing radio frequency radiation safety due to electromagnetic incompatibility as prescribed in Clause 3 or Clause 4 Article 15 of the Law on Radio Frequency but failing to conduct certification of conformity or make declaration of conformity or affix conformity marking as regulated;
b) Using electrical and/or electronic devices which may emit radio frequency radiation but failing to comply with regulations on electromagnetic compatibility management.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing electrical and/or electronic devices which may emit radio frequency radiation and are included in the List of devices capable of adversely influencing radio frequency radiation safety due to electromagnetic incompatibility as prescribed in Clause 3 or Clause 4 Article 15 of the Law on Radio Frequency but failing to make one of the following procedures before selling them on the market:
a) Certification of conformity;
b) Declaration of conformity;
c) Using conformity marking.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for manufacturing or importing electrical and/or electronic devices which may emit radio frequency radiation and are included in the List of devices capable of adversely influencing radio frequency radiation safety due to electromagnetic incompatibility as prescribed in Clause 3 or Clause 4 Article 15 of the Law on Radio Frequency but the quality of such devices is not conformable with corresponding technical regulations as certified.
4. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
5. Remedial measures:
Enforced recall of electrical and/or electronic devices sold on the market, enforced change of purposes of use, or enforced recycling or re-export of imported electrical and/or electronic devices if the violation mentioned in Clause 3 of this Article is committed.
SECTION 3. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON RESOLUTION OF PROBLEMS OF HARMFUL INTERFERENCE
Article 90. Violations against regulations on harmful interference
1. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 per device or source of harmful interference shall be imposed for failure to comply with technical regulations, as provided for in the law on electromagnetic compatibility (EMC) management, on radio devices, radio-wave appliances and devices emitting radio frequency radiation which may cause harmful interference to:
a) The public telecommunication network, private telecommunications network or internal network;
b) Broadcasting channels/ frequencies or other channels/ frequencies for receiving or transmitting radio waves.
2. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for using radio transmitters which fail to satisfy technical regulations or fail to comply with regulations by a competent state authority resulting in causing harmful interference to the private telecommunications network, internal network or broadcasting channels/ frequencies or other channels/ frequencies for receiving or transmitting radio waves within the territory of a province or central-affiliated city.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for using radio transmitters in contravention of provisions specified in the license or regulations by a competent state authority resulting in causing harmful interference to:
a) Domestic or international public fixed telecommunications network;
b) The private telecommunications network, internal network or broadcasting channels/ frequencies or other channels/ frequencies for receiving or transmitting radio waves with a nationwide scale;
c) Public mobile telecommunications network, public satellite fixed telecommunications network, public satellite mobile telecommunications network or public maritime radio communication network.
4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for using radio transmitters in contravention of provisions specified in the license or regulations by a competent state authority resulting in causing harmful interference to:
a) National telecommunications backbone systems;
b) The private telecommunications network, special-use telecommunications network or broadcasting channels/ frequencies or other channels/ frequencies for receiving or transmitting radio waves with nationwide or international scale;
c) Frequencies for calls, on duty, search and rescue, disaster prevention and control, domestic and international reference signals.
5. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Using radio transmitters to intentionally cause harmful interference which obstructs communication operations of the licensed radio communication networks and systems;
b) Using radio transmitters which may cause harmful interference but failing to comply with requests of a competent state authority for adoption of necessary technical remedial measures;
c) Failing to implement measures as prescribed or requested by a competent state authority to resolve problems of harmful interference;
d) Using jammers other than those prescribed in Clause 1 Article 47 of the Law on Radio Frequency;
dd) Providing false information and/or evidence concerning harmful interference to regulatory radio frequency authorities.
6. A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for using devices which cause harmful interference to radio communications for navigation, search and rescue, disaster prevention and control, national defense and security while such devices must be suspended as requested by a competent state authority.
7. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations prescribed in this Article.
SECTION 4. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON INTERNATIONAL COOPERATION AND REGISTRATION FOR SATELLITE RADIO REQUENCIES AND ORBITS
Article 91. Violations against regulations on international registration for satellite radio frequencies and orbits
1. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failure to carry out procedures for international cooperation and registration for satellite radio frequencies and orbits in the following cases:
a) Using radio frequencies and devices that may cause harmful interference to radio operations of another country;
b) Using radio frequencies for operations of international radio communication systems;
c) Using radio frequencies which have been assigned by the regulatory international authority to other countries;
d) Using radio frequencies in cases where the cooperation is required according to international agreements or international treaties to which Vietnam is a signatory.
2. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for providing false information in the application for registration of satellite radio frequencies and orbits or the application for registration of satellite radio frequencies.
3. Additional penalties:
Suspend the license to use satellite frequencies and orbits for 01 - 03 months if the violation prescribed in Clause 2 of this Article is committed.
Article 92. Violations against regulations on international cooperation
1. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for refusing to cooperate in coordination of satellite radio frequencies and orbits or radio frequencies with radio frequency authorities of other countries in accordance with effective regulations of Vietnam Law or international agreements or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
2. A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for cooperation with foreign users of radio frequencies/ satellite orbits without obtaining approval from Ministry of Information and Communications.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực