Chương VIII Nghị định 102/2009/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 102/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/11/2009 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2010 |
Ngày công báo: | 22/11/2009 | Số công báo: | Từ số 529 đến số 530 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghệ thông tin, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định của pháp Luật về quản lý đầu tư tại thời điểm phê duyệt dự án.
Trường hợp cần thiết Điều chỉnh dự án, tổng mức đầu tư, thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán theo các quy định tại Nghị định này thì người có thẩm quyền xem xét quyết định Điều chỉnh, bảo đảm không làm gián đoạn các công việc thực hiện dự án.
2. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì các bước tiếp theo thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân đang tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được tiếp tục hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2010. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011, các tổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin phải có đủ Điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này.
4. Các định mức, đơn giá, lương lao động bình quân, giá ca máy và thiết bị thi công, vật liệu tính trực tiếp vào chi phí phục vụ hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ quản lý ngành, các địa phương ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được chuyển thành công bố để các tổ chức, cá nhân tham khảo, quyết định áp dụng hoặc vận dụng làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Các quy định trước đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ./.
Article 75. Implementation organization
1. Projects on IT application which have been approved before the effective date of this Decree but have been not performed or have been in progress shall apply the law on investment management promulgated at the approving time of relevant project.
In case the project, total investment capital, construction design, cost estimate or total cost estimate must be adjusted as regulated in this Decree, such adjustment shall be considered and performed by the competent persons provided that such adjustment shall not interrupt the performance of relevant project.
2. If project on IT application has been established and appraised but has been not approved before the effective date of this Decree, the following steps in performing such project shall apply regulations of this Decree.
3. Entities that are engaging in the investment in IT application shall continue their operation up to December 31, 2010, inclusively. As of January 01, 2011, entities that engage in the investment in IT application must satisfy all capacity requirements as regulated in this Decree.
4. Quota, unit price, average wages for workers, costs of machines and equipment for construction and costs of materials directly aggregated in costs for performing state-funded project on IT application which have been promulgated by the Ministry of Information and Communications, regulatory ministries and local governments before the effective date of this Decree shall be announced in order that relevant entities can refer, apply or use such announcement as the basis for determining and managing the costs for investment in IT application.
This Decree shall take effect as of January 01, 2010. Previous regulations promulgated by the Government, Ministries, Ministerial-level agencies and local authorities that are contrary to this Decree shall be abrogated./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 60. Quy định chung về Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
Điều 61. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế sơ bộ
Điều 62. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án
Điều 63. Điều kiện năng lực của cá nhân làm Giám đốc tư vấn quản lý dự án
Điều 64. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
Điều 65. Điều kiện năng lực của chủ trì khảo sát
Điều 66. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khảo sát
Điều 67. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế thi công
Điều 68. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế thi công
Điều 69. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công
Điều 70. Điều kiện năng lực của chỉ huy thi công tại hiện trường
Điều 71. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát