Chương I Bộ luật Lao động 2019: Những quy định chung
Số hiệu: | 10/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 01/02/2024 | Ngày hiệu lực: | 25/03/2024 |
Ngày công báo: | 18/02/2024 | Số công báo: | Từ số 311 đến số 312 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là tổ chức được thành lập trên cơ sở tự nguyện của người lao động tại một đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động thông qua thương lượng tập thể hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật về lao động. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.
4. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.
5. Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
6. Người làm việc không có quan hệ lao động là người làm việc không trên cơ sở thuê mướn bằng hợp đồng lao động.
7. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.
8. Phân biệt đối xử trong lao động là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.
Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.
9. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.
1. Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.
2. Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
1. Phân biệt đối xử trong lao động.
2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.
3. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
4. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.
5. Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
6. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.
Chapter I
The Labor Code sets forth labor standards; rights, obligations and responsibilities of employees, employers, internal representative organizations of employees, representative organizations of employers in labor relations and other relations directly related to labor relations; and state management of labor.
1. Employees, trainees, apprentices and other workers without labor relations.
2. Employers.
3. Foreign employees who work in Vietnam.
4. Other organizations and individuals directly related to labor relations.
For the purposes of this document, the terms below shall be construed as follows:
1. “employee” means a person who works for an employer under an agreement, is paid, managed and supervised by the employer.
The legal working age is 15, except for the cases specified in Section 1 Chapter XI of this Labor Code.
2. “employer” means an enterprise, agency, organization, cooperative, household or individual who employs other people under agreements. An employer that is an individual shall have full legal capacity.
3. “representative organization of employees” means an internal organization voluntarily established by employees of an employer which protects the employees’ legitimate rights and interests in labor relations through collective bargaining or other methods prescribed by labor laws. Representative organizations of employees include internal trade unions and internal employee organizations.
4. Representative organization of employers means a lawfully established organization which represents and protects the employers’ legitimate rights and interests in labor relations.
5. “labor relation” means a social relation which arises in respect of the employment and salary payment between an employee and an employer, their representative organizations and competent authorities. Labor relations include individual labor relation and collective labor relation.
6. “worker without labor relations” means a person who works without an employment contract.
7. “forced labor” means to the use force or threat to use force or a similar practice to force a person to work against his/her will.
8. “labor discrimination” means discrimination on the grounds of race, skin color, nationality, ethnicity, gender, age, pregnancy, marital status, religion, opinion, disability, family responsibility, HIV infection, establishment of or participation in trade union or internal employee organization in a manner that affects the equality of opportunity of employment.
Positive discrimination on the grounds of professional requirements, the sustainment and employment protection for vulnerable employees will not be considered discrimination.
9. “sexual harassment” in the workplace means any sexual act of a person against another person in the workplace against the latter’s will. “workplace” means the location when an employee works under agreement or as assigned by the employer.
Article 4. State policies on labor
1. Guarantee the legitimate rights and interests of employees and workers without labor relations; encourage agreements providing employees with conditions more favorable than those provided by the labor laws.
2. Guarantee the legitimate rights and interests of employers, to ensure lawful, democratic, fair and civilized labor management, and to promote corporate social responsibility.
3. Facilitate job creation, self-employment and occupational training and learning to improve employability; labor-intensive businesses; application of certain regulations in this Labor code to workers without labor relations.
4. Adopt policies on the development and distribution of human resources; improve productivity; provide basic and advanced occupational training, occupational skill development; assist in sustainment and change of jobs; offer incentives for skilled employees in order to meet the requirements of national industrialization and modernization.
5. Adopt policies on labor market development and diversify types of linkage between labor supply and demand.
6. Promote dialogues, collective bargaining and establishment of harmonious, stable and progressive labor relations between employees and employers.
7. Ensure gender equality; introduce labor and social policies aimed to protect female, disabled, elderly and minor employees.
Article 5. Rights and obligations of employees
1. An employee has the rights to:
a) work; freely choose an occupation, workplace or occupation; participate in basic and advanced occupational training; develop professional skills; suffer no discrimination, forced labor and sexual harassment in the workplace;
b) receive a salary commensurate with his/her occupational skills on the basis of an agreement with the employer; be provided with personal protective equipment and work in an occupationally safe and healthy environment; take statutory sick leaves, annual paid leaves and receive collective welfare benefits;
c) establish, join an representative organization of employees, occupational associations and other organizations in accordance with law; request and participate in dialogues with the employer, implementation of democracy regulations and collective bargaining with the employer; receive consultancy at the workplace to protect his/her legitimate rights and interests; participate in management activities according to the employer’s regulations;
d) refuse to work if he/she finds that the work directly threatens his/her life or health;
dd) unilaterally terminate the employment contract;
e) go on strike;
g) exercise other rights prescribed by law.
2. An employee has the obligations to:
a) implement the employment contract, collective bargaining agreement and other lawful agreements;
c) obey internal labor regulations, the lawful management, administration and supervision by the employer;
c) implement regulations of laws on labor, employments, vocational education, social insurance, health insurance, unemployment insurance, occupational safety and health.
Article 6. Rights and obligations of employers
1. An employer has the rights to:
a) recruit, arrange and manage and supervise employees; give commendation and take actions against violations of internal labor regulations;
b) establish, join and operate in employer representative organization, occupational associations and other organizations in accordance with law;
c) request the representative organization of employees to negotiate the conclusion of the collective bargaining agreement; participate in settlement of labor disputes and strikes; discuss with the representative organization of employees about issues related to labor relations and improvement of the material and spiritual lives of employees;
d) temporarily close the workplace;
dd) exercise other rights prescribed by law.
2. An employer has the obligations to:
a) implement the employment contracts, collective bargaining agreement and other lawful agreements with employees; respect the honor and dignity of employees;
b) establish a mechanism for and hold dialogue with the employees and the representative organization of employees; implement the regulations on grassroots-level democracy;
c) Provide basic training and advanced training in order to help employees improve their professional skills or change their occupations;
d) implement regulations of laws on labor, employments, vocational education, social insurance, health insurance, unemployment insurance, occupational safety and health; develop and implement solutions against sexual harassment in the workplace;
dd) Participate in development of the national occupational standards, assessment and recognition of employees’ professional skills.
Article 7. Development of labor relations
1. Labor relations are established through dialogue and negotiation on principles of voluntariness, good faith, equality, cooperation and mutual respect of each other’s the lawful rights and interests.
2. Employers, employer representative organizations, employees and representative organizations of employees shall develop progressive, harmonious and stable labor relations with the assistance of competent authorities.
3. The trade union shall cooperate with competent authorities in assisting the development of progressive, harmonious and stable labor relations; supervising implementation of labor laws; protecting the legitimate rights and interests of employees.
4. Vietnam Chamber of Commerce and Industry, Vietnam Cooperative Association and other employer representative organizations that are lawfully established shall represent, protect the lawful rights and interests of employers, and participate in development of progressive, harmonious and stable labor relations.
1. Labor discrimination.
2. Maltreatment of employees, forced labor.
3. Sexual harassment in the workplace.
4. Taking advantage of occupational training or apprenticeships to exploit the trainees or apprentices, or persuade or force them to act against the law.
5. Employing untrained people or people without occupational training certificates to do the jobs or works that have to be done by trained workers or holders of occupational training certificates.
6. Persuading, inciting, promising advertising or otherwise tricking employees into human trafficking, exploitation of labor or forced labor; taking advantage of employment brokerage or guest worker program to commit violations against the law.
7. Illegal employment of minors.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động