Chương 2 Nghị định 174/2013/NĐ-CP: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Số hiệu: | 174/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 13/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2014 |
Ngày công báo: | 03/12/2013 | Số công báo: | Từ số 853 đến số 854 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Công nghệ thông tin, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/04/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo hoặc thông báo không đúng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến giấy phép bưu chính theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung trong giấy phép bưu chính;
b) Tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong giấy phép bưu chính;
c) Không bảo đảm mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính mà không có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính theo quy định của pháp luật;
b) Mua bán, cầm cố giấy phép bưu chính.
Tước quyền sử dụng giấy phép bưu chính từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo hoặc thông báo không đúng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính khi có thay đổi liên quan đến văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
b) Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung ứng dịch vụ bưu chính mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính theo quy định của pháp luật;
b) Làm đại lý, đại diện, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài; nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam mà không có văn bản xác nhận thông báo hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng hoặc sử dụng không đúng dấu ngày hoặc thể hiện không chính xác thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thể hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật đối với hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi;
b) Không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt đối với hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Giao đại lý hoặc nhận làm đại lý dịch vụ bưu chính mà không có hợp đồng đại lý hoặc hợp đồng đại lý hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng loại hình dịch vụ đã giao kết trong hợp đồng đại lý.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam mà hợp đồng nhượng quyền đã hết hiệu lực;
b) Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài mà hợp đồng đại diện đã hết hiệu lực.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin về bưu gửi không đúng, không đầy đủ theo yêu cầu của dịch vụ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác thông tin liên quan đến dịch vụ bưu chính đang cung ứng;
b) Không niêm yết công khai hoặc niêm yết không đúng, không đầy đủ danh mục vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính hoặc các quy định về điều kiện cung ứng dịch vụ bưu chính tại các điểm phục vụ.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định về phát bưu gửi.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Từ chối trái pháp luật cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh;
b) Không báo cáo hoạt động trong các tổ chức quốc tế về bưu chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ bưu chính công ích không đúng quy định của pháp luật.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không theo dõi riêng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng;
b) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng kết quả cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng doanh thu từ các dịch vụ bưu chính dành riêng để trợ cấp cho các khoản lỗ do việc cung ứng các dịch vụ bưu chính cạnh tranh khác dưới giá thành;
b) Vi phạm các quy định về hoạt động bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về bưu chính mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Cung ứng hoặc khuyến mại dịch vụ bưu chính vi phạm quy định về phạm vi dịch vụ bưu chính dành riêng.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa từ Việt Nam đi các nước mà pháp luật Việt Nam quy định cấm xuất khẩu hoặc pháp luật của nước nhận quy định cấm nhập khẩu;
b) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm sử dụng hoặc cấm lưu thông theo quy định của pháp luật;
c) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
d) Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển bưu gửi chứa vật phẩm, hàng hóa cấm vận chuyển bằng đường bưu chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển hoặc phát bưu gửi chứa văn hóa phẩm trái đạo đức xã hội, trái với thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gửi tài liệu, vật mang bí mật nhà nước không qua doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được nhà nước chỉ định;
b) Chấp nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước không đúng thẩm quyền.
Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và d Khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy vật phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Buộc tái xuất vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc kiểm kê, lập biên bản và gói, bọc lại trong trường hợp vỏ bọc bưu gửi bị rách, hư hại.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi mạo danh người khác khi sử dụng dịch vụ bưu chính.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Bóc mở bưu gửi trái pháp luật, tráo đổi nội dung bưu gửi;
b) Chiếm đoạt, trộm cắp bưu gửi; hủy bưu gửi trái pháp luật;
c) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người vận chuyển, bưu gửi và mạng bưu chính trong kinh doanh dịch vụ;
d) Đình chỉ, tạm đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc kiểm tra, xử lý bưu gửi hoặc yêu cầu cung cấp thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính không có biên bản, chữ ký của các bên liên quan;
đ) Tiết lộ thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính trái pháp luật;
e) Không đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để xử lý khi phát hiện bưu gửi vi phạm quy định về vật phẩm, hàng hóa không được gửi, chấp nhận, vận chuyển qua mạng bưu chính.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đình chỉ, tạm đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc kiểm tra, xử lý bưu gửi hoặc cung cấp thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lợi dụng việc đình chỉ, tạm đình chỉ vận chuyển, phát bưu gửi hoặc kiểm tra xử lý bưu gửi hoặc yêu cầu cung cấp thông tin về sử dụng dịch vụ bưu chính gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính;
b) Cản trở lưu thông bất hợp pháp hoạt động bưu chính.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về việc thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận hoặc rút lại bưu gửi.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thu cước chuyển hoàn đối với thư cơ bản có khối lượng đến 500 gram khi không phát được.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng việc chuyển tiếp bưu gửi đến địa chỉ mới khi bưu gửi chưa phát đến địa chỉ của người nhận và khi người sử dụng dịch vụ bưu chính thông báo cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính việc thay đổi địa chỉ của người nhận;
b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng yêu cầu của người gửi về việc chuyển hoàn bưu gửi để trả lại cho người gửi khi không phát được cho người nhận;
c) Không xử lý hoặc xử lý không đúng quy định của pháp luật đối với bưu gửi không có người nhận.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hoàn trả cước thu sai đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không bố trí địa điểm tại khu đô thị, khu dân cư tập trung để doanh nghiệp được chỉ định cung ứng dịch vụ bưu chính công ích lắp đặt hệ thống thùng thư công cộng;
b) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không đúng quy định hộp thư tập trung tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng;
c) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không đúng quy định hệ thống thùng thư công cộng tại khu đô thị, khu dân cư tập trung;
d) Không bố trí địa điểm hoặc không tổ chức để người sử dụng dịch vụ bưu chính tại chung cư cao tầng, tòa nhà văn phòng thực hiện việc lắp đặt hộp thư tập trung.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, bảo trì, bảo vệ công trình thuộc mạng bưu chính công cộng;
b) Không xây dựng và phát triển mạng bưu chính công cộng theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Xâm hại công trình bưu chính công cộng;
b) Sử dụng phương tiện vận tải chuyên ngành không đúng quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng chất lượng dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không công bố hợp quy dịch vụ bưu chính công ích hoặc công bố không đúng chất lượng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật;
b) Không niêm yết “Bản công bố hợp quy”, “Danh mục các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính công ích” tại điểm phục vụ;
c) Không ban hành quy chế tự kiểm tra, đánh giá chất lượng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định;
d) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định việc tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp công khai hoặc cung cấp không đúng chất lượng dịch vụ đã công bố;
b) Quy định giá cước dịch vụ bưu chính không đúng thẩm quyền;
c) Không thông báo giá cước dịch vụ bưu chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án giá cước dịch vụ bưu chính do Nhà nước quy định.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng trong việc thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng tem bưu chính Việt Nam đã có dấu hủy;
b) Sử dụng tem bưu chính Việt Nam không còn nguyên vẹn.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tem bưu chính Việt Nam bị cấm lưu hành.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tem bưu chính nước ngoài để thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu chính trong nước và dịch vụ bưu chính quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu không phù hợp đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục Việt Nam;
b) Bán tem bưu chính Việt Nam trên mạng bưu chính công cộng trong thời hạn cung ứng không đúng giá in trên mặt tem, trừ trường hợp tem bưu chính có dấu hủy;
c) Bán tem bưu chính đặc biệt đã hết thời hạn cung ứng trên mạng bưu chính công cộng, trừ trường hợp đã mua lại;
d) Lưu hành tem bưu chính Việt Nam không có quyết định phát hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Tổ chức triển lãm tem bưu chính không đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) In tem bưu chính Việt Nam trên các ấn phẩm mà không sử dụng tem bưu chính có in chữ “tem mẫu” (specimen) hoặc tem bưu chính có dấu hủy, trừ trường hợp in phóng to gấp nhiều lần dưới dạng pa-nô, áp phích;
g) Không lưu trữ hoặc lưu trữ tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam không đúng quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính nước ngoài có nội dung và nguồn gốc xuất xứ không phù hợp theo thông báo của cơ quan bưu chính các nước thành viên Liên minh Bưu chính Thế giới và các hiệp hội sưu tập tem;
b) In tem bưu chính Việt Nam không đúng quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cung cấp thông tin giả mạo để được cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
d) Nhập khẩu tem bưu chính không đúng quy định trong giấy phép nhập khẩu tem bưu chính;
đ) Sử dụng giấy phép nhập khẩu tem bưu chính đã hết thời hạn.
6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính có quyết định đình bản, đình chỉ, thu hồi;
b) Sử dụng, sao chép một phần hoặc toàn bộ mẫu tem bưu chính Việt Nam đã duyệt mà không có văn bản cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không thu hồi, xử lý, hủy tem bưu chính khi có quyết định đình bản, đình chỉ hoặc tem bưu chính đặc biệt đã hết thời hạn cung ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Thu hồi, xử lý, hủy tem bưu chính mà đã có quyết định đình bản, đình chỉ, tem bưu chính hết thời hạn cung ứng không đúng quy định;
đ) Nhập khẩu tem bưu chính mà không có giấy phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính giả;
b) In tem bưu chính Việt Nam không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt đề án in tem bưu chính ở nước ngoài, hợp tác in hoặc phát hành chung với cơ quan bưu chính nước ngoài.
8. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên truyền tem bưu chính có nội dung, hình ảnh, ký hiệu, dấu hiệu gây kích động, thù hằn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; có nội dung sai trái về chủ quyền lãnh thổ quốc gia Việt Nam.
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d Khoản 4; Điểm a và Điểm b Khoản 5; Điểm a và Điểm b Khoản 6; Điểm a và Điểm b Khoản 7; Khoản 8 Điều này;
b) Trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và c Khoản 4; Điểm a Khoản 5; Điểm a Khoản 6; Điểm a Khoản 7 Điều này;
b) Buộc tái xuất tem bưu chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm d và Điểm đ Khoản 5; Điểm đ Khoản 6 Điều này;
c) Buộc tiêu hủy vật phẩm đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST POSTAL SERVICE REGULATIONS, PENALTIES AND REMEDIAL MEASURES
Article 3. Violations against regulations on postal license
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to give notification or improper notification of changes to the postal license to the postal regulatory authority as regulated by law.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Provision of postal services other than those specified in the postal license;
b) Erasure or correction of contents of the postal license;
c) Failure to maintain the minimum capital as regulated by law.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Provision of postal services without the postal license granted by the postal regulatory authority as regulated by law;
b) Trading or mortgage of the postal license.
4. Additional penalties:
Suspend the postal license for 01 - 03 months if the violation prescribed in Point b Clause 2 or in Point b Clause 3 of this Article is committed.
Article 4. Violations against regulations on notification of postal operations
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to give notification or giving false notification of changes to the written certification of postal operation notification to the postal regulatory authority;
b) Failure to obtain a written certification of postal operation notification from the postal regulatory authority when setting up a branch or representative office for a postal services enterprise which is established under the law of Vietnam.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for erasure or correction of the written certification of postal operation notification.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Provision of postal services without the written certification of postal operation notification granted by the postal regulatory authority as regulated by law;
b) Failure to obtain a written certification of postal operation notification from the postal regulatory authority when acting as an agent or setting up a representative office for a foreign postal services enterprise, or operating foreign postal service franchises in Vietnam.
Article 5. Violations against regulations on postal service contracts
1. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for failure to use or improper use of date stamps, or recording of inaccurate information about dates and/or places for receiving postal items in the postal service contract or the advice of delivery or acceptance form.
2. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to record accurate and sufficient information in the postal service contract and/or the advice of delivery or acceptance form as regulated by law;
b) Failure to use Vietnamese language in the written postal service contracts;
c) Failure to conclude the agency agreement or maintain a valid agency agreement when employing an agent or acting as agent for postal services.
3. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for provision of postal services of types other than those specified in the signed agency agreement.
4. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Operating foreign postal service franchise in Vietnam when the franchise agreement expires;
b) Acting as a representative for a foreign postal service provider when the representative agreement expires.
Article 6. Violations against regulations on provision and use of postal services
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for provision of inaccurate or insufficient information relating postal items as required by postal services.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to provide or provision of inaccurate or insufficient information relating postal services supplied;
b) Failure to post or improperly or insufficiently posting the list of articles and goods which are not delivered or transported through the postal network, or regulations on provision of postal services at postal service points.
3. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to implement or improperly implementing regulations on delivery of postal items.
4. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Unlawful refusal to provide public postal services or postal services for authorities of the Communist Party or of the Government, or for national defense and security purposes;
b) Failure to submit reports on the participation in international postal service organizations to competent state authorities.
5. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for supply of public postal services inconsistently with the law.
6. A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to separately manage public postal services and particular postal services;
b) Failure to report or incorrectly reporting the results of supply of public postal services as regulated by law.
7. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Using revenues derived from the supply of particular postal services to offset losses suffered from the supply of other underpriced competitive postal services.
b) Committing violations against regulations on international postal services and other related services laid down in international treaties regarding postal services to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;
c) Supplying or offering sales promotion on postal services against regulations on the scope of particular postal services.
Article 7. Violations against regulations on articles and goods banned from being sent, accepted or transported through postal network
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Sending or receiving or transporting postal items containing articles or goods which are banned from export under the law of Vietnam or banned from import under the law of the country where such postal items are sent to.
b) Sending or receiving or transporting postal items containing articles or goods which are banned from use or sale as regulated by law;
c) Sending or receiving or transporting postal items containing articles or goods which are banned from import as regulated by law;
d) Sending or receiving or transporting postal items containing articles or goods which are banned from being transported by post as regulated by the law of Vietnam, or by an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.
2. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for sending or receiving or transporting or delivering postal items containing cultural products in contravention of social ethics, traditional customs and habits of Vietnam.
3. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Sending documents or materials containing state secrets without using postal services provided by an enterprise designated by the Government;
b) Receiving documents or materials containing state secrets ultra vires.
4. Additional penalties:
Confiscate exhibits if any of the violations prescribed in Points a, b and d Clause 1 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforced destruction of articles if the violation prescribed in Clause 2 of this Article is committed;
b) Enforced re-export of articles or goods banned from being imported into Vietnam if the violation prescribed in Point c Clause 1 of this Article is committed;
c) Enforced restoration of initial state if the violation prescribed in Point a Clause 3 of this Article is committed.
Article 8. Violations against regulations on safety and security in course of provision and use of postal services
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to check and make written record on damaged items or failure to re-pack damaged items.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for impersonating other person to use postal services.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Unpacking postal items in contravention of law or fraudulently exchanging postal items;
b) Appropriating or stealing postal items; unlawful removal of postal items;
c) Failure to implement or improperly or insufficiently implementing measures to ensure safety for couriers, postal items and postal networks during the provision of postal services;
d) Suspending transport or delivery of postal items, or checking and handling postal items or requests for provision of information concerning postal services without making a written record and/or signatures of relevant parties;
dd) Revealing information about the use of postal services in contravention of law;
e) Failure to suspend the transport or delivery of postal items, or failure to notify the competent state authority upon the discovery of postal items in contravention of regulations on articles and goods banned from being sent, accepted or transported through the postal network.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failure to cooperate with the competent state authority to suspend the transport or delivery of postal items, or check and handle postal items, or provide information concerning the use of postal services as regulated by law.
5. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Misusing the suspension of transport or delivery of postal items, or the checking and handling of postal items, or requests for provision of information concerning postal services to cause damage to the national interests, or lawful rights and interests of providers and users of postal services;
b) Causing obstacle to the free supply of postal services.
6. Remedial measures:
Enforced restoration of initial state which has been influenced due to the act of violation prescribed in Point a Clause 3 of this Article.
Article 9. Violations against regulations on change in name and address of recipient; forwarding, return or withdrawal of postal items; unclaimed items
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 500,000 shall be imposed for failure to implement or improperly implementing regulations on change in name and address of recipient, or withdrawal of postal items.
2. A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for collection of service fees for returning an ordinary item weighing up to 500 grams when it is not delivered.
3. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to forward or improperly forwarding postal items to new address provided that they are not yet delivered to the recipient's address specified on the postal items and the user of postal services informs the postal services provider of change in address of recipient;
b) Failure to fulfill or improperly fulfilling the recipient’s requirements for return of postal items in case it is unable to deliver them to the recipient;
c) Failure to deal with or dealing with unclaimed items in contravention of regulations of law.
4. Remedial measures:
Enforced return of fees collected inconsistently with regulations if the violation prescribed in Clause 2 of this Article is committed.
Article 10. Violations against regulations on public postal network
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to allocate locations at urban areas or residential areas so that the designated postal service provider may set up public mailbox system;
b) Failure to install or installing mailboxes for multistoried apartment buildings or office buildings in contravention of regulations;
c) Failure to install or installing public mailbox systems at urban areas or residential areas in contravention of regulations;
d) Failure to arrange locations or facilitate users of postal services at a multistoried apartment building or an office building in installing their cluster mailbox units.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to check, repair, maintain and protect postal network structures;
b) Failure to build and develop the public postal network in conformity with the planning approved by a competent state authority.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Causing damage to public postal works;
b) Using specialized means of parcel transport inconsistently with regulations.
4. Remedial measures:
Enforced restoration of initial state which has been changed due to the act of violation prescribed in Point a Clause 3 of this Article.
Article 11. Violations against regulations on postal service quality and postage rates
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failure to declare or improper declaration of quality of postal services other than public postal services as regulated by law.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to make declaration of conformity for public postal services or false declaration of quality of public postal services as regulated by law;
b) Failure to post the “Declaration of conformity” and/or the “List of quality criteria of public postal services” at postal service points;
c) Failure to promulgate regulations on internal inspection and evaluation of quality of public postal services as regulated;
d) Failure to conduct internal inspection of quality of public postal services, or conducting it in convention of regulations.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failure to provide postal services in the public or failure to provide postal services according to declared quality;
b) Stipulating postage rates ultra vires;
c) Failure to send notification of postage rates to competent state authorities;
d) Failure to formulate and submit the plan for postage rates imposed by the Government to the competent state authority as regulated.
Article 12. Violations against regulations on postage stamps
1. A warning or a fine ranging from VND 200,000 to VND 300,000 shall be imposed for any of the following violations in course of postage payment:
a) Use of Vietnam’s postage stamps bearing cancellations;
b) Use of damaged Vietnam’s postage stamps.
2. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for use of Vietnam’s postage stamps which are banned from sale.
3. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for use of foreign postage stamps to make pre-payment of postage for sending postal items domestically or from Vietnam to a foreign country.
4. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or distributing postage stamps with contents, images, signs or symbols in contravention of social ethics, and traditional habits and customs of Vietnam;
b) Selling Vietnam’s postage stamps on the public postal network within duration of supplying postal services at prices other than those printed on stamps, excluding postage stamps bearing cancellations;
c) Selling special postage stamps which are expired on the public postal network, except where such postage stamps are re-purchased;
d) Selling Vietnam’s postage stamps without release decision made by a competent state authority;
dd) Organizing philatelic exhibitions inconsistently with regulations adopted by competent state authorities;
e) Failure to use Vietnam’s postage stamps bearing “specimen” word or cancellation when printing them on publications, except where a postage stamp is greatly magnified as billboard or poster;
g) Failure to retain or retaining Vietnam’s postage stamps and Vietnam’s postage stamp design dossiers inconsistently with regulations of law.
5. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or disseminating foreign postage stamps whose contents or origin is not accepted as provided for by postal service authorities of member nations of the Universal Postal Union and stamp collectors associations;
b) Printing Vietnam’s postage stamps against decision of a competent state authority;
c) Providing false information in the application for license for import of postage stamps;
d) Importing postage stamps against the provisions of the license for import of postage stamps;
dd) Using an expired license for import of postage stamps.
6. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or distributing postage stamps which have been suspended or recalled under decisions by competent authorities;
b) Partially or entirely using or reproducing approved templates of Vietnam’s postage stamps without the written approval by a competent state authority;
c) Failure to recall, handle and destroy postage stamps in accordance with decisions on publication cessation or suspension, or expired special postage stamps in accordance with regulations adopted by competent state authorities;
d) Recalling, handling and destroying postage stamps upon decisions on publication cessation or suspension, or expired special postage stamps in contravention of law;
dd) Importing postage stamps but failure to obtain the import license from a competent state authority as regulated.
7. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Trading, exchanging, exhibiting or disseminating fake postage stamps;
b) Conducting the printing of Vietnam’s postage stamps without a decision granted by a competent state authority;
c) Failure to submit schemes for printing of foreign postage stamps, printing cooperation or joint issue with foreign postal authorities to Ministry of Information and Communications for approval.
8. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for trading, exchanging, exhibiting or distributing postage stamps whose contents, images, signs or symbols cause incitement and/or animosity between ethnic groups or religions, or which communicate untrue information concerning the territorial sovereignty of Vietnam.
9. Additional penalties:
a) Confiscate the exhibits of violations prescribed in Point d Clause 4, Points a and b Clause 5, Points a and b Clause 6, Points a and b Clause 7, and Clause 8 of this Article;
b) Expel foreigners who commit the violation prescribed in Clause 8 of this Article from the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
10. Remedial measures:
a) Enforced transfer of illegal benefits obtained from the violations prescribed in Points a, b and c Clause 4, Point a Clause 5, Point a Clause 6, and Point a Clause 7 of this Article to state budget;
b) Enforced re-export of postage stamps if any of the violations prescribed in Points d and dd Clause 5, and Point dd Clause 6 of this Article is committed;
c) Enforced destruction of articles if the violation prescribed in Point a Clause 4 of this Article is committed.