Chương VII Nghị định 102/2009/NĐ-CP: Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
Số hiệu: | 102/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/11/2009 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2010 |
Ngày công báo: | 22/11/2009 | Số công báo: | Từ số 529 đến số 530 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Công nghệ thông tin, Tài chính nhà nước | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Đối tượng:
a) Cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động quản lý, tư vấn, triển khai đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin phải được chứng nhận đã tham gia đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Các cá nhân khác có nhu cầu.
2. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, cụ thể như sau:
a) Quy định nội dung chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, mẫu chứng nhận và thời hạn hiệu lực của chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sau khi lấy ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổng hợp tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo thông qua các báo cáo tình hình thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hàng năm của các cơ sở đào tạo;
c) Xây dựng hệ thống dữ liệu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin dựa trên thông tin do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cung cấp.
3. Điều kiện để các cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo quy định của pháp Luật;
b) Có đội ngũ giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Có tên trong danh sách các cơ sở đủ Điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên Trang thông tin điện tử quy định tại Điều 74 Nghị định này.
4. Điều kiện cấp chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Chứng nhận được cấp cho các học viên tham gia đầy đủ các nội dung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo chương trình tương ứng với từng bộ môn và đạt yêu cầu sau khi kiểm tra, sát hạch;
b) Khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin phải được tổ chức từ 5 ngày trở lên.
5. Trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo; cung cấp thông tin về cơ sở đào tạo của mình cho hệ thống cơ sở dữ liệu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thực hiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và cấp chứng nhận cho học viên theo quy định;
c) Định kỳ hàng năm, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (qua các Sở Thông tin và Truyền thông) và Bộ, ngành hoặc địa phương liên quan về tình hình đào tạo, bồi dưỡng để theo dõi, tổng hợp.
1. Các thông tin sau đây về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin phải được đăng tải trên Trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý:
a) Thông tin đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Thông tin về các cơ sở đủ Điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thông tin về các tổ chức, cá nhân đủ Điều kiện năng lực tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
d) Thông tin xử lý vi phạm pháp Luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
đ) Văn bản quy phạm pháp Luật về quản lý đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin hiện hành;
e) Các thông tin liên quan khác (riêng thông tin về đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp Luật về đấu thầu).
2. Các thông tin quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được đăng tải miễn phí trên Trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có thể trích đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng khác để tạo thuận tiện cho việc tiếp cận của các tổ chức, cá nhân quan tâm.
3. Cung cấp thông tin để đăng tải:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm cung cấp thông tin nêu tại điểm d, đ và e Khoản 1 Điều này;
b) Chủ đầu tư chịu trách nhiệm cung cấp các thông tin nêu từ điểm a đến điểm d và điểm e khoản 1 Điều này.
4. Việc cung cấp thông tin, thời hạn và lộ trình đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
PROFESSIONAL TRAINING IN MANAGEMENT AND INVESTMENT IN INFORMATION TECHNOLOGY APPLICATION
Article 73. Professional training in management and investment in IT application
1. Entities:
a) Individuals who directly participate in management, consultancy and performance of the investment in IT application must obtain certificates of completion of professional training courses in management and investment in IT application;
b) Other individuals who have demands.
2. Management of training in management and investment in IT application:
The Ministry of Information and Communications shall organize the training in management and investment in IT application. To be specific:
a) Provide for frameworks programs of professional training, forms of certificates of completion of training courses in management and investment in IT application and their period of validity after having taken suggestion of the Ministry of Education and Training;
b) Summarize training situation of training facilities through annual reports on performance situation of professional training submitted by such training facilities;
c) Establish database system of training facilities in management and investment in IT application on the grounds of information provided by such training facilities.
3. Requirements for training facilities in management and investment in IT application include:
a) Training facility must have business registration certificate (or establishment decision if such training facility does not have business registration certificate) as regulated by the laws;
b) Lecturers who specialized in management and investment in IT application are available;
c) Training facility must be included in the list of facilities qualified for training in management and investment in IT application which is published on the website as regulated in Article 74 of this Decree.
4. Requirements on issuance of certificate of completion of the training course in management and investment in IT application:
a) Certificate of completion shall be granted to the individual who has fulfilled all courses of management and investment in IT application according to training program in corresponding with each subject and passed required examinations;
b) Period of each course in management and investment in IT application is 5 days or more.
5. Responsibilities and obligations of training facilities in management and investment in IT application:
a) Bear responsibility for training quality; provide the training facility-related information to the database system as regulated in Point b Clause 2 of this Article;
b) Organize the training in management and investment in IT application and issue certificates of completion to qualified students as regulated;
c) Submit annual reports to the Ministry of Information and Communications (via Services of Information and Communications) and relevant ministries, regulatory bodies or local governments on training situation for inspection and summation.
Article 74. Website on capacity for management and investment in IT application
1. The following information on capacity for management and investment in IT application must be published on the website on capacity for management and investment in IT application which is managed by the Ministry of Information and Communications:
a) Information on training in management and investment in IT application;
b) Information about facilities qualified for training in management and investment in IT application;
c) Information concerning entities that have qualified all requirements on capacity for engaging in investment in IT application;
d) Information on taking actions against violations of the law on management and investment in IT application;
dd) Prevailing legislative documents on management and investment in IT application;
e) Other relevant information (publishing of bidding information shall comply with the law on bidding).
2. After information regulated in Clause 1 of this Article has been posted gratis on the website on capacity for management and investment in IT application, such information may be extracted for publishing on other means of mass media to facilitate concerned entities in updating information.
3. Provision of information for publishing:
a) Ministries, Ministerial-level agencies, other central-affiliated agencies and Services of Information and Communications shall provide information regulated in Point d, dd and e, Clause 1 of this Article;
b) The main investors shall provide information regulated in Point a, Point b, Point c, Point d and Point e, Clause 1 of this Article.
4. Provision of information, schedule and plans for publishing information on the website on capacity for management and investment in IT application shall comply with guidelines of the Ministry of Information and Communications.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 60. Quy định chung về Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân
Điều 61. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế sơ bộ
Điều 62. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập dự án
Điều 63. Điều kiện năng lực của cá nhân làm Giám đốc tư vấn quản lý dự án
Điều 64. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án
Điều 65. Điều kiện năng lực của chủ trì khảo sát
Điều 66. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khảo sát
Điều 67. Điều kiện năng lực của chủ trì thiết kế thi công
Điều 68. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn thiết kế thi công
Điều 69. Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công
Điều 70. Điều kiện năng lực của chỉ huy thi công tại hiện trường
Điều 71. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát