Chương 8 Nghị định 108/2009/NĐ-CP: Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT
Số hiệu: | 108/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/11/2009 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2010 |
Ngày công báo: | 10/12/2009 | Số công báo: | Từ số 567 đến số 568 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
10/04/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chủ trì soạn thảo, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT.
2. Hướng dẫn thực hiện các quy định về việc lập, phê duyệt Đề xuất dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi; lựa chọn Nhà đầu tư và tổ chức đàm phán Hợp đồng dự án; nội dung Hợp đồng dự án; trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, các vấn đề có liên quan khác thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
3. Tham gia ý kiến về việc xây dựng quy hoạch, Danh mục dự án của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các Dự án không thuộc lĩnh vực hoặc hình thức Hợp đồng dự án quy định tại Nghị định này.
5. Tham gia ý kiến về lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án và cử đại diện tham gia Nhóm công tác liên ngành theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong từng trường hợp cụ thể.
6. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.
7. Tham gia thẩm tra Dự án đối với các vấn đề thuộc chức năng, thẩm quyền theo yêu cầu của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
8. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền đối với hoạt động của Dự án; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, BTO và BT.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại các khoản 3, 5 và 7 Điều 46 Nghị định này.
2. Hướng dẫn thực hiện quy định về chi phí chuẩn bị dự án và việc sử dụng kinh phí hoạt động của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý Dự án; các chỉ tiêu tài chính của Hợp đồng dự án; điều kiện và phương thức thanh toán cho Nhà đầu tư thực hiện Dự án BT; các vấn đề có liên quan khác thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
3. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 8 Điều 46 Nghị định này.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Tham gia đàm phán các vấn đề liên quan đến luật áp dụng, giải quyết tranh chấp, bảo lãnh chính phủ và các vấn đề pháp lý khác của Hợp đồng dự án theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong từng trường hợp cụ thể.
2. Thẩm định và cho ý kiến về sự khác nhau giữa quy định của Hợp đồng dự án và pháp luật trong nước.
3. Chủ trì đàm phán nội dung và cấp ý kiến pháp lý về Hợp đồng dự án trong từng trường hợp cụ thể.
4. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại các khoản 3, 5 và 7 Điều 46 Nghị định này.
2. Xây dựng và công bố Danh mục dự án của Bộ, ngành theo quy định tại Nghị định này.
3. Tham gia ý kiến về quy hoạch, chủ trương thực hiện Dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Tiếp nhận Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề xuất Dự án theo quy định tương ứng tại các Điều 11 và 12 Nghị định này.
5. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
6. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án thuộc thẩm quyền.
7. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 8 Điều 46 Nghị định này.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn nêu tại các khoản 3, 5, và 7 Điều 46 Nghị định này.
2. Xây dựng và công bố Danh mục dự án của địa phương theo quy định tại Nghị định này.
3. Tham gia ý kiến về quy hoạch, chủ trương thực hiện Dự án thuộc lĩnh vực quản lý.
4. Tiếp nhận Dự án ngoài Danh mục dự án đã công bố và lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề xuất dự án theo quy định tương ứng tại các Điều 11 và 12 Nghị định này.
5. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho cơ quan trực thuộc là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 3 Nghị định này.
6. Thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với Dự án thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này.
7. Phê duyệt kế hoạch và kết quả đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án thuộc thẩm quyền.
8. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 8 Điều 46 Nghị định này.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
STATE MANAGEMENT OF INVESTMENT PROJECTS IN THE FORM OF BOT, BTO OR BT CONTRACT
Article 46. Tasks and powers of the Ministry of Planning and Investment
1. To elaborate and promulgate according to its competence or submit to the Government for promulgation legal documents on investment in the form BOT, BTO or BT contract.
2. To guide regulations on the making and approval of project proposals and feasibility study reports; and to select investors and negotiate project contracts, contents of a project contract, order of and procedures for the grant, modification and revocation of investment certificates, and other relevant issues falling within its competence defined in this Decree.
3. To comment on plannings and lists of projects drafted by ministries, branches and provincial-level People's Committees.
4. To assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned ministries and branches in, submitting to the Prime Minister for consideration and decision the implementation of projects neither in the domains nor in the forms of project contract specified in this Decree.
5. To comment on the selection of investors for negotiating project contracts and appoint its representatives to join inter-branch working groups at the request of ministries, branches or provincial-level People's Committees on a case-by-case basis.
6. To examine application dossiers, and grant, modify and revoke investment certificates for projects falling within its competence as listed in Clause 1, Article 24 of this Decree.
7. To join in examining projects' issues falling within its functions and competence at the request of ministries, branches or provincial-level People's Committees.
8. To assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, branches or provincial-level People's Committees in, guiding, examining and inspecting according to their competence project activities; to review and evaluate the implementation of investment projects in the form of BOT, BTO or BT contract.
9. To perform other tasks and exercise other powers as provided for by law.
Article 47. Tasks and powers of the Ministry of Finance
1. To perform the tasks and exercise the powers defined in Clauses 3, 5 and 7, Article 46 of this Decree.
2. To guide the implementation of regulations on project preparation expenses and use of operating funds of competent state agencies in the course of project management; financial contents of project contracts; conditions for and methods of payment to BT project investors; and other relevant issues falling within its competence as defined in this Decree.
3. To coordinate with the Ministry of Planning and Investment in performing the tasks specified in Clause 8, Article 46 of this Decree.
4. To perform other tasks and exercise other powers as provided for by law.
Article 48. Tasks and powers of the Ministry of Justice
1. To join in negotiating issues relating to applicable laws, settlement of disputes, government guarantee and other legal issues of project contracts at the request of competent state agencies on a case-by-case basis.
2. To appraise and comment on the disparity between the terms of project contracts and domestic laws.
3. To negotiate the terms of, and give legal opinions on, project contracts on a case-by-case basis.
4. To perform other tasks and exercise other powers as provided for by law.
Article 49. Tasks and powers of other ministries and branches
1. To perform the tasks and exercise the powers defined in Clauses 3, 5 and 7, Article 46 of this Decree.
2. To make and announce lists of projects of ministries and branches in accordance with this Decree.
3. To comment on plannings on and policies for implementation of projects in the domains under their management.
4. To receive projects outside lists of projects already announced and prepare feasibility study reports or project proposals respectively under Articles 11 and 12 of this Decree.
5. To personally, or authorize their attached competent state agencies to, sign and implement project contracts under Article 3 of this Decree.
6. To approve plans and results of bidding for selection of investors for negotiating project contracts falling within their competence.
7. To coordinate with the Ministry of Planning and Investment in performing the tasks mentioned in Clause 8, Article 46 of this Decree.
8. To perform other tasks and exercise other powers as provided for by law.
Article 50. Tasks and powers of provincial-level People's Committees
1. To perform the tasks and exercise the powers defined in Clauses 3, 5 and 7, Article 46 of this Decree.
2. To draw up and announce lists of projects of localities in accordance with this Decree.
3. To comment on plannings on and policies for implementation of projects in the domains under their management.
4. To receive projects outside lists of projects already announced and prepare feasibility study reports or project proposals respectively under Articles 11 and 12 of this Decree.
5. To personally, or authorize their attached competent state agencies to, sign project contracts under Article 3 of this Decree.
6. To examine application dossiers, and grant, modify and revoke investment certificates for the projects falling within their competence as provided for in Clause 2, Article 24 of this Decree.
7. To approve plans and results of bidding for selection of investors for negotiating project contracts falling within their competence.
8. To coordinate with the Ministry of Planning and Investment in performing the tasks mentioned in Clause 8, Article 46 of this Decree.
9. To perform other tasks and exercise other powers as provided for by law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực