Chương I Nghị định 136/2020/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 136/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 24/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 10/01/2021 |
Ngày công báo: | 07/12/2020 | Số công báo: | Từ số 1125 đến số 1126 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bỏ một số điều kiện an toàn về PCCC đối với khu dân cư
Ngày 24/11/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi.
Theo đó, khu dân cư phải bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy (PCCC) sau đây:
- Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có lực lượng dân phòng được huấn luyện nghiệp vụ PCCC và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
- Có nội quy về PCCC, về sử dụng điện, sử dụng lửa và các chất dễ cháy, nổ phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về PCCC hoặc theo quy định của Bộ Công an.
- Có hệ thống giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, giải pháp chống cháy lan, phương tiện PCCC bảo đảm số lượng và chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về PCCC hoặc theo quy định của Bộ Công an.
Điều kiện an toàn về PCCC quy định như trên phải được Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức thực hiện và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
Như vậy, so với quy định hiện hành tại Điều 8 Nghị định 79/2014/NĐ-CP thì không còn quy định một số nội dung như:
- Hệ thống điện phải bảo đảm tiêu chuẩn an toàn về PCCC.
- Có thiết kế và phải được thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với khu dân cư xây dựng mới.
Nghị định 136/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2021 và thay thế Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về hoạt động phòng cháy và chữa cháy, tổ chức lực lượng, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy, trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ban hành kèm theo Nghị định này các phụ lục sau đây:
1. Phụ lục I: Danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy.
2. Phụ lục II: Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.
3. Phụ lục III: Danh mục cơ sở do cơ quan Công an quản lý.
4. Phụ lục IV: Danh mục cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
5. Phụ lục V: Danh mục dự án, công trình, phương tiện giao thông cơ giới thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
6. Phụ lục VI: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
7. Phụ lục VII: Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định.
8. Phụ lục VIII: Quy cách cờ hiệu, biển báo và băng sử dụng trong chữa cháy.
9. Phụ lục IX: Biểu mẫu sử dụng trong công tác phòng cháy và chữa cháy.
This Decree provides for fire prevention and fighting, organization of fire prevention and fighting forces and equipment, fire prevention and fighting service business, funding for fire prevention and fighting, responsibilities of ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies and People’s Committees at all levels for fire prevention and fighting.
This Decree is applicable to regulatory bodies, organizations, households and individuals operating and/or living in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Promulgated together with this Decree are the following appendixes:
1. Appendix I: List of facilities requiring fire management
2. Appendix II: List of facilities at risk of fire or explosion
3. Appendix III: List of facilities under police management
4. Appendix IV: List of facilities under management of commune-level People’s Committees
5. Appendix V: List of projects, works and motor vehicles requiring appraisal of fire safety design
6. Appendix VI: List of fire prevention and firefighting equipment
7. Appendix VII: List of fire prevention and firefighting equipment requiring inspection
8. Appendix VIII: Specifications of signal flags, signage, armband and tape used in firefighting operations
9. Appendix IX: Forms used in firefighting operations
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy
Điều 7. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình
Điều 20. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy
Điều 21. Người chỉ huy chữa cháy
Điều 22. Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy
Điều 27. Hoàn trả và bồi thường thiệt hại phương tiện, tài sản được huy động để chữa cháy
Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 37. Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Điều 4. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy
Điều 5. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở
Điều 8. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
Điều 9. Cấp phép, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
Điều 13. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Điều 15. Nghiệm thu, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Điều 16. Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy
Điều 18. Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 38. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 44. Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
Điều 45. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 47. Sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy